Bộ sưu tập nghề vụ hạch toán theo nguồn tài sản
Kế toán đóng vai trò quan trọng trong chuyện giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ một doanh nghề nào, như:
• Theo dõi tình hình biến động (tăng, giảm) của lượng tiền mặt, tiền gửi của doanh nghiệp.
• Theo dõi biến động của tài sản cố định
• Theo dõi lượng vật tư hàng hoá
• Theo dõi tình hình sản xuất qua các con số kế toán
• Theo dõi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận sau một chu kỳ kinh doanh….
Kế toán kiểm toán còn là công cụ hữu hiệu giúp cho doanh nghề hoạt động đúng nguyên tắc và pháp luật của nhà nước.
Sau đây là một số tài liệu tham khảo về nghề vụ hạch toán theo nguồn tài sản:
Các nguyên tắc kế toán cơ bản:
Kế toán doanh nghề thông qua hệ thống tài khoản kế toán (TK tài sản và TK nguồn vốn). Các nguyên tắckế toán cơ bản:
• Tổng tài sản luôn luôn bằng tổng nguồn vốn
• Tài sản tăng thì nguồn vốn cũng tăng và ngược lại
• Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + phát sinh tăng trong kỳ – phát sinh giảm trong kỳ
3. Hệ thống tài khoản sử dụng trong kế toán doanh nghề vừa và nhỏ:
Hệ thống TK kế toán được chia làm các loại sau:
Loại 1: Tài sản lưu động
Gồm 14 Tk cấp1 và 9 Tk cấp 2 (Tiểu khoản) phản ánh toàn bộ TS hiện có của doanh nghiệp.
Loại 2: Tài sản cố định (TSCĐ)
Gồm 5 TK cấp 1 và 9 TK cấp 2. Loại này phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ và các khoản đầu tư tài chính hiện hành tại DN
Loại 3: Nợ phải trả
Loại này gồm 10 TK cấp 1 và 17 Tk cấp 2, 2 Tk cấp 3. Các TK này phản ánh các khoản nợ phải trả cũng như tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả.
Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu
Gồm 6 Tk cấp 1 và 7 Tk cấp 2. Loại này phản ánh nguồn hình thành và tình hình biến động của các nguồn vốn chủ sở hữu
Loại 5: Doanh thu
Loại này gồm 2 Tk cấp 1 và 3 Tk cấp 2, được dùng để phản ánh toàn bộ doanh thu từ bán hàng và doanh thu từ hoạt động tài chính cùng các khoản ghi giảm doanh thu.
Loại 6: Chi phí SXKD
Loại này gồm 4 TK cấp 1, được sử dụng để tập hợp và kết chuyển các khoản thuộc hoạt động SXKD và HĐ tài chính (Loại này Ckỳ không có số dư)
Loại 7: Thu nhập khác
Loại này có 1 Tk cấp 1 phản ánh các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh trong kỳ của DN
Loại 8: Chi Phí khác: Gồm 1 TK cấp1
Loại này dùng để tập hợp và kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác thực tế phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp.
Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh.
Gồm 1 TK cấp 1 dùng để xác định KQ các hoạt động KD mà DN tiến hành
Loại 0: Tài khoản ngoại bảng
Gồm 8 TK cấp 1, sử dụng để theo dõi 1 số chỉ tiêu mà các Tk từ 1 đến 9 chưa phản ánh được hay phản ánh chưa chi tiết. Loại 0 thuộc loại TK ghi đơn khi tăng ghi nợ, khi giảm ghi có, số dư nằm bên nợ của TK.
Kế toán đóng vai trò quan trọng trong chuyện giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ một doanh nghề nào, như:
• Theo dõi tình hình biến động (tăng, giảm) của lượng tiền mặt, tiền gửi của doanh nghiệp.
• Theo dõi biến động của tài sản cố định
• Theo dõi lượng vật tư hàng hoá
• Theo dõi tình hình sản xuất qua các con số kế toán
• Theo dõi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận sau một chu kỳ kinh doanh….
Kế toán kiểm toán còn là công cụ hữu hiệu giúp cho doanh nghề hoạt động đúng nguyên tắc và pháp luật của nhà nước.
Sau đây là một số tài liệu tham khảo về nghề vụ hạch toán theo nguồn tài sản:
You must be registered for see links
You must be registered for see links
You must be registered for see links
You must be registered for see links
You must be registered for see links
You must be registered for see links
You must be registered for see links
Các nguyên tắc kế toán cơ bản:
Kế toán doanh nghề thông qua hệ thống tài khoản kế toán (TK tài sản và TK nguồn vốn). Các nguyên tắckế toán cơ bản:
• Tổng tài sản luôn luôn bằng tổng nguồn vốn
• Tài sản tăng thì nguồn vốn cũng tăng và ngược lại
• Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + phát sinh tăng trong kỳ – phát sinh giảm trong kỳ
3. Hệ thống tài khoản sử dụng trong kế toán doanh nghề vừa và nhỏ:
Hệ thống TK kế toán được chia làm các loại sau:
Loại 1: Tài sản lưu động
Gồm 14 Tk cấp1 và 9 Tk cấp 2 (Tiểu khoản) phản ánh toàn bộ TS hiện có của doanh nghiệp.
Loại 2: Tài sản cố định (TSCĐ)
Gồm 5 TK cấp 1 và 9 TK cấp 2. Loại này phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ và các khoản đầu tư tài chính hiện hành tại DN
Loại 3: Nợ phải trả
Loại này gồm 10 TK cấp 1 và 17 Tk cấp 2, 2 Tk cấp 3. Các TK này phản ánh các khoản nợ phải trả cũng như tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả.
Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu
Gồm 6 Tk cấp 1 và 7 Tk cấp 2. Loại này phản ánh nguồn hình thành và tình hình biến động của các nguồn vốn chủ sở hữu
Loại 5: Doanh thu
Loại này gồm 2 Tk cấp 1 và 3 Tk cấp 2, được dùng để phản ánh toàn bộ doanh thu từ bán hàng và doanh thu từ hoạt động tài chính cùng các khoản ghi giảm doanh thu.
Loại 6: Chi phí SXKD
Loại này gồm 4 TK cấp 1, được sử dụng để tập hợp và kết chuyển các khoản thuộc hoạt động SXKD và HĐ tài chính (Loại này Ckỳ không có số dư)
Loại 7: Thu nhập khác
Loại này có 1 Tk cấp 1 phản ánh các khoản thu nhập khác thực tế phát sinh trong kỳ của DN
Loại 8: Chi Phí khác: Gồm 1 TK cấp1
Loại này dùng để tập hợp và kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác thực tế phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp.
Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh.
Gồm 1 TK cấp 1 dùng để xác định KQ các hoạt động KD mà DN tiến hành
Loại 0: Tài khoản ngoại bảng
Gồm 8 TK cấp 1, sử dụng để theo dõi 1 số chỉ tiêu mà các Tk từ 1 đến 9 chưa phản ánh được hay phản ánh chưa chi tiết. Loại 0 thuộc loại TK ghi đơn khi tăng ghi nợ, khi giảm ghi có, số dư nằm bên nợ của TK.