Bay

New Member

Download miễn phí Đề tài Cơ sở khoa học của quy hoạch sử dụng đất đai huyện Lộc Bình - Tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2000 - 2010





Lời nói đầu 1

LỜI CẢM ƠN! 3

 

Chương I: Cơ sở khoa học của qui hoạch sử dụng đất đai 4

I.Khái niệm và sự cần thiết của qui hoạch sử dụng đất đai . 4

1. Khái niệm 4

2. Sự cần thiết phải quy hoạch sử dụng đất 5

II. Những căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất 9

1. Căn cứ pháp lý để xây dựng kế hoạch 9

2. Căn cứ vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của vùng quy hoạch. 10

3. Căn cứ quy hoạch sử dụng đất của cấp quản lý vùng quy hoạch . 11

4. Căn cứ vào hiện trạng sử dụng và tiềm năng đất đai vùng quy hoạch. 12

III. Nội dung của quy hoạch sử dụng đất. 13

1. Công tác điều tra và thu thập số liệu. 13

2. Đánh giá điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội . 14

3. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai 14

4. Xây dựng các phương án quy hoạch 15

4.1 Phân bổ đất nông-lâm nghiệp 15

4.2 Phân bố đất chuyên dùng . 18

4.3 Phân đất khu dân cư 20

4.5. Tổng hợp phương án quy hoạch 22

IV. Các phương pháp chính xây dựng quy hoạch 22

1. Kết hợp phân tích định tính và định lượng 22

2. Phương pháp phân tích kết hợp vi mô và vĩ mô 22

3. Phương pháp cân bằng tương đối 23

4. Phương pháp toán kinh tế, dự báo và ứng dụng công nghệ tin học trong quy hoạch sử dụng đất đai . 23

 

Chương II: Quy hoạch sử dụng đất đai huyện Lộc Bình - Tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2000- 2010 24

I. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 24

1. Điều kiện tự nhiên 24

1.1. Vị trí địa lý 24

1.2 Địa hình 24

1.3.Khí hậu thời tiết 25

1.4. Thuỷ văn, nguồn nước 26

2.Tài nguyên thiên nhiên. 26

2.1 Tài nguyên đất 26

2.2 Tài nguyên khoáng sản. 27

2.3 Tài nguyên rừng. 27

2.4 Tiềm năng du lịch. 28

3.Cảnh quan môi trường của huyện 28

4. Nhận xét chung 29

II. Thực trạng phát triển kinh tế -xã hội huyện Lộc Bình những năm qua. 30

1.Thực trạng phát triển các ngành kinh tế 30

1.1 Ngành nông - lâm nghiệp 30

1.2. Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng cơ bản 32

1.3. Thương mại dịch vụ 33

2 Dân số lao động và mức sống dân cư 33

2.1 Dân số và lao động 33

2.2 Mức sống dân cư 35

3. Thực trạng phát triển đô thị. 35

4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng 36

5. An ninh biên giới 38

III Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất 38

1.Tình hình quản lý đất đai trước và sau khi có luật đất đai 1993 38

2. Tình hình biến động đất đai qua các năm 39

2.1. Đất nông nghiệp 40

2.2. Đất lâm nghiệp 41

2.3. Đất chuyên dùng 41

2.4. Đất ở 41

2.5. Đất chưa sử dụng. 41

3. Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2000 42

3.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp 46

3.2. Đất lâm nghiệp 47

3.3. Đất chuyên dùng 48

2.4 Đất ở đô thị 49

2.5.Đất khu dân cư nông thôn . 50

2.6 Đất chưa sử dụng . 50

3. Nhận xét về tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất đai 50

III. Định hướng quy hoạch sử dụng đất 52

1. Tiềm năng đất đai 52

2.Quan điểm khai thác sử dụng đất. 54

3. Các căn cứ để đưa ra phương án sử dụng đất của huyện. 55

3.1. Căn cứ pháp lý: 55

3.2. Căn cứ và các cơ sở thông tin dữ liệu 56

4. Định hướng sử dụng đất đai từ nay đến năm 2010 62

4.1. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp. 62

4.2. Định hướng sử dụng đất lâm nghiệp . 63

4.3. Định hướng phát triển đất chuyên dùng 63

4.4. Định hướng sử dụng đất ở 64

4.5.Đất chưa sử dụng 65

IV. Phương án quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai đến năm 2010 65

1. Đất nông nghiệp 65

2. Đất lâm nghiệp. 69

3.Đất chuyên dùng. 71

4. Đất ở đô thị 80

5. Đất ở nông thôn. 81

6. Đất chưa sử dụng 82

7.Tổng hợp phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 83

7.1. Tiểu vùng 1 83

7.2. Tiểu vùng II 84

7.3.Tiểu vùng 3 85

7.4. Tiểu vùng 4 85

7.5. Tiểu vùng 5 85

7.6. Tiểu vùng 6 86

 

Chương III: Các giải pháp thực hiện phương án qui hoạch . 88

1. Giải pháp về tổ chức thực hiện. 88

2. Tăng cường công tác quản lý đất đai 89

3. Giải pháp đầu tư. 90

4. Những chính sách và biện pháp nhằm phát triển và bảo vệ quỹ đất nông nghiệp. 91

5. Những biện pháp và chính sách nhằm khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm. 92

6. Giải pháp về vốn 94

7. Giải pháp về thị trường . 94

 

Kết luận và kiến nghị 95

Tài liệu tham khảo

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ượng sử dụng:
Biểu HT04: Hiện trạng sử dụng đất đai theo đối tượng sử dụng huyện Lộc Bình tỉnh Lạng Sơn năm 2000
Đối tượng sử dụng
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Hộ gia đình cá nhân
43611,18
43,68
Các tổ chức kinh tế
7068,81
7,08
UBND xã, thị trấn quản lý, sử dụng
681,24
0,68
Các tổ chức khác
4327,40
4,34
Đất chưa giao, cho thuê sử dụng
44145,37
44,22
Tổng cộng
99834
100,00
Nguồn: Trung tâm Triển khai và thử nghiệm các dự án quản lý đất đai
Bình quân diện tích đất tự nhiên là 1,29 ha/người
Trên cơ sở quy mô, phạm vi, các đặc điểm chung về khí hậu, tiềm năng đất đai, tập quán canh tác toán huyện Lộc Bình được chia thành 6 tiểu vùng như sau:
Tiểu vùng 1: Bao gồm 9 xã và thị trấn: TT. Lộc Bình và các xã Vân Mộng, Mẫu Sơn, Hữu Khánh, Lục Thôn, Đồng Bục, Xuân Mãn, Bằng Khánh, Xuân Lễ. Tiểu vùng 1 có tổng diện tích tự nhiên 17581,00 ha chiếm 17,81% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện, với diện tích bình quân đầu người 0,84 ha, diện tích tự nhiên của tiểu vùng này được phân bố cho ;
+Đất nông nghiệp 2305,03 ha bằng 13,11%
+ Đất lâm nghiệp 7411,85 ha bằng 42,16%
+ Đất chuyên dùng 238,72 ha bằng 1,60%
+ Đất ở 67,19 ha bằng 0,38%
+ Đất chưa sử dụng 5793,19 ha bằng 32,95%
Tổng cộng 17581,00ha bằng 100,00%
Tiểu vùng này có trung tâm là thị trấn Lộc Bình và trung tâm phụ là xã Bằng Khánh - ngã ba đường vào khu du lịch Mẫu Sơn, đồng thời các xã này nằm ven sông Kỳ Cùng, có tiềm năng đất đai thuận tiện cho sản xuất lúa nước, hoa màu.
Tiểu vùng 2: bao gồm 6 xã và thi trấn: TT. Na Dương và các xã Đông Quan, Sàn Viên, Lợi Bác, Quan Bản, Tú Đoạn có tổng diện tích tự nhiên là 25335 ha chiếm 25,38% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện, được phân chia theo các mục đích sử dụng sau:
+Đất nông nghiệp 2561,72 ha
+ Đất lâm nghiệp 9112,14 ha
+ Đất chuyên dùng 1014,30 ha
+ Đất ở 120,26 ha
+ Đất chưa sử dụng 12490,64 ha
Tiểu vùng này có diện tích bình quân đầu người là1,28 ha, có khả năng mở rộng công nghiệp, đồng thời có thể mở rộng sản xuất cây ăn quả, vùng nguyên liệu mía đường.
Tiểu vùng 3: gồm 3 xã Tam Gia, Tĩnh Bắc, Khuất Xá có diện tích tự nhiên 1780ha chiếm 12,80% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện, diện tích bình quân đầu người là 1,56 ha, được phân bố sử dụng chủ yếu cho phát triển rừng và ở đây đất chưa sử dụng còn rất lớn 7739,27 ha (bằng 60,56% diện tích của vùng). Tiểu vùng này có thế mạnh phát triển nghề rừng và phát triển chăn nuôi đại gia súc.
Tiểu vùng 4 : gồm 2 xã Yên Khoái, Tú Mịch có diện tích tự nhiên 7950 ha chiếm 7,9% diện tích toàn huyện, có diện tích bình quân đầu người 1,34ha, chủ yếu được phân bố cho đất lâm nghiệp (2417,38 ha) và đất nông nghiệp (772,76 ha), diện tích đất chưa sử dụng còn rất lớn (4629,14 ha). Là một vùng có cửa khẩu Chi Ma thuận tiện cho phát triển thương mại và dịch vụ nhưng diện tích đất chuyên dùng còn trong tình trạng rất thấp (87,72 ha chiếm 1,1%diện tích toàn vùng). Vùng có thế mạnh về thâm canh lúa nước và phát triển thương mại.
Tiểu vùng 5: Gồm 6 xã: Như khuê, XuânTình, Hiệp Hạ, Nhượng Bạn, Minh phát, Hữu Lân với tổng diện tích tự nhiên toàn vùng 18187,98 ha chiếm 18,22% diện tích tự nhiên của huyện. Vùng có thế mạnh là phát triển nghề rừng, phát triển chăn nuôi đại gia súc kết hợp với trồng cây ăn quả.
Tiểu vùng 6: Gồm các xã: Nam Quan, ái Quốc, Xuân Dương với tổng diện tích tự nhiên 18482 ha chiếm 18,51% diện tích toàn huyện. Thế mạnh của vùng là phát triển nghề rừng, trồng thông, khai thác nhựa thông, trồng cây ăn quả, trồng mía nguyên liệu và chăn nuôi đại gia súc.
Với sự phân chia theo 6 tiểu vùng này, hiện trạng sử dụng đất của huyện năm 2000 được thể hiện ở bảng sau
Biểu ht05: Hiện trạng sử dụng đất năm 2000 Huyện Lộc Bình - tỉnh lạng sơn
Đơn vị tính: Ha
Loại đất
Tổng diện tích 2000
Đơn vị tiểu vùng
Tiểu vùng 1
Tiểu vùng 2
Tiểu vùng 3
Tiểu vùng 4
Tiểu vùng 5
Tiểu vùng 6
Toàn huyện
99834,00
17581,00
25335,00
12780,00
7950,00
15143,00
21045,00
I. Đất nông nghiệp
10350,71
2305,03
2561,72
1820,81
772,76
1946,39
944,00
1. Đất trồng cây hàng năm
72000,96
1513,73
2062,28
1264,22
669,22
851,08
840,16
- Đất ruộng lúa, lúa mầu
5418,85
1056,68
1703,67
934,23
584,33
702,76
437,18
- Đất nương rãy
430,78
-
17,32
15,00
-
54,28
244,66
- Đất trồng cây HN khác
1351,06
363,09
341,29
242,75
84,89
338,27
58,32
2. Đất vườ tạp
1139,66
217,09
407,31
176,05
69,46
181,27
88,48
3. Đát trồng cây lâu năm
1832,88
64,485
97,90
373,06
20,25
684,04
12,8
4. Đất đồng cỏ dùng vào CN
-
-
-
-
-
-
-
5. Đất có mặt nước NTTS
77,48
19,64
30,17
7,48
13,83
2,57
3,79
II. Đất Lâm nghiệm
34197,00
7411,85
9112,14
3065,22
2417,38
5839,71
6350,70
1. Rừng tự nhiên
15503,00
2746,00
3507,75
500,00
262,00
3932,00
4555,25
- Đất có rừng sản xuất
6301,67
541,00
730,00
234,81
-
2514,46
2281,40
- Đất có rừng phòng hộ
9201,33
4124,85
4874,39
265,19
262,00
1417,54
2273,85
2. Rừng trồng
18694,00
4665,85
5640,39
2565,22
2155,38
1907,71
1794,45
- Đất có rừng sản xuất
17635,08
4440,85
5320,06
1572,66
1792,38
1713,68
1795,45
- Đất có rừng phòng hộ
1058,92
225,00
284,30
992,56
363,00
805,97
-
3. Đất ươm cây giống
-
-
-
-
-
-
-
III. Đất chuyên dùng
1732,48
283,72
1014,30
116,28
87,72
112,09
118,37
1. Đất xây dựng
106,03
35,84
50,01
3,59
5,32
8,31
2,46
2. Đất giao thông
665,79
190,02
119,01
94,80
44,60
106,75
110,61
3. Đất thuỷ lợi & MNTD
456,21
32,63
400,69
10,00
4,50
3,09
5,3
4. Đất di tích LSVH
-
-
-
-
-
-
-
5. Đất an ninh, quốc phòng
61,03
10,26
10,00
10,47
33,3
-
-
6. Đất khai thác khoáng sản
423,00
-
423,00
-
-
-
-
7. Đất làm NVL XD
5,00
-
5,00
-
-
-
-
8. Đất nghĩa trang nghĩa địa
3,00
-
-
-
-
3,00
-
9. Đất chuyên dùng khác
12,42
12,00
-
0,42
-
-
-
IV. Đất ở
332,50
67,19
120,26
37,82
43,00
35,78
28,45
1. Đất ở đô thị
50,52
10,52
40,00
-
-
-
-
2. Đất ở nông thôn
281,98
56,67
80,26
37,82
43,00
14,76
28,45
V. Đất chưa sử dụng(CSD)
53321,31
5763,17
12490,64
7739,27
4629,14
39065,71
13603,48
1. Đất bằng CSD
120,68
82,66
10,00
-
21,97
-
2. Đất đồi núi CSD
52195,18
5505,49
50,00
1560,19
4566,24
8925,40
13470,02
3. Đất có mặt nước CSD
0,90
-
12167,84
-
-
0,90
-
4.Sông suối
971,01
171,50
-
169,68
62,92
113,70
113,46
5. Núi đá không có rừng cây
28,50
28,50
399,80
-
-
-
-
6. Đất CSD khác
5,00
5,00
-
-
-
-
-
Nguồn: Trung tâm Triển khai, Thử nghiệm các dự án về quản lý đất đai:
3.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp toàn khối là 10250,71ha phân bố nhiều nhất ở các xã :Vân Mộng, Đồng Bục, Tú Đoạn, Tam Gia, ái Quốc, Khuất Xá... tuy nhiên các xã này mặc dù có đất nông nghiệp khá lớn nhưng tỷ lệ đất nông nghiệp so với diện tích tự nhiên thấp: xã Tam Gia là 5,6%, ái Quốc 12,4%. Một số xã vùng 3 có diện tích đất nông nghiệp không nhiều, tỷ lệ so với diện tích tự nhiên rất thấp như Mẫu Sơn, Tĩnh Bắc, Hữu Lân, Minh Phát.
+ Đất trồng cây hàng năm: Trong đất nông nghiệp thì diện tích đất trồng cây hàng năm chiếm phần lớn: 7200,69ha mà chủ yếu là diện tích đất trồng lúa, lúa màu chiếm tới 15,26% tương đương với 5418,85ha. Diện tích đất này mới chỉ sử dụng cho đất trồng lúa 1 vụ hay 2 vụ , hệ số sử dụng đất canh tác mới đạt 1,4lần, một số xã vùng 1 như Vân Mộng, Đồng Bục, Xuân Mãn đạt xấp xỉ 2 lần .
Trong thời gian qua cùng với việc phát triển hệ thống thuỷ lợi, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, năng suất cây trồng đã và đang tăng lên đáng kể song diện tích đất trồng lúa 1 vụ còn khá nhiều (3421,62ha chiếm 63,14% diện tích trồng lúa , lúa màu). Cơ cấu cây trồng hàng năm chưa đa dạng nên chưa phát huy hết tiềm năng đất nông nghiệp.
+Đất trồng cây lâu năm: lớn thứ 2 trong đất nông nghiệp với diện tích 1832,88ha, phân bố chủ yếu ở các xã Vân Mộng, Tam Gia, Nhượng Bạn, Hữu Lân... đất trồng cây lâu năm bao gồm
Đất trồng cây ăn quả như đào, hồng ,mận , nhãn , vải
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm: Hồi ,Chẩu , Chè...
Các loại cây trồng này có thể đem lại hiệu quả kinh tế cao nhưng vấn đề tiêu thụ còn gặp nhiều khó khăn
+Đất vườn tạp: có diện tích 1139,66ha đây là diện tích nằm trong khuôn viên các hộ gia đình, bình quân diện tích đất vườn tạc là 780m2/hộ. Thực tế đất vườn tạp chưa được sử dụng có hiệu quả, các loại cây trồng hầu hết có giá trị kinh tế thấp, việc cải tạo đất vườn để trồng cây ăn quả chưa được chú ý
+Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ :sản chiếm tỷ lệ rất nhỏ được phân bố hầu hết ở tất cả các xã nhưng tập trung nhiều nhất ở Đông Quan, Tú Mịch, Đồng Bục, Hữu Khánh, Vân Mộng diện tích này chủ yếu nuôi cá thịt và cá giống
Với hiện trạng đất nông nghiệp này, Lộc Bình vẫn chưa phát huy hết tiềm năng của mình. Trong thời gian tới cần đưa các loại đất chưa sử dụng có khả năng sử dụng cho nông nghiệp, hay chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất cho các loại cây trồng như việc tăng mạnh đất trồng cây ăn quả và đất đồng cỏ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Dịch tễ học cơ sở và các bệnh phổ biến Sách đào tạo BS chuyên khoa định hướng y học dự phòng Y dược 0
D Phát triển năng lực nghiên cứu khoa học của học sinh thông qua dạy học lĩnh vực khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở Luận văn Sư phạm 0
D Skkn một phương án dạy học tích vô hướng của hai vectơ trên cơ sở phân tích khoa học luận tri thức Luận văn Sư phạm 0
V Xây dựng chương trình quản lý phục vụ quá trình cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại sở khoa học và công nghệ hải phòng Luận văn Kinh tế 0
F Nghiên cứu cơ sở khoa học phục vụ quy hoạch bảo vệ môi trường thành phố tam kỳ tỉnh Quảng Nam Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu đề xuất các phương án có cơ sở khoa học và khả thi quản lý chất thải rắn Quận 3, TP HCM Khoa học Tự nhiên 0
D Cơ sở khoa học hình thành các mục tiêu xã hội trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2001 - 2010 và đánh giá tính khả thi của các mục tiêu chiến lược Luận văn Kinh tế 0
G Cơ sở khoa học và kinh nghiệm cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước Luận văn Kinh tế 0
N Phân tích cơ sở khoa học của việc thành lập, phân tích và điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế Luận văn Kinh tế 0
D Nấm ăn - Cơ sở khoa học và công nghệ nuôi trồng Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top