. HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI (Commercial invoice) (HẠNH)
a. Khái niệm: Hóa đơn thương mại là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số trước hàng ghi trên hóa đơn.
b. Tác dụng:
·Hóa đơn thương mại là trung tâm của bộ chứng từ thanh toán.
·Trong chuyện khai báo biển quan, hóa đơn thương mại nói lên giá trị của hàng hóa và là bằng chứng của sự mua bán, trên cơ sở đó người ta tiến hành giám sát, quản lý và tính trước thuế.
·Hóa đơn thương mại cung cấp những rõ hơn về hàng hóa cần thiết cho chuyện thống kê, đối chiếu hàng hóa với hợp cùng và theo dõi thực hiện hợp đồng.
Trong hóa đơn thương mại phải nêu được đặc điểm của hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng, cách thanh toán, phương tiện vận tải,…
(a.Concept: commercial invoice as evidence of the stages from basic pay, as required by the seller requires the buyer to pay the amount found on the invoice.
b. Effect:
• Commercial Invoice is the center of the payment vouchers.
• In the customs declaration, commercial invoice to the value of the said goods and proof of purchase, based on which people carry out monitoring, management and taxes.
• Commercial Invoice provide details of the goods necessary for the statistics and compare goods with the contract and monitoring contract performance.
The commercial invoice must be mentioned characteristics of the goods, unit price, total value of goods, facilities delivery conditions, payment methods and means of transport
6. TỜ KHAI HẢI QUAN (Customs declaration) (THI)
Là khai báo của chủ hàng cho cơ quan biển quankhi nhập khẩu hay xuất khẩu hàng hóa, tờ khai biển quan phải được nộp cho cơ quan biển quan ngay sau khi hàng đến của khẩu.
(Customs declaration is declared of the goods to the customs quankhi import or export goods, customs declaration must be submitted to the customs authorities as soon as the goods to export.)
7. CHỨNG TỪ BẢO HIỂM (INSURANCE DOCUMENTS) (TRANG THẢO)
Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp cùng bảo hiểm và để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm.
(documents are covered by the insurance documents for the insured, to legalizing insurance contracts and to regulate relations between organizations and their insurance
a. Khái niệm: Hóa đơn thương mại là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người bán đòi người mua phải trả số trước hàng ghi trên hóa đơn.
b. Tác dụng:
·Hóa đơn thương mại là trung tâm của bộ chứng từ thanh toán.
·Trong chuyện khai báo biển quan, hóa đơn thương mại nói lên giá trị của hàng hóa và là bằng chứng của sự mua bán, trên cơ sở đó người ta tiến hành giám sát, quản lý và tính trước thuế.
·Hóa đơn thương mại cung cấp những rõ hơn về hàng hóa cần thiết cho chuyện thống kê, đối chiếu hàng hóa với hợp cùng và theo dõi thực hiện hợp đồng.
Trong hóa đơn thương mại phải nêu được đặc điểm của hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng, cách thanh toán, phương tiện vận tải,…
(a.Concept: commercial invoice as evidence of the stages from basic pay, as required by the seller requires the buyer to pay the amount found on the invoice.
b. Effect:
• Commercial Invoice is the center of the payment vouchers.
• In the customs declaration, commercial invoice to the value of the said goods and proof of purchase, based on which people carry out monitoring, management and taxes.
• Commercial Invoice provide details of the goods necessary for the statistics and compare goods with the contract and monitoring contract performance.
The commercial invoice must be mentioned characteristics of the goods, unit price, total value of goods, facilities delivery conditions, payment methods and means of transport
6. TỜ KHAI HẢI QUAN (Customs declaration) (THI)
Là khai báo của chủ hàng cho cơ quan biển quankhi nhập khẩu hay xuất khẩu hàng hóa, tờ khai biển quan phải được nộp cho cơ quan biển quan ngay sau khi hàng đến của khẩu.
(Customs declaration is declared of the goods to the customs quankhi import or export goods, customs declaration must be submitted to the customs authorities as soon as the goods to export.)
7. CHỨNG TỪ BẢO HIỂM (INSURANCE DOCUMENTS) (TRANG THẢO)
Là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm, nhằm hợp thức hóa hợp cùng bảo hiểm và để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm.
(documents are covered by the insurance documents for the insured, to legalizing insurance contracts and to regulate relations between organizations and their insurance