Trả lời:
1. Trường hợp góp vốn kinh doanh bằng đất đai, nhà cửa cần những chứng từ như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; Biên bản chứng nhận góp vốn; Văn bản định giá tài sản của tổ chức định giá; Biên bản giao, nhân nhà đất, chứng từ hợp pháp chứng minh giá vốn của tài sản góp vốn…(bạn cần tham chiếu qui định tại điểm 5.18, Mục IV, Phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT.
Việc hạch toán các khoản vốn góp này còn tuỳ từng trường hợp công ty mà bạn góp vốn là công ty liên doanh, công ty liên kết hay là công ty con hay là phần vốn của mình chỉ ở mức ảnh hưởng không đáng kể đối với công ty nhận vốn góp. Nếu bạn cung cấp thêm thông tin về doanh nghiệp nhận vốn góp, tỷ lệ vốn góp của công ty bạn chiếm trong vốn chủ sở hữu của công ty nhận vốn góp và kết quả đánh giá lại của tài sản so với giá ghi sổ của chúng, chúng tui sẽ có hướng dẫn cụ thể về phương pháp hạch toán.
2. Quá trình hạch toán từ khi nhận hợp đồng đến khi hoàn thành công trình, bàn giao cho bên giao thầu (theo kiểu chìa khoá trao tay):
2.1. Tập hợp các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh có liên quan vào Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
2.2. Khi công trình hoàn thành: Tính giá thành công trình.
2.3. Khi bàn giao:
Xuất hoá đơn và căn cứ hoá đơn ghi Nợ TK 131/Có TK 511, 3331. Đồng thời căn cứ bảng tính giá thành ghi Nợ TK 632/Có TK 154
N.V.L