Download miễn phí Đề tài Vốn lưu động tại công ty mây tre xuất khẩu





Trong suốt thời gian tồn tại và phát triển của mình Công ty đã tạo được uy tín đối với khách hàng (chất lượng sản phẩm tốt, giá cả cạnh tranh)

- Công ty đã tận dụng được nguồn vốn từ khách hàng. Trong quá trình hoạt động kinh doanh nếu chỉ dựa vào nguồn vốn sở hữu của Công ty thì Công ty sẽ bị thiếu vốn nên Công ty đã phải huy động thêm những nguồn vốn khác để bổ sung cho nguồn vốn kinh doanh của mình do đó hoạt động kinh doanh của Công ty không bị gián đoạn, đồng thời nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn. Công tác kế hoạch hoá các khoản phải thu và các khoản phải trả của Công ty hợp lý để doanh nghiệp luôn luôn đảm bảo khả năng thanh toán các khoản phải trả và các khoản phải thu. Tiếp theo nữa hạn chế các khoản nợ khó đòi tránh được các trường hợp khách hàng chiếm dụng vốn.

- Công ty luôn đảm bảo được khả năng thanh toán đúng thời hạn nên đã tạo được uy tín của mình trên thương trường, thu hút được các nhà đầu tư.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



Ngày 7/7/2003, Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp tại Công ty mây tre Hà Nội được thành lập với 7 thành viên (QĐ số 143/HCQT/TC/QĐ của Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam).
Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp đã cùng Công ty kiểm toán và định giá Việt Nam (VAE) xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá. Sau khi xây dựng xong phương án cổ phần hoá và được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn phê duyệt và quyết định chuyển. Doanh nghiệp Nhà nước công ty Mây tre Hà Nội thành Công ty cổ phần Lâm đặc sản - Mây tre xuất khẩu.
Thi hành các quyết định của Bộ, đơn vị đã triển khai bước tiếp theo của công ty cổ phần: Bán cổ phần, đại hội cổ đông thành lập và đăng ký kinh doanh. Đến nay nhiệm vụ thực hiện cổ phần hoá tại Công ty đã cơ bản hoàn thành. Công ty bước sang một giai đoạn mới, hoạt động theo cơ chế công ty cổ phần. Công ty cổ phần Lâm đặc sản - Mây tre xuất khẩu thuộc sở hữu của các cổ đông theo phương án cổ phần hoá của Công ty đã được Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn phê duyệt theo quyết định số 804 ngày 8/4/2004.
Có tư cách pháp nhân đầy đủ theo qui định của pháp luật Việt Nam. Có con dấu riêng và được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng trong và ngoài nước.
Có vốn điều lệ tổ chức và hoạt động riêng được đại hội đồng cổ đông thông qua.
Có vốn điều lệ do các cổ đông tự nguyện cùng đóng góp cùng tham gia quản lý, cùng chia lợi nhuận cùng chịu rủi ro hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ của các cổ đông trong Công ty.
Tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh, hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính.
Trụ sở chính của Công ty Lâm đặc sản - Mây tre xuất khẩu: 14 đường Chương Dương Độ - phường Chương Dương - quận Hoàn Kiếm - Hà Nội.
1.2. Vị trí kinh tế của Công ty trong nền kinh tế
2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty
2.1. Chức năng:
Sản xuất, chế biến và kinh doanh các mặt hàng xuất khẩu như:
Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản, sản xuất và kinh doanh hàng mây tre, hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu.
Chế biến và kinh doanh xuất nhập khẩu sản phẩm nông. lâm đặc sản, Tư vấn thiết kế, thi công, sửa chữa trang trí nội ngoại thất các công trình xây dựng và công nghiệp.
2.2. Nhiệm vụ
Công ty Lâm đặc sản - Mây tre xuất khẩu là đơn vị hoạt động kinh doanh với chức năng xuất khẩu trực tiếp. Hiện nay. Công ty đang liên kết với nhiều cơ sở sản xuất trong nước để sản xuất các mặt hàng với nhiều loại mẫu mã khác nhau từ nguyên liệu mây, tre, trúc, gốc Những sản phẩm này chủ yếu là xuất khẩu tạo nguồn thu ngoại tệ góp phần phát triển đất nước, nên có nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Sản xuất, liên kết các hàng từ nguyên liệu: Mây, tre, trúc, sản phẩm chế biến từ gốc: chậu hoa, ghế gỗ, tủ gỗ, đồ gỗ chạm khảm để phục vụ xuất khẩu.
- Tổ chức thu mua tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế khác để gia công chế biến để hoàn thành sản phẩm xuất khẩu.
Được sự uỷ quyền của Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam, Công ty trực tiếp xuất khẩu các mặt hàng không nằm trong danh mục cấm của Nhà nước mà công ty sản xuất hay liên kết sản xuất.
- Tiếp tục hoàn thiện và thực hiện phương án tổ chức hoạt động của Công ty cổ phần Lâm đặc sản - Mây tre xuất khẩu, phát huy hơn nữa những thuận lợi và tiềm năng của đơn vị nhằm ổn định và phát triển sản xuất kinh doanh, phấn đấu tăng trưởng
Phần II
thực trạng công tác quản lý và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty CP Lâm đặc sản - Mây tre xuất khẩu
1. Một số kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Trong những năm qua, với ý chí quyết tâm của toàn thể cán bộ công nhân viên chức, sự ủng hộ của các cấp các ngành từ Trung ương đến địa phương. Đặc biệt trong lĩnh vực trong công cuộc đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo, cùng với sự lãnh đạo của Công ty. Công ty CP Lâm đặc sản - Mây tre xuất khẩu đã đạt được một số kết quả đáng kích lệ như sau:
Bảng 01: Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị: 1000 đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
So sánh + -
Số tiền
%
1
Tổng doanh thu
9.785.217
11.057.313
1.272096
13
2
Các khoản giảm trừ
412.022
502.316
90.294
22
3
Doanh thu thuần
9.373.195
10.554.997
1.181.802
12,6
4
Giá vốn hàng bán
6.426.305
7.211.036
784731
12,2
5
Lợi nhuận gộp
2.946.890
3.343961
397.071
13,4%
6
Chi phí QLDN
752.086
782.853
30.767
4,1
7
Chi phí bán hàng
1.253.978
1.412.504
158.526
12,6
8
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
940.826
1.148.604
207.778
22%
9
Thu từ hoạt động tài chính
215.334
261.312
45.978
21,4
10
Chi từ hoạt động tài chính
181.217
218.104
36.887
20,4
11
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
34.117
43.208
9.091
26,6
12
Thu nhập bất thường
173.026
207.312
34.286
19,8
13
Chi phí bất thường
298.146
309.431
11.285
3,8
14
Lợi nhuận bất thường
-125.120
-102.119
23.001
18,3
15
Tổng lợi nhuận trước thuế
849.823
1.089.693
239.870
28,2
16
Thuế thu nhập doanh nghiệp
271.943
348.702
76.759
28,2
17
Lợi nhuận sau thuế
577.880
740.991
163.111
28,2
Qua số liệu trên ta thấy: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đang trên đà phát triển bởi doanh thu cũng như lợi nhuận của Công ty năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể như sau:
Doanh thu: Năm 2003 tổng doanh thu của Công ty là 9.785.217.000 đồng, năm 2004 con số này tăng hơn năm 2003 là 1.272.096.000 đồng (tăng 13%). Doanh thu thuần năm sau tăng hơn năm trước là 1.181.802.000 đồng (tăng 12,6%). Nguyên nhân là do Công ty sản xuất và tiêu thụ sản lượng giấy lớn. Năm 2004 toàn Công ty sản xuất 700 tấn giấy hơn 2003 là 100 tấn.
* Chi phí từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Thông thường thì doanh thu tăng kéo theo sự biến dộng về chi phí cũng tăng theo. Năm 2004 chi phí của Công ty tăng khá cao (tăng 11,6% so với năm 2003) do giá vốn hàng bán tăng 784.731.000 đồng (tăng 12,2%), chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 30.767.000 đồng (tăng 4,1%). Ta thấy được tốc độ tăng của chi phí thấp hơn so với tốc độ tăng của doanh thu. Tuy nhiên khoảng cách giữa doanh thu và chi phí không lớn cho nên lợi nhuận thu được còn khiêm tốn. Công ty cần có những biện pháp quản lý các khoản chi phí thật tốt sao cho mức chi phí này giảm xuống hơn nữa để nâng cao lợi nhuận kinh doanh.
* Lợi nhuận sau thuế: Như đã phân tích ở trên ta thấy tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí dẫn tới lợi nhuận tăng. Năm 2004 lợi nhuận sau thuế tăng 163.111.000 đồng (tăng 28,2%) so với năm 2003 điều này chứng tỏ Công ty đang làm ăn ngày càng có hiệu quả.
2. Vốn và nguồn vốn kinh doanh của Công ty.
Bảng 02: Vốn và nguồn vốn kinh doanh
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
So sánh ±
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỉ lệ
I. Vốn kinh doanh
15.729.359
100
17.058.707
100
1.329.348
8,5
Trong đó:
1. Vốn cố định
9.516.262
60,5
10.013.461
58,7
497.199
5,2
2. Vốn lưu động
6.213.097
39,5
7.045.246
41,3
832.149
13,3
II. Nguồn vốn kinh doanh
15.729.359
100
17.058.707
100
1.329.348
8,5
Trong đó:
1. Nợ phải trả
6.134.450
39
6.397.015
37,5
262.565
4,3
2. Nguồn vốn CSH
9.594.909
61
10.661.692
62,5
1.066.783
11,1
Qua bảng cơ cấu vốn và nguồn vốn của Công ty thấy tổng vốn và nguồn vốn của năm 2004 so với năm 2003 tăng 1.329.348.000 đồng (tăng 8,5%) điều này chứng tỏ Công ty đã có nhiều nỗ lực trong việc huy động thêm vốn .
Trong tổng vốn kinh doanh thì vốn lưu động chiếm tỉ trọng khá cao chiếm từ 39,5% năm 2003 tới 41,3% năm 2004. Vốn cố định giảm nhẹ từ 60,5% năm 2003 xuống còn 58,7% năm 2004. Có thể nói mức chênh lệch giữa tỉ trọng vốn lưu động và vốn cố định tương đối hợp lý.
Trong nguồn vốn kinh doanh thì nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỉ trọng cao (61% năm 2003 và 62,5% năm 2004) trong tổng nguồn vốn. Với tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu như trên thì Công ty có thể tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và khả năng thanh toán của mình, đồng thời đây cũng là một thế mạnh giúp Công ty nắm bắt được các cơ hội kinh doanh và giữ vững được vị thế của mình trên thương trường. Tuy nhiên nợ phải trả tương đối nhiều. Nợ phải trả năm sau so với năm trước tăng 262.565.000 đồng (tăng 4,3%). Đây cũng là mối quan tâm đáng ngại bởi nợ phải trả càng cao sẽ là gánh nặng cho Công ty trong việc trả nợ và lãi vay, đồng thời tỷ lệ nguồn vốn thấp sẽ làm khả năng tự tài trợ độc lập về tài chính của Công ty giảm. Do đó Công ty cần quan tâm hơn nữa đến việc tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu của mình và giảm nợ phải trả vì đây là yêu cầu khách quan của việc sử dụng vốn kinh doanh.
3. Cơ cấu tài sản lưu động
Đơn vị: 1000 đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
So sánh ±
Số tiền
Tỉ trọng
Số tiền
Tỉ trọng
Số tiền
%
Tổng tài sản lưu động
6.213.097
100
7.045.246
100
832.149
13,4
I
Vốn bằng tiền
1.553.274
25
1.923.352
27,3
370.078
23,8
1
Vốn tiền mặt
502.034
655.482
153.448
30,5
2
Vốn tiền gửi ngân hàng
1.051.240
1.267.870
216.630
20,6
II
Các khoản phải thu
2.298.846
37
2.712.420
38,5
413.574
18
1
Phải thu khách hàng
927.512
1.302.435
374.923
40,4
2
Phải thu nội bộ
378.979
206.148
-172.831
-45,6
3
...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Shell Gas Hải Phòng Luận văn Kinh tế 0
H Vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả vốn lưu động tại công ty Thương mại thuốc lá Luận văn Kinh tế 0
V Vốn lưu động và một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở Công ty Công nghệ phẩm Hà Tây Luận văn Kinh tế 2
W Vốn lưu động và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cavico Việt Nam xây lắp điện Luận văn Kinh tế 0
B Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Thương mại - Xây dựng Bạch Đằng Luận văn Kinh tế 0
E nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại Tổng Công ty hàng không Việt nam – Vietnam Airlines Luận văn Kinh tế 0
O Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại xí nghiệp Thép và vật liệu xây dựng III Công ty Thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
N Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Phát triển công nghệ và hạ tầng kỹ thuật Côn Sơn Luận văn Kinh tế 0
T Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam – Việt Nam Airlines Luận văn Kinh tế 0
C Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại thuốc lá Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top