anhchangchayxeom_9x
New Member
Download miễn phí Báo cáo thực tập kế toán tại công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Minh Hương
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP 3
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH HƯƠNG. 3
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY: 4
III. LĨNH VỰC KINH DOANH VÀ SẢN PHẨM CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY. 6
IV. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM. 7
V. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA. 8
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH HƯƠNG 12
I. HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY 12
II. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN ÁP DỤNG KHI MUA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY 12
1. Phương pháp kế toán hàng tồn kho 12
2. Phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho 12
III. PHƯƠNG PHÁP BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH HƯƠNG 12
1. KẾ TOÁN MUA HÀNG. 12
1.2. Các chứng từ nhập hàng hoá. 12
1.3. Cách xác định giá hàng hoá dịch vụ đại lý đang áp dụng: 12
1.4. Phương pháp tính thuế GTGT đầu vào: 12
1.5. Các định khoản kế toán, các sổ kế toán sử dụng 12
2. Kế toán bán hàng 12
3. Kế toán các nghiệp vụ khác 12
3.1. Kế toán vốn bằng tiền 12
3.2. Kế toán thuế 12
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH HƯƠNG 12
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA VIỆC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ Ở CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH HƯƠNG 12
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán mua và bán hàng hoá ở Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Minh Hương. 12
2. Yêu cầu cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán : 12
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN HOÀN THIỆN VỀ KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HOÁ Ở CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH HƯƠNG 12
III. ĐÁNH GIÁ, KẾT LUẬN 12
KẾT LUẬN 12
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-bao_cao_thuc_tap_ke_toan_tai_cong_ty_tnhh_dau_tu_xay_dung_va_crzZYOv3it.png /tai-lieu/bao-cao-thuc-tap-ke-toan-tai-cong-ty-tnhh-dau-tu-xay-dung-va-thuong-mai-minh-huong-89002/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
2) Những khó khăn
Những ngày đầu thành lập, công ty còn khó khăn về cơ sở vật chất và công tác tuyển dụng, đào tạo đội ngũ công nhân viên. Nhưng cho đến nay công ty đã từng bước ổn định, giải quyết từng bước những khó khăn trên bằng chính năng lực của mình.Với số công nhân ban đầu chỉ có 10 người và chưa có một tổ chức đoàn thể nào. Nhưng trải qua quá trình kinh doanh và phát triển , cùng với sự quan tâm giúp đỡ của ban giám đốc cùng hội đồng quản trị, công ty đã hình thành tổ chức đoàn thanh niên và Công đoàn công ty. Sự phát triển của các đoàn thể trên gắn liền với lợi ích của toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn doanh nghiệp.
- Tổng số lao động hiện có tại công ty là: 25 người.
Gồm:
+ Đại học và trên đại học: 5 người (1 nữ).
+ Trung cấp: 10 người ( 2 nữ).
+ Công nhân kỹ thuật: 10 người ( có 8 nữ)- đều là các thợ bậc cao từ bậc 5 trở lên.
Về công nghệ, dây chuyền kỹ thuật: Công ty đã mạnh dạn đầu tư hệ thống các máy thi công hiện đại, đáp ứng được các chỉ tiêu kỹ thuật công trình, đủ sức cạnh tranh với các công ty bạn.
Cụ thể như:tiến độ thi công công trình, chất lượng công trình đảm bảo các thông số kỹ thuật quy định hiện hành
Bên cạnh những thuận lợi nói trên , thì những khó khăn vướng mắc luôn là nỗi trăn trở của ban lãnh đạo công ty mà điều đó luôn hiên hữu song hành với những thuận lợi.
+ Nền kinh tế luôn phát triển đa dạng phức tạp , biến động theo nhiều chiều hướng khác nhau cùng với sự cạnh tranh quyết liệt về ngành nghề, sản phẩm kinh doanh đã ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
+ Nguồn nguyên vật liệu cung cấp cho công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh không phải khi nào cũng ổn định, do sự biến động về giá cả, tình hình thu mua nguyên vật liệu cũng gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng không nhỏ dến quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Hiện nay trang thiết bị máy móc của công ty chưa đủ hiện đại hoá và đầy đủ để phục vụ quá trình sản xuất, cơ sở vật chất, mặt bằng còn hạn hẹp cũng ảnh hưởng nhiều đến tiến độ sản xuất và kế hoạch đề ra của công ty
+ Ngoài ra các chi phí trong quá trình sản xuất như , chi phí thu mua nguyên vật liệu , chi phí điện nước,cũng là khoản không nhỏ ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm
chương ii
thực trạng công tác kế toán mua bán hàng
tại công ty tnhh đầu tư xây dựng và
thương mại minh hương
I. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N đến 31/12/N (N : là năm tài chính)
Hệ thống chứng từ sử dụng (theo đúng mẫu của Bộ tài chính): Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; hoá đơn GTGT; Phiếu thu; Phiếu chi.
Hình thức sổ kế toán : Nhật ký chung
Phương pháp kê khai hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
II. phương pháp kế toán áp dụng khi mua bán hàng tại công ty
1. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Minh Hương, để phù hợp với mô hình kế toán của công ty, công ty đã chọn phương pháp kê khai thường xuyên làm phương pháp kế toán hàng tồn kho.
- Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp phản ánh ghi chép thường xuyên liên tục các tài khoản vào sổ kế toán tổng hợp. Phương pháp này đảm bảo tính chính xác tình hình biến động của hàng hóa.
2. Phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng đã xử dụng phương pháp thực tế đích danh để tính giá trị thực tế hàng xuất kho.
- Phương pháp này là phương pháp hàng hóa được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập kho cho đến khi xuất bán, hàng hóa thuộc lô nào thì căn cứ vào số lượng và đơn giá thực tế nhập kho của lô hàng đó để tính ra giá thực tế xuất kho.
- Trong doanh nghiệp thương mại, các doanh nghiệp mua hàng theo nhiều nguồn khác nhau nhưng chủ yếu được hình thành từ các hợp đồng kinh tế ký kết với từng nguồn cụ thể và nó được thanh toán qua nhiều hình thức khác nhau. Do đó nó chi phối các cách mua hàng của doanh nghiệp.
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Hệ thống tài khoản sử dụng: áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành bắt đầu 01/01/1996 kèm theo Quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cùng với các văn bản bổ sung, sửa đổi.
Sơ đồ 3: sơ đồ luân chuyển chứng từ của Công ty TNHH Đầu Tư XD & TM Minh Hương
Chứng từ gốc
Nhật ký chuyên dùng
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng đối chiếu SPS
Ghi hàng ngày ghi vào cuối tháng
III. Phương pháp bán hàng tại công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Minh Hương
1. Kế toán mua hàng.
1.1. Nguồn mua:
công ty TNHH đầu tư xây dựng và thương mại Minh hương tiến hành mua hàng theo cách đối nội ( mua hàng hoá giữa các đơn vị)
1.2.Các chứng từ nhập hàng hoá.
-Hoá đơn thuế GTGT
-Phiếu nhập kho
-Bảng kê hoạt động chứng từ hàng hoá,dịch vụ mua vào.
-Biên bản...
1.3. Cách xác định giá hàng hoá dịch vụ đại lý đang áp dụng:
Giá nhập kho chính là giá mua chưa có thuế GTGT của người bán còn chi phí vận chuyển, bốc dỡ tính vào chi phí bán hàng
1.4. Phương pháp tính thuế GTGT đầu vào:
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Giá thanh toán
GTGT đầu vào = x Thuế xuất
1 + thuế xuất
1.5. Các định khoản kế toán, các sổ kế toán sử dụng
1.5.1,Tài khoản sử dụng.
Kế toán quá trình mua hàng sử dụng các tài khoản: 156 và các tài khoản khác liên quan.
TK 156 – “ hàng hoá “ : Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị thực tế hàng tại kho,tại cửa hàng.
Các loại sổ sách kế toán sử dụng:
-Bảng kê số 8
-Nhật ký chung
-Sổ cái
-Sổ kế toán chi tiết
VD1: Ngày 15/2/06 hoá đơn GTGT số 33343 của công ty TNHH Hoàng vũ: Sắt fi16 20 tấn đơn giá 8.000.000đ/tấn, thuế GTGT 10%. Tiền mua đã trả bằng tiền mặt
Nợ TK 156: 160.000.000
Nợ TK 133: 16.000.000
Có TK 111: 176.000.000
Hoá đơn (GTGT) Mã số: 01 TFSAD
Liên 2:
Ngày 15/2/2004
Đơn vị khách hàng : Công ty TNHH Hoàng vũ
Đia chỉ : số 2 Nam Định
Số tài khoản :
Điện thoại : 0350.872186 Mã số thuế: 0101353682
Tên người mua hàng : Hoàng thị Thu Hoài
Đơn vị: Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Minh Hương
Địa chỉ: 13 Cầu Đất – Hoàn Kiếm - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0101383750
STT
Tên hàng hoá và dịch vụ
ĐVT
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Sắt fi 16
Tấn
20
8.000.000
160.000.000
Cộng
160.000.000
Thuế GTGT 10%
16.000.000
Tổng cộng tiền
176.000.000
Bằng chữ: Một trăm bảy mươi sáu triệu đồng
Người mua Người bán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (kí họ tên) (ký. Họ tên)
Đơn vị : MINH HƯƠNG Nhập Kho
Đ/c: 13 cầu đất – Hà Nội Ngày 15/02/2006
Họ và tên người giao hàng: Lại Văn Kim
Theo ................Số...............ngày................tháng.................năm
Nhập tại kho:
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo
CT
Thực tế
Nhập
1
Sắt fi16
Tấn
20
20
8.000.000
160.000.000
Cộng
160.000.000
Bằng chữ: một trăm sáu mươi triệu đồng chẵn
Nhập ngày 15/2/2006
Thủ trưởng đơn vị phụ trách cung tiêu người giao hàng
( ký họ tên ) ( ký họ tên ) ( ký họ tên )
Sổ nhật ký chung
Năm 2006
Ngày tháng
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã nghi sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số
Ngày
Tháng
Nợ
Có
2/2
33312
2/2
Trả tiền điện nước dùng ở BP QLDN
642
111
2.500.000
2.500.000
3/2
PXK01
3/2
Xuất bán thép
632
156
40.250.000
40.250.000
9/2
PNK01
9/2
Mua thép về NK
156
133
111
70.000.000
7.000.000
77.000.000
15/2
33343
15/2
Mua Sắt f16 của công ty TNHH Hoàng Vũ về NK
156
133
111
160.000.000
16.000.000
176.000.000
Công ty: MINH HƯƠNG
Sổ cái
Năm:2006
Tên tài khoản: Hàng hoá Số hiệu:156
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
1/2
1/2
Dư đầu kỳ
526.312.000
3/2
PXK01
3/2
Xuất kho bán thép
632
40.250.000
9/2
PNK01
9/2
Mua thép về NK
111
70.000.000
15/2
33343
15/2
Mua sắt fi16 về NK
111
160.000.000
..................
..................
................
28/2
28/2
Cộng
230.000.000
160.250.421
Dư cuối kỳ
596.061.579
Đơn vị: MINH HƯƠNG Sổ chi tiết vật liệu (sản phẩm,hàng hoá)
Tên VT-HH: Sắt fi16 Năm:2006
Tài khoản:156 Tên kho:Hàng hoá
Tên,quy cách vật liệu (SPHH): sắt fi16
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
Ngày tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
33343
15/2
Mua sắt fi16 về NK
111
8.000.000
20
160.000.000
.
..
.
..
Cộng
20
160.000.000
12
96.000.000
Tồn cuối kỳ
8
64.000.000
2. Kế toán bán hàng
2.1, Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
*) Phương pháp xác định giá bán = Giá mua + Lãi định mức
Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Minh Hương áp dụng phương pháp giá mua bình quân sau mỗi lần nhập
CT: Tổng giá trị thực tế mua vào
Giá mua bình quân=
Tổng số lượng hàng mua vào
Giá trị vốn hàng hoá xuất bán= số lượng hàng hoá xuất bán x đơn giá bình quân
*) cách b...