Download miễn phí Đề tài Áp dụng mô hình CTM - CTC trong Tổng Công ty XDCT Giao thông 1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON 5
1.1. Cơ cấu tổ chức công ty mẹ - công ty con 5
1.1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức quản lý các doanh nghiệp theo mô hình công ty mẹ - công ty con. 5
1.1.2. Khái niệm về Công ty mẹ - Công ty con: 7
1.1.2.1. Công ty mẹ: 7
1.1.2.2. công ty con: 9
1.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý theo mô hình công ty mẹ - công ty con: 10
1.1.4. Thể chế hoá các mối quan hệ giữa CTM và CTC. 18
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty mẹ, công ty con. 23
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty mẹ. 23
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty con 27
1.3. Quan hệ giữa Công ty mẹ và Công ty con. 28
1.3.1. Quan hệ giữa công ty mẹ Nhà nước với công ty con Nhà nước. 28
1.3.2. Quan hệ giữa công ty mẹ và công ty con là công ty TNHH một thành viên. 29
1.3.3. Quan hệ giữa công ty mẹ và công ty con có số cổ phần chi phối của công ty mẹ. 30
1.3.4. Quan hệ giữa công ty mẹ và công ty cổ phần, vốn góp không chi phối của công ty mẹ. 31
1.4. Các ưu điểm của mô hình CTM - CTC 32
1.5. Kinh nghiệm tổ chức quản lý doanh nghiệp ở các nước phát triển và tổ chức quản lý theo mô hình CTM - CTC ở nước ta. 33
1.5.1. Kinh nghiệm tổ chức quản lý doanh nghiệp ở các nước phát triển. 33
1.5.2. Tình hình thí điểm mô hình CTM - CTC ở nước ta. 36
1.5.3. Dẫn chứng về tổ chức quản lý theo mô hình CTM - CTC trong thực tế: 37
CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY XDCT GIAO THÔNG 1 40
2.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong Tổng Công ty XDCT Giao thông 1 40
2.1.1. Giới thiệu chung 40
2.1.2. Tình hình sản xuất của các doanh nghiệp trong CIENCO 1 44
2.2. Đánh giá thực hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng Tổng Công ty XDCT Giao thông 1 55
2.1.1. Về trình độ công nghệ 55
2.2.2. Về liên kết kinh tế 55
2.2.3. Về tổ chức quản lý 57
2.2.4. Về đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lãnh đạo doanh nghiệp 59
CHƯƠNG III. NGHIÊN CỨU VIỆC ÁP DỤNG MÔ HÌNH CTM - CTC VÀO CIENCO 1 61
3.1. Tổ chức công ty mẹ và các công ty con: 61
3.2 Hoàn thiện hội đồng quản trị của CTM và bộ máy quản lý của các CTC 65
3.2.1. Hoàn thiện Hội đồng quản trị của Công ty mẹ 65
3.2.2. Hoàn thiện bộ máy quản lý của các CTC 70
3.3. Xây dựng mối quan hệ giữa CTM và CTC 71
3.4. Một số biện pháp quản lý phục vụ cho mô hình CTM - CTC 76
3.4.1. CTM quản lý CTC thông qua chỉ tiêu lợi nhuận 76
3.4.2. Tổ chức thị trường và thực hiện hợp đồng 79
3.4.3. Tổ chức huy động, quản lý sử dụng và bảo toàn vốn 81
3.4.4. Tổ chức nghiên cứu triển khai về sản phẩm mới, công nghệ mới 89
3.4.5. Tổ chức đào tạo CB - CNVC 95
KẾT LUẬN 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 121
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-de_tai_ap_dung_mo_hinh_ctm_ctc_trong_tong_cong_ty_xdct_giao_ZRXmIQsxlM.png /tai-lieu/de-tai-ap-dung-mo-hinh-ctm-ctc-trong-tong-cong-ty-xdct-giao-thong-1-88298/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
- Địa chỉ: Xuân Đỉnh - Từ Liêm - Hà Nội
- Công việc chủ yếu:
+ Xây dựng công trình giao thông
+ Sửa chữa phương tiện thiết bị giao thông vận tải
+ Cung ứng vật tư thiết bị
+ Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn
+ Xây dựng công trình dân dụng
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng
Lợi thế của doanh nghiệp
- Có sản phẩm đa dạng, có kinh nghiệm về việc xây dựng kiến trúc
Khó khăn của doanh nghiệp:
- Hiệu quả sản xuất hấp do vay vốn nhiều
- Máy thi công lạc hậu
11. Công ty cơ khí xây dựng công trình 121
- Địa chỉ: Số 2 Dốc Cẩm - Gia Lâm - Hà Nội
- Công việc chủ yếu:
+ Sản xuất kết cấu thép, vật liệu xây dựng, bê tông tươi và cấu kiện bê tông đúc sẵn
+ Chế tạo sửa chữa máy móc thiết bị xây dựng và vận tải
+ Xây dựng các công trình giao thông, công nghiệp, dân dụng
Lợi thế của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp tích cực trong việc phát triển công nghệ sản xuất
- Tích cực đa dạng hoá sản phẩm
Khó khăn của doanh nghiệp
- Thiếu vốn phải vay ngân hàng với lãi suất cao
12. Công ty cầu đường 10
- Địa chỉ: An Hưng - An Hải - Hải Phòng
- Công việc chủ yếu:
+ Xây dựng công trình giao thông
+ Sản suất cấu kiện bê tông đúc sẵn
+ Xây dựng công trình công nghiệp
+ Xây dựng công trình dân dụng
+ Cung ứng vật tư thiết bị
+ Gia công kết cấu thép và các sản phẩm cơ khí
Lợi thế của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp được thành lập từ lâu, có nhiều kinh nghiệm thi công
- Sản phẩm đa dạng
Khó khăn của doanh nghiệp
- Năng suất chưa cao
- Trang thiết bị đã lạc hậu nhiều
13. Công ty vật tư thiết bị giao thông 1
- Địa chỉ: 104 Nguyễn Văn Cừ - Gia Lâm - Hà Nội
- Công việc chủ yếu:
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị
+ Dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu
+ Xây dựng công trình giao thông
Lợi thế của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp có lợi thế được kinh doanh xuất nhập khẩu
- Đội ngũ cán bộ kinh doanh được đào tạo tốt
Khó khăn của doanh nghiệp
- Việc tìm hiểu thị trường còn hạn chế chưa phát huy hết lợi thế
14. Công ty công trình giao thông 134
- Địa chỉ: Nhà V10D - trạm 10 - Ngọc Khánh - Ba Đình - Hà Nội
- Công việc chủ yếu:
+ Xây dựng công trình giao thông
+ Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn
+ Xây dựng công trình công nghiệp
+ Xây dựng công trình dân dụng
+ Sản xuất vật liệu xây dựng
Lợi thế của doanh nghiệp
- Là doanh nghiệp trẻ nên năng động trong việc tìm kiếm thị trường
- Tích cực đầu tư công nghệ thi công hiện đại
Khó khăn của doanh nghiệp
- Khó tập trung vốn thi công
- Địa bàn hoạt động rộng nên có khó khăn cho việc quản lý
15. Công ty tư vấn xây dựng công trình giao thông 1
- Địa chỉ: Nhà số 10 đường 2/5 Khu A - Nam Thành Công - Hà Nội
- Công việc chủ yếu:
+ Lập dự án đầu tư các công trình giao thông
+ Thiết kế và lập tổng dự toán các công trình giao thông bao gồm cả công trình kỹ thuật và công trình phục vụ liên quan
+ Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế kỹ thuật các công trình giao thông
+ Thực hiện các công việc tư vấn khác
Lợi thế của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp có lực lượng cán bộ kỹ thuật đông đảo
- Tích cực trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật
Khó khăn của doanh nghiệp
- Thị trường còn hẹp chưa có bước đột phá
16. Công ty tư vấn thí nghiệm vật liệu giao thông 1
- Địa chỉ: 33D Cát Linh - Đống Đa - Hà Nội
- Công việc chủ yếu:
+ Thí nghiệm vật liệu xây dựng
+ Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
+ Dịch vụ khác
+ Tư vấn kiểm tra, giám sát chất lượng công trình gt
Lợi thế của doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp có kinh nghiệm trong việc sản xuất kinh doanh
- Công nghệ được quan tâm đầu tư
Khó khăn của doanh nghiệp
- Quy mô vẫn còn nhỏ chưa đáp ứng được các công trình quốc tế
- Việc tập trung vốn còn nhiều khó khăn
17. Công ty sản xuất vật liệu xây dựng công trình 1
- Địa chỉ: Hoành Bồ - Quảng Ninh
- Công việc chủ yếu:
+ Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
+ Sản xuất xi măng
+ Vận chuyển hàng hoá
Lợi thế của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp có địa bàn sản xuất kinh doanh thuận lợi
_ Công nghệ được quan âm đầu tư
Khó khăn của doanh nghiệp
- Chưa đa dạng được sản phẩm
- Việc tập trung vốn còn nhiều khó khăn.
Một số chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thành viên trong năm 2001 như sau:
TT
Tên các doanh nghiệp
Sản lượng (Tỷ đ)
Doanh thu (Tỷ đ)
Giá trị còn lại TSCĐ (Tỷ đ)
Vốn lưu động (Tỷ đ)
CBCNV (người)
Thu nhập (nghìn.đ/th)
Lợi nhuận thực hiện (tr.đ)
1
Công ty cầu 12
219,4
195,9
43,7
133,8
816
1.255
2.960
2
Công ty cầu 14
162,1
148,8
35,5
98,9
785
1.255
1.540
3
Công ty XDCT thuỷ
100,1
88,5
18,3
59,1
985
980
961
4
Công ty CTGT 116
98,3
85,9
17,7
60,9
516
1.050
924
5
Công ty CP XDGT118
83,7
63,7
33,7
75,4
351
1.074
273
6
Công ty XDCT 120
106,7
136,7
24,8
127,5
480
1.050
1.105
7
Công ty đường 122
131,3
118,6
24,9
72,2
658
1.260
1.261
8
Công ty đường 126
85,3
80,5
19,9
33,9
388
1.002
763
9
Công ty CTGT 128
95,6
88,5
17,7
55,5
548
1.006
909
10
Công ty XDCT 136
75,6
63,9
16,3
45,3
568
1.060
515
11
Công ty CKXDCT 121
73,5
74,3
16,9
71,1
456
1.272
1.088
12
Công ty cầu đường 10
119,2
98,6
21,4
66,7
687
1.212
1.193
13
Công ty VTTB giao thông 1
72,6
63,9
13,1
41,3
465
1.290
933
14
Công ty CTGT 134
110,9
90,8
24,5
59,9
657
1.240
1.087
15
Công ty VT XDCTGT 1
18,6
16,5
5,1
15,1
255
1.230
187
16
Công ty VT TNVLGT 1
19,9
17,6
5,2
15,6
286
1.270
200
17
Công ty SXVL XDCT 1
52,6
43,7
14,2
32,6
545
1.275
569
2.2. Đánh giá thực hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng Tổng Công ty XDCT Giao thông 1
Ta có thể đánh giá tổng quát các doanh nghiệp thành viên của CTC trên một số đặc điểm cơ bản sau:
2.1.1. Về trình độ công nghệ
Thứ nhất, về thiết bị: Mức độ cơ giới hoá thấp khoảng 45-48%, các thiết bị quá cũ thể hiện chất lượng còn lại trong khoảng 35-68%. Thiết bị chưa được đổi mới nhiều, thiết bị hiện đại chiếm tỷ tọng ít trong khoảng 0 - 15,8^. Tuy đã có một số doanh nghiệp có dây chuyền công nghệ ở mức trung bình tiên tiến, nhưng tình trạng kỹ thuật của đa số máy móc thiết bị lạc hậu khoảng 2-4 thế hệ
Các dây chuyền thi công hiện đại áp dụng công nghệ mới chưa được đầu tư nhiều, nhiều công nghệ tiên tiến chưa được chuyển giao
Thứ hai, về trình độ chuyên môn hoá và hợp tác hoá của các doanh nghiệp còn ở mức thấp mới đạt từ 15-62%. Cũng do trình độ chuyên môn hoá hấp, nên mức độ hợp tác hoá cũng thấp. Có doanh nghiệp để thiết bị máy móc nằm chờ, nhưng cũng không ít doanh nghiệp phải đi thuê thiết bị rất nhiều. Chưa tận dụng hết khả năng của các nhân dân, có doanh nghiệp không có việc làm, nhưng cũng có doanh nghiệp phải đi thuê thầu phụ
Thứ ba, về chất lượng sản phẩm: nhìn chung các doanh nghiệp đều quan tâm đến chất lượng sản phẩm, nhưng chưa sâu sát lắm nên thỉnh thoảng có xảy ra một vài sự cố không đáng có
Thứ tư, bảo vệ môi trường sinh thái, nhiều doanh nghiệp chưa quan tâm nên còn nhiều hạn chế. Vệ sinh công nghiệp chưa được các doanh nghiệp chú ý nên chưa đảm bảo đời sống của CNCNV
2.2.2. Về liên kết kinh tế
Các doanh nghiệp trong Tổng công ty chưa có sự liên kết với nhau về vốn, tài chính và thị trường. Các doanh nghiệp không đầu tư vào nhau toạ mối liên kết về vốn. Các doanh nghiệp đều có tài sản cố định riêng, không điều phối được cho nhau, KHCB chưa được tập trung nên không thể có vốn lớn để đầu tư dứt điểm từng dự án. Các doanh nghiệp tự tích luỹ, nên không có khả năng đầu tư lớn, không đổi mới được công nghệ. Các doanh nghiệp tự tìm khách hàng, thậm chí đôi khi còn cạnh tranh, không có sự liên kết hỗ trợ tìm việc làn, phân công thị phần. Các doanh nghiệp không có hệ thống tiếp thị chung, nắm thị trường và thu thập thông tin, cho nên thiếu sức mạnh cạnh tranh.
Tổng công ty được thành lập theo hành chính, là con số cộng các doanh nghiệp thành viên. TCT như "mái nhà chung" cho nhiều doanh nghiệp cùng sống chứ chưa phải do nhu cầu liên kết qua quá trình công trình hay tích tụ và tập trung. Sự tập hợp mang tính hành chính làm cho sự gắn bó, liên kết giữa các thành viên trong tổng công ty chưa chặt chẽ, chưa tạo thành một chỉnh thể hữu cơ, tương tác đồng thuận để có thể trở thành một tổng công ty mạnh
Sự tạo ghép từ nhiều thành viên khác nhau khiến cho sự nắm bắt và điều hành khá phức tạp. Thậm chí, sự chia cắt về sản phẩm, về thị trường vẫn tồn tại dẫn đến thực tế về sự cạnh tranh cục bộ trong Tổng công ty, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh trong cạnh tranh quốc tế. Sự cộng dồn giá trị tài sản, trong đó có những tài sản là tàn dư của các chủ trương đầu tư trong cơ chế cũ để lại đang là gánh nặng cho sự cất cánh của Tổng công ty. Trong khi đó, tổng công ty ít nhận được sự trợ giúp cần thiết từ ngân sách Nhà nước để bổ sung tiềm lực tài chính khiến cho sự phát triển càng khó khăn
Hầu hết các doanh nghiệp thành viên được thành lập từ khi Tổng công ty ra đời, đã quen với cơ chế được giao quyền độc lập nên một số doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp đang hoạt động thuận lợi bị gò bó khi hoạt động trong tổ chức tổng công ty, nhưng Nhà n...