toilamotconroi_109
New Member
Download miễn phí Báo cáo thực tập tại công ty TNHH SX - TM - XD điện Trúc Hạ
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 1
1.1.1. Lịch sử hình thành 1
1.1.2. Sơ lược về công ty. 1
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 1
1.1.3.1. Chức năng. 1
1.1.3.2. Nhiệm vụ. 1
1.2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY. 2
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ 2
1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý. 2
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. 3
1.4. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. 5
1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán. 5
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các nhân viên kế toán. 6
1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty. 7
1.4.4. Hệ thống tài khoản tại công ty. 7
1.4.5. Hệ thống báo cáo của công ty. 10
1.4.6. Tổ chức chứng từ tại công ty. 10
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN BẰNG TIỀN. 11
2.1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN BẰNG TIỀN. 11
2.1.1.1. Nội dung vốn bằng tiền. 11
2.1.1.2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền. 12
2.1.2. Nhiệm vụ kế toán . 12
2.2. THỰC TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY. 13
A. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN. 13
2.2.1. Hạch toán tiền mặt tại công ty TNHH SX – TM – XD Điện Trúc Hạ. 13
2.2.1.1. Khái niệm. 13
2.2.1.2. Nguyên tắc quản lý tiền mặt. 13
2.2.1.3. Hạch toán chi tiết tiền mặt. 13
2.2.1.4. Kế toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ. 15
2.2.1.5. Kế toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ 15
2.2.2. Hạch toán tiền gửi Ngân Hàng. 19
2.2.2.1. Khái Niệm. 19
2.2.2.2. Nguyên tắc quản lý về tiền gửi ngân Hàng. 19
2.2.2.3. Hạch toán chi tiết tiền gửi Ngân Hàng. 20
2.2.2.4. Kế toán tổng hợp tiền gửi Ngân Hàng. 21
2.2.3. Kế toán tiền tạm ứng. 24
2.2.3.1. Khái niệm. 25
2.2.3.2. Qui định tạm ứng. 25
2.2.3.3. Kế toán chi tiết tiền tạm ứng. 25
2.2.3.4. Kế toán tổng hợp tiền tạm ứng. 26
B. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN THANH TOÁN. 27
2.2.4. Kế toán các khoản phải thu. 27
2.2.4.1. Khái niệm. 27
2.2.4.2. Nguyên tắc quản lý về các khoản phải thu . 28
2.2.4.3. Nhiệm vụ kế toán. 28
2.2.4.4. Tính tất yếu khách quan về các khoản phải thu. 28
2.2.4.5. Hình thức và cách thanh toán. 28
2.2.4.6. Các qui định về kế toán các khoản phải thu. 29
2.2.4.7. Kế toán chi tiết phải thu khách hàng. 29
2.2.4.8. Kế toán tổng hợp phải thu. 30
2.2.5. Kế toán các khoản phải trả. 33
2.2.5.1. Hạch toán tổng hợp tiền lương. 33
2.2.5.2. Hạch toán tổng hợp về thuế phải nộp Nhà Nước. 37
2.2.5.3. Kế toán tổng hợp đối với người bán. 40
2.2.5.4. Hạch toán tổng hợp đối với các chủ nợ về các khoản tiền vay. 42
3.1. Nhận xét. 46
3.1.1. Ưu điểm : 47
3.1.2. Khuyết điểm: 47
3.2. Kiến nghị: 48
3.3. Kết luận: 49
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-06-bao_cao_thuc_tap_tai_cong_ty_tnhh_sx_tm_xd_dien_truc_ha_KBLey92HNZ.png /tai-lieu/bao-cao-thuc-tap-tai-cong-ty-tnhh-sx-tm-xd-dien-truc-ha-89588/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Căn cứ vào PT 556, ngày 15/12 Rút séc nhập quỹ tiền mặt, tổng số tiền 100.000.000đ. kế toán hạch toán.
Nợ Tk 111: 100.000.000
Có TK 112C: 100.000.000
Căn cứ vào PC 1771, ngày 17/12 chi tiền mặt mua xăng (dùng cho bộ phận bán hàng) tại DNTN XD Sac Mai Vĩnh Phúc, tổng số tiền 14.750.800đ, trong đó thuế VAT 10%. Kế toán hạch toán.
Nợ TK 642: 12.940.546
Nợ TK 1331: 1.294.054
Có TK 111: 14.750.800
Căn cứ vào PC 1779, ngày 18/12 thanh toán chi phí mua NVL của công ty TNHH Ming Đức Minh Tâm, bằng tiền mặt, với số tiền 18.901.155đ, trong đó thuế VAT 5%. Kế toán hạch toán.
Nợ TK 642: 18.001.100
Nợ TK 1331: 900.055
Có TK111: 18.901.155
Căn cứ vào PC 1867, ngày 31/12 chi tiền mặt thanh toán lương công nhân viên T12/2007, với số tiền 161.985.731đ. kế toán hạch toán.
Nợ TK 334: 161.985.731
Có TK111: 161.985.731
Hạch toán tiền gửi Ngân Hàng.
Khái Niệm.
Tiền gửi Ngân Hàng của công ty TNHH SX – TM – XD Điện Trúc Hạ là giá trị của các loại vốn bằng tiền mà công ty đã gửi taị Ngân Hàng , tại kho bạc Nhà Nước, các khoản tiền gửi của công ty gồm :tiền mặt Việt nam đồngg, để hạch toán tiền gửi Ngân hàng công ty sử dụng tài khoản 112 – “ Tiền gửi Ngân Hàng “ để hạch toán.
Nguyên tắc quản lý về tiền gửi ngân Hàng.
Kế toán căn cứ vào giấy bạo nơ, giấy báo có hay bảng sao Ngân Hàng kèm theo chứng từ gốc như: Uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản . . . để phản ánh tình hình tăng, giảm của tiền gửi Ngân Hàng vào sổ sách cần thiết.
Khi nhận được chứng từ của Ngân Hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu phát hiện chứng từ có chênh lệch, đơn vị phải thông báo để điều chỉnh kịp thời.
Tiền gửi Ngân Hàng là ngoại tệ kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại ngoại tệ, thống nhất xây dựng tỷ giá cố định ( tỷ giá thực tế ) để đổi ra tiền Việt Nam căn cứ để thanh toán.
Hạch toán chi tiết tiền gửi Ngân Hàng.
Chứng từ luân chuyển.
Kế toán tiền gửi Ngâ Hàng sử dụng các chứng từ sổ sách gồm:
Giấy nộp tiền.
Uỷ nhiệm chi: là giấy uỷ nhiệm của công ty nhờ Ngân Hàng chi hộ khi có yêu cầu phát sinh.
Giấy báo nợ: là giấy của Ngân Hàng gửi cho công ty về các khoản mà công ty đã gửi uỷ nhiệm chi cho Ngân Hàng. Công ty sẽ xem những khoản còn phải trả để gửi những tờ uỷ nhiệm chi cho Ngân Hàng để thanh toán.
Giấy báo có: là giấy của Ngân Hàng gửi cho công ty để thông báo cho công ty biết khách hàng đã thanh toán tiền và Ngân Hàng đã ghi tăng số tiền trong tài khoản của công ty.
Phiếu tính lãi tiền gửi: do Ngân Hàng lập.
Sổ phụ Ngân Hàng: dùng để đối chiếu số liệu của công ty và Ngân Hàng.
Trình tự thanh toán chi tiết tiền gửi Ngân Hàng.
CHỨNG TỪ GỐC
NGÂN HÀNG
KẾ TOÁN
SỔ CHI TIẾT TK 112
SỔ PHỤ NGÂN HÀNG
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 112
Hình 1.2: trình tự hạch toán tiền gửi Ngân hàng.
GHI CHÚ:
: ghi hàng ngày
: ghi đối chiếu
: ghi cuối tháng
Diễn giải:
Hàng ngày, khi nhận uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, kiểm giấy báo, sổ phụ Ngân Hàng, kế toán viên phải kiểm tra đối chiếu toàn bộ chứng từ. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên chứng từ Ngân Hàng thì kế toán viên phải thông báo cho Ngân Hàng để cùng đối chiếu xác định và xử lý kịp thời. Sau khi kiểm tra sự thiếu chính xác và tính hợp lý của các chứng từ kế toán tiến hành mở và ghi sổ Ngân hàng. Từ số tiền gửi Ngân hàng kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết tài khoản 112.
Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ sách kế toán tiền gửi Ngân Hàng của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân Hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân Hàng để cùng đối chiếu xác minh và xử lý kịp thời, kế toán tiền gửi Ngân Hàng phải theo dõi chi tiết theo từng loại tiền gửi (tiền Việt Nam) và chi tiết theo từng Ngân Hàng để tiện cho việc kiểm tra và đối chiếu.
Kế toán tổng hợp tiền gửi Ngân Hàng.
Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 112 – “Tiền gửi Ngân Hàng”
Tài khoản này phản ánh tình hình tăng giảm càc loại tiền của công ty đang gửi trong tài khoản ngân Hàng gồm tiền Việt Nam.
Nội dung kết cấu tài khoản 112.
TK 112 – “ Tiền gửi Ngân Hàng”
SDĐK:
Số tiền hiện gửi tại Ngân Hàng
Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng (kho bạc, công ty tài chính).
Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
Các khoản tiềi gửi được rút ra.
Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại số số dư ngoại tệ cuối kỳ.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
SDCK:
Số tiền gửi tại Ngân Hàng
Tài khoản 112 – “ Tiền gửi Ngân Hàng “ có 3 tài khoản cấp hai.
Tài khoản 1121 – “ Tiền việt Nam “: phản ánh các khoản tiền việt Nam đang gửi tại Ngân Hàng.
Tài khoản 1122 – “ Ngoại tệ “: phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại Ngân Hàng đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
Tài khoản 1123 – “ vàng bạc, đá quý “: phản ánh giá trị vàng bạc, đá quý gửi tại Ngân Hàng.
Phương pháp hạch toán.
Nhận tiền do khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ vào giấy báo có, nợ kế toán ghi.
Nợ TK 112: Tiền gửi Ngân Hàng.
Có TK 131: Phải trả khachh1 hàng
Thu hồi số tiền ký quỹ, nhận vào tiền gửi Ngân Hàng.
Nợ TK 112: Tiền gửi Ngân Hàng
Có TK 114: Thế chấp ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Doanh thu bán hàng bằng chuyển khoản
Nợ TK 112: Tiền gửi Ngân Hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Chi tiền gửi Ngân Hàng thanh toán nợ cho khách hàng.
Nợ TK 331 : Phải trả người bán
Có TK 112: Tiền gửi Ngân Hàng
Chi tiền gửi Ngân Hàng trả bớt nợ vay ngắn hạn.
Nợ TK 311: Vay ngắn hạn
Có TK 112: Tiền gửi Ngân Hàng
Chi tiền gửi Ngân Hàng mua TSCĐ.
Nợ TK 211: Tàisản cố định hữu hình
Có TK 112: Tiền gửi Ngân Hàng
Thu tiền từ lãiNgân Hàng.
Nợ TK 112: Tiền gửi Ngân Hàng
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Chi tiền gửi Ngân Hàng trả lãi vay .
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 112: Tiền gửi Ngân Hàng
Chi tiền gửi Ngân Hàng trả tiền BHXH cho công nhân.
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Có TK 112: Tiền gửi Ngân Hàng
Chi tiền gửi Ngân Hàng nộp thuế GTGT đầu ra.
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 112: Tiền gửi Ngân Hàng
Sơ đồ hạch toán
111,113 112 111
Tiền gửi vào Ngân Hàng Rút tiền gửi về nhập quỹ
511,333 131,136,138
Doanh thu bán, hàng hóa, Các khoản thu từ
dịch vụ, sản phẩm Ngân Hàng
131,136 331,333,338,341
Người mua các đơn vị nội bộ Vay dài hạn, trả nợ người
Thu hồi tạm ứng Bán, nộp thuế GTGT
311,315
Trả nợ vay
635
Nhận lãi Trả lãi
Hạch toán cụ thể tiền gửi Ngân Hàng.
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH SX TM XD Điện Trúc Hạ liên quan đến tình hoạt động trong kỳ.
Căn cứ vào PC 1669, ngày 3/12 công ty dùng tiền gửi Ngân Hàng Sacombank để thanh toán tiền hàng cho công ty TNHH KĐT Việt Hàn với tổng số tiền 57.750.000đ. Kế toán hạch toán.
Nợ TK 331: 57.750.000
Có TK 112C: 57.750.000
Căn cứ vào PCK, ngày 3/12 trả phí UNC bằng tiền gửi tại Ngân Hàng Sacombank, tổng số tiền 34.650đ. Kế toán hạch toán.
Nợ TK 635: 34.650
Có TK 112C: 34.650
Căn cứ vào lệnh chuyển tiền, ngày 3/12 chi tiền gửi tại Ngân Hàng Sacombank trả tiền hàng cho công ty LD Saf – Việt, tổng số tiền 1.766.879.600đ. Kế toán hạch toán.
Nợ TK 112C: 1.766.879.600
Có TK 131: 1.766.879.600
Căn cứ vào PCK, ngày 4/12 trả phí UNC công ty Việt Hàn Hà Nội, bằng tiền gửi Bgân Hàng, tổng số tiền 60.000đ. Kế toán hạch toán.
Nợ TK 635: 60.000
Có TK 112C: 60.000
Căn cứ vào PCK, ngày 4/12 chi tiền gửi Ngân Hàng trả tiền BHXH tháng 6+7+8+9/07, tổng số tiền 20.171.000đ. Kế toán hạch toán.
Nợ TK 338: 20.171.000
Có TK 112C: 20.171.000
Căn cứ vào PCK, ngày 4/12 trả gốc TT Hđ 13/2007 HĐ vay ngắn hạn bằng chuyển khoản, tổng số tiền 160.000.000đ. kế toán hạch toán.
Nợ TK 311: 160.000.000
Có TK 112D: 160.000.000
Căn cứ vào PCK, ngày 6/12 mua USD chuyển khoản mở LC bằng tiền gửi tại Ngân Hàng Sacombank, tổng số tiền 153.974.400đ. kế toán hạch toán.
Nợ TK 635: 153.974.400
Có TK112C: 153.974.400
Căn cứ vào PCK, ngày 8/12 công ty dùng tiền gửi tại Ngân Hàng Sacombank nộp thuế GTGT đầu ra, tổng số tiền 24.393.282đ tại kho bạc Nhà Nước huyện Bắc Bình. Kế toán hạch toán.
Nợ TK 33311: 24.393.282
Có TK 112C: 24.393.282
Căn cứ vào PCK, ngày 10/12 công ty chi trả vốn tất toán vay ngắn hạn theo Hđ 42675 – 20, với tổng số tiền 80.000.000đ bằng tiền gửi Ngân Hàng. Kế toán hạch toán.
Nợ TK311: 80.000.000
Có TK112C: 80.000.000
Căn cứ vào PCK,ngày 15/12 công ty chi tiền gửi Ngân Hàng Sacombank để trả lãi vay giấy nhận nợ số 42675 – 24, tổng số tiền 4.465.000đ. Kế toán hạch toán.
Nợ TK 635: 3.465.000
Có TK 112C: 3.465.000
Căn cứ vào PCK, ngày 21/12 thanh toán tiền cho công ty TBĐ ThiBiĐi bằng tiền gửi tại Ngân Hàng Vietcombank, tổng số tiền 802.180.800đ. Kế toán hạch toán.
Nợ TK 331: 802.180.800
Có TK112F: 802.180.800
Căn cứ vào BTL, ngày 31/12 thu tiền lãi gửi kỳ hạn T12/07 tại Ngân Hàng Vietcombank, tổng số tiền 83.106đ, Kế toán hạch toán.
Nợ TK 112F: 83.106
Có TK515: 83.106
Kế toán tiền tạm ứng.
Khái niệm.
Tiền tạm ứng là các khoản tiền công ty ứng trước cho người nhận, đã được thực hiện nhiệm vụ trong sản xuất – kinh Doanh, mua vật tư, tiếp khách văn phòng phẩm, tạm ứng lương nghỉ phép, tiền công tác phí.
Qui định tạm ứng.
Người tạm ứng phải chịu trách nh...