Tài liệu ôn tập kế toán
TÌNH HUỐNG 1:
Một khách hàng A gởi TK 20 triệu , thời hạn 3 tháng, trả lãi cuối kì. Nếu khách hàng gởi TK có dự thưởng thì LS:0.61%/tháng. Nếu khách hàng gởi TK không có dự thưởng thì LS: 0.71%/tháng.
Thời hạn từ 10/03/2007 đến 10/06/2007.
KH đồng ý dự thưởng.
Ngày mở thưởng là ngày 10/04/2007.
Giả sử vào ngày 20/05/2007 Khách hàng rút tiết kiệm trước hạn
Lãi không kỳ hạn là 0.25%/th
GIẢI:
Khi khách hàng gởi TK:
Nợ 1011 :20triệu
Có 4232.3tháng.Kh A :20triệu
Dự trả lãi hàng tháng:
Nợ 801 : 0.122triệu = 20*0.61%
Có 4913 : 0.122triệu
Khi khách hàng kết toán trước hạn :
• Trả nợ gốc
Nợ 4232.3tháng.Kh A :20triệu
Có 1011 :20triệu
• Trả lãi trước hạn 10/03 đến20/05 là 71ngày)
Nợ 4913 :20*(0.25% /30)*71= 0.118333 tr
Có 1011 : 0.118333 tr
• Hạch toán chênh lệch :
Nợ 49130.122*3)-0.118333 = 0.247667 tr
Có 801: 0.247667 tr
• Doanh thu từ dịch vụ khác ( do Kh không tiếp tục dự thưởng ) (Chịu chi phí trả thưởng (0.71-0.61)*thời hạn*số tiền)
Nợ 1011(0.71%-0.61%)/30)*71*20= 0.047333 tr
Có 79 0.047333 tr
Tình huống 2:
Ngày 07/05/2006. Một khách hàng B vay NH 180tr thời hạn 3 năm theo cách vay trả góp ,vốn trả đều mỗi tháng là 3triệu, lãi tính trên số dư thực tế, LS cho vay 1.2%/th(cố định).LS quá hạn =150%LS cho vay .Tài sản thế chấp trị giá 500 trđ.
Quá trình trả nợ gốc và lãi như sau :
08/06/2006:trả gốc và lãi
08/07/2006:trả lãi
20/08/2006:trả lãi và gốc
08/09/2006:KH bán tài sản trị giá 400tr và đem trả hết nợ cho NH.
GI ẢI:
Ngày 7/5/2006: khi NH giải ngân
Nợ 2121.3 năm.KH B :180tr
Có 1011 : 180tr
Đồng thời tiến h ành nhập ngoại bảng tài sản đảm bảo khoản vay
Nhập 9940 : 500 trí ( tài sản thế chấp)
Ngày 8/6/2006: khi KH trả nợ góc và lãi hàng tháng
Nợ 1011 : 5,16tr
Có 2111 : 3tr
Có 702 : 2,16tr
Ngày 8/7/06: KH chỉ trả lãi
Nợ 1011: 2,124tr (177 x 1,2%)
Có 702: 2,124tr
Chuyển nợ góc T7 sang nợ cần chú yù
Nợ 2122 : 3tr
Có 2121: 3tr
Cuối ngày 8/8/06: nhập 941: 2,124tr
Chuyển nợ góc T8 sang nợ cần chú yù
Nợ 2112 : 3tr
Có 2111: 3tr
Ngày 20/8/06: Trả lãi T8 và nợ góc của T7
-Xuất 941: 2.124 tr
-Lãi phải trả vào ngày 8/8 + phạt chậm trả lãi (tính trên tiền lãi phải trả)+ lãi quá hạn (tính trên vốn góc phải trà)
=2,124tr + 2,124*0,05%*12 + 177x1,2%/30 x43(từ ngày 8/7 đến ngày 19/8) x150% = 2.5934044 trđ
Nợ 1011 : 5.593404 tr
Có 702 : 2.124 tr
Có 2112: 3 tr
Có 709 : 0.469404 tr = 0.012744 + 0.45666
Ngày 8/9: Trả hết số nợ còn thiếu
-Lãi phạt quá hạn của nợ góc T8: 174*150%*1.2%/30*31( từ ngày 8/8 đến ngày 7/9)=0.32364
Trả hết nợ còn lại :
Nợ 1011 : 176.41164 tr
Có 2111 : 171 tr
Có 2112(T8): 3
Có 702 : 2.088 tr =174*1.2%
Có 709 : 0.32364 tr
-Trả lại TSÑB:
Xuất 9940 : 500 tr
TÌNH HUỐNG 1:
Một khách hàng A gởi TK 20 triệu , thời hạn 3 tháng, trả lãi cuối kì. Nếu khách hàng gởi TK có dự thưởng thì LS:0.61%/tháng. Nếu khách hàng gởi TK không có dự thưởng thì LS: 0.71%/tháng.
Thời hạn từ 10/03/2007 đến 10/06/2007.
KH đồng ý dự thưởng.
Ngày mở thưởng là ngày 10/04/2007.
Giả sử vào ngày 20/05/2007 Khách hàng rút tiết kiệm trước hạn
Lãi không kỳ hạn là 0.25%/th
GIẢI:
Khi khách hàng gởi TK:
Nợ 1011 :20triệu
Có 4232.3tháng.Kh A :20triệu
Dự trả lãi hàng tháng:
Nợ 801 : 0.122triệu = 20*0.61%
Có 4913 : 0.122triệu
Khi khách hàng kết toán trước hạn :
• Trả nợ gốc
Nợ 4232.3tháng.Kh A :20triệu
Có 1011 :20triệu
• Trả lãi trước hạn 10/03 đến20/05 là 71ngày)
Nợ 4913 :20*(0.25% /30)*71= 0.118333 tr
Có 1011 : 0.118333 tr
• Hạch toán chênh lệch :
Nợ 49130.122*3)-0.118333 = 0.247667 tr
Có 801: 0.247667 tr
• Doanh thu từ dịch vụ khác ( do Kh không tiếp tục dự thưởng ) (Chịu chi phí trả thưởng (0.71-0.61)*thời hạn*số tiền)
Nợ 1011(0.71%-0.61%)/30)*71*20= 0.047333 tr
Có 79 0.047333 tr
Tình huống 2:
Ngày 07/05/2006. Một khách hàng B vay NH 180tr thời hạn 3 năm theo cách vay trả góp ,vốn trả đều mỗi tháng là 3triệu, lãi tính trên số dư thực tế, LS cho vay 1.2%/th(cố định).LS quá hạn =150%LS cho vay .Tài sản thế chấp trị giá 500 trđ.
Quá trình trả nợ gốc và lãi như sau :
08/06/2006:trả gốc và lãi
08/07/2006:trả lãi
20/08/2006:trả lãi và gốc
08/09/2006:KH bán tài sản trị giá 400tr và đem trả hết nợ cho NH.
GI ẢI:
Ngày 7/5/2006: khi NH giải ngân
Nợ 2121.3 năm.KH B :180tr
Có 1011 : 180tr
Đồng thời tiến h ành nhập ngoại bảng tài sản đảm bảo khoản vay
Nhập 9940 : 500 trí ( tài sản thế chấp)
Ngày 8/6/2006: khi KH trả nợ góc và lãi hàng tháng
Nợ 1011 : 5,16tr
Có 2111 : 3tr
Có 702 : 2,16tr
Ngày 8/7/06: KH chỉ trả lãi
Nợ 1011: 2,124tr (177 x 1,2%)
Có 702: 2,124tr
Chuyển nợ góc T7 sang nợ cần chú yù
Nợ 2122 : 3tr
Có 2121: 3tr
Cuối ngày 8/8/06: nhập 941: 2,124tr
Chuyển nợ góc T8 sang nợ cần chú yù
Nợ 2112 : 3tr
Có 2111: 3tr
Ngày 20/8/06: Trả lãi T8 và nợ góc của T7
-Xuất 941: 2.124 tr
-Lãi phải trả vào ngày 8/8 + phạt chậm trả lãi (tính trên tiền lãi phải trả)+ lãi quá hạn (tính trên vốn góc phải trà)
=2,124tr + 2,124*0,05%*12 + 177x1,2%/30 x43(từ ngày 8/7 đến ngày 19/8) x150% = 2.5934044 trđ
Nợ 1011 : 5.593404 tr
Có 702 : 2.124 tr
Có 2112: 3 tr
Có 709 : 0.469404 tr = 0.012744 + 0.45666
Ngày 8/9: Trả hết số nợ còn thiếu
-Lãi phạt quá hạn của nợ góc T8: 174*150%*1.2%/30*31( từ ngày 8/8 đến ngày 7/9)=0.32364
Trả hết nợ còn lại :
Nợ 1011 : 176.41164 tr
Có 2111 : 171 tr
Có 2112(T8): 3
Có 702 : 2.088 tr =174*1.2%
Có 709 : 0.32364 tr
-Trả lại TSÑB:
Xuất 9940 : 500 tr