LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
chuyên đề dạy thêm toán lớp 10 - kết nối tri thức - cả năm chuẩn cấu trúc mới của bộ form 2025 bài tập trắc nghiệm 4 phương án, câu hỏi trắc nghiệm đúng sai, câu hỏi trả lời ngắn (bản hs+gv) (chương 1, 2, 3)
A. KIÊN THỨC CƠ BẢN CÀN NÁM
1. MỆNH ĐÈ, MỆNH ĐÈ CHỨA BIẾN
a. Mệnh đề:
Mỗi mệnh đề phải hay đúng hay sai.
Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai
Chú ý : Người ta thường sử dụng các chữ cái P,O, R,...để biểu thị các mệnh đề.
b. Mệnh đề chứa biến -
Xét câu “w chia hệt cho 2” (với mở là số tự nhiên).
Ta chưa khẳng định được tính đúng sai của câu này, do đó nó chưa phải là một mệnh đề.
Tuy nhiên, nếu thay bằng số tự nhiên cụ thẻ thì câu này cho ta một mệnh đề. Chăng hạn:
Z1 Với n=5 ta được mệnh đề “5 chia hết cho 2”. Đây là mệnh đề sai.
=¡ Với n=10 ta được mệnh đề “10 chia hết cho 2”. Đây là mệnh đề đúng.
Ta nói rằng câu “ chia hết cho 2” là một mệnh đề chứa biến.
2. MỆNH ĐÈ PHỦ ĐỊNH
Mệnh đề P và mệnh đề P là hai phát biểu trái ngược nhau. Nếu P đúng thì P sai, còn nếu P sai thì P
đúng.
3. MỆNH ĐÈ KÉO THEO, MỆNH ĐÈ ĐẢO
a. Mệnh đề kéo theo
Mệnh đề '*Nếu P thì @'' được gọi là một mệnh đề kéo theo và kí hiệu P=> @
Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng P = Ó. Khi đó ta nói:
P là giả thiết của định lí, @ là kết luận của định lí, hay “ là điều kiện đủ để có Ø ” hay “Ó là điều
kiện cần để có P”.
b. Mệnh đề đảo
Mệnh đề @—>P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P => @
Nhận xét. Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là mệnh đề đúng.
4. MỆNH ĐÈ TƯƠNG ĐƯƠNG Ộ
Mệnh đề “ P nêu và chỉ nêu @” được gọi là một mệnh đê tương đương và kí hiệu là P © O.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
chuyên đề dạy thêm toán lớp 10 - kết nối tri thức - cả năm chuẩn cấu trúc mới của bộ form 2025 bài tập trắc nghiệm 4 phương án, câu hỏi trắc nghiệm đúng sai, câu hỏi trả lời ngắn (bản hs+gv) (chương 1, 2, 3)
A. KIÊN THỨC CƠ BẢN CÀN NÁM
1. MỆNH ĐÈ, MỆNH ĐÈ CHỨA BIẾN
a. Mệnh đề:
Mỗi mệnh đề phải hay đúng hay sai.
Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai
Chú ý : Người ta thường sử dụng các chữ cái P,O, R,...để biểu thị các mệnh đề.
b. Mệnh đề chứa biến -
Xét câu “w chia hệt cho 2” (với mở là số tự nhiên).
Ta chưa khẳng định được tính đúng sai của câu này, do đó nó chưa phải là một mệnh đề.
Tuy nhiên, nếu thay bằng số tự nhiên cụ thẻ thì câu này cho ta một mệnh đề. Chăng hạn:
Z1 Với n=5 ta được mệnh đề “5 chia hết cho 2”. Đây là mệnh đề sai.
=¡ Với n=10 ta được mệnh đề “10 chia hết cho 2”. Đây là mệnh đề đúng.
Ta nói rằng câu “ chia hết cho 2” là một mệnh đề chứa biến.
2. MỆNH ĐÈ PHỦ ĐỊNH
Mệnh đề P và mệnh đề P là hai phát biểu trái ngược nhau. Nếu P đúng thì P sai, còn nếu P sai thì P
đúng.
3. MỆNH ĐÈ KÉO THEO, MỆNH ĐÈ ĐẢO
a. Mệnh đề kéo theo
Mệnh đề '*Nếu P thì @'' được gọi là một mệnh đề kéo theo và kí hiệu P=> @
Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng P = Ó. Khi đó ta nói:
P là giả thiết của định lí, @ là kết luận của định lí, hay “ là điều kiện đủ để có Ø ” hay “Ó là điều
kiện cần để có P”.
b. Mệnh đề đảo
Mệnh đề @—>P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P => @
Nhận xét. Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là mệnh đề đúng.
4. MỆNH ĐÈ TƯƠNG ĐƯƠNG Ộ
Mệnh đề “ P nêu và chỉ nêu @” được gọi là một mệnh đê tương đương và kí hiệu là P © O.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links