Girl_Lonely

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương ở Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Hà Nội





MỤC LỤC

 

Lời mở đầu

Chương I. Lý luận cơ bản về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

 

1.1 Các vấn đề chung về lao động tiền lương và các khoản trích theo lương

1.1.1.Vấn đề lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh

1.1.1.1. Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh

1.1.1.2. Phân loại lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh

1.1.2. Tiền lương và các khoản trích theo lương

1.1.2.1. Khái niệm về tiền lương

1.1.2.2. Các hình thức trả lương

- Theo thời gian

- Theo sản phẩm

1.1.2.3. Quỹ lương của doanh nghiệp

1.1.2.4. Các khoản trích theo lương

1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán

1.2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

1.2.2.1. Thủ tục và chứng từ hạch toán

1.2.2.2. Tài khoản hạch toán

1.2.2.3. Phương pháp hạch toán

1.2.2.4. Sơ đồ hạch toán

Chương II. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty Cổ phần thương mại xây dựng Hà Nội

2.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp

2.1.3. Sơ lược về kết quả hoạt động của doanh nghiệp

2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp

2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán

2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán

2.3.2. Tổ chức công tác kế toán

2.4. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

2.4.1. Thủ tục, chứng từ

2.4.2. Tài khoản sử dụng

2.4.3. Phương pháp kế toán

2.4.4. Sơ đồ hạch toán

2.5. Một số nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp

 - Ưu điểm

- Tồn tại

Chương III: Một số kiến nghị về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương

Kết luận.

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nạn lao động, giấy chứng sinhđể kế toán tính trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động.
Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động,hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập"bảng thanh toán tiền lương" cho từng tổ đội, phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng người. Trong bảng thanh toán lương được ghi rõ từng khoản tiền lương. Lương sản phẩm, lương thời gian, các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền lao động được lĩnh. Các khoản thanh toán về trợ cấp bảo hiểm xã hội cũng được lập tương tự. Sau khi kế toán trưởng kiểm tra xác nhận ký, giám đốc ký duyệt. "Bảng thanh toán lương và bảo hiểm xã hội" sẽ được căn cứ để thanh toán lương và bảo hiểm xã hội cho người lao động.
1.2.2.2 Tài khoản hạch toán
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng loại tài khoản chủ yếu :
TK 334 – Phải trả công nhân viên
TK 335 – Chi phí phải trả
TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên : dùng để phản ánh các loại thanh toán cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân .
Nội dung kết cấu của TK 334 như sau
TK 334 – Phải trả công nhân viên
Các khoảng tiền lương(tiền công),tiền Các khoản tiền lương (tiền công) tiền thưởng
thưởng BHXH và các khoản khác đã trả BHXH và các khoản khác phải trả
,đã chi, đã ứng trước cho công nhân viên cho CNV
Các khoản khấu trừ vào tiền lương(tiền
công) của công nhân viên
SD: số tiền đã trả lớn hơn số phải trả SD : các khoản tiền lương (tiền công )
cho công nhân viên tiền thưởng và các khoản phải trả
cho CNV
Tài khoản 338 – Phải trả phải nộp khác : Dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung, đã được phản ánh các tài khoản khác (từ TK 331 đến TK 336)
Nôi dung kết cấu:
TK 338 – Phải trả phải nộp khác
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào
các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý .
BHXH phải trả cho CNV
- KPCĐ chi tại đơn vị
- Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp
cho cơ quan quản lý quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ.
- Doanh thu ghi nhận cho từng kỳ kế toán ; trả lại tiền nhận trước cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc
cho thuê tài sản .
- Các khoản đã trả và đã nộp khác .
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa rõ nguyên nhân )
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân , tập thể (trrong và ngoài đơn vị ) theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý do xác định
ghi trong biên bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân
- Trích BHXH, KPCĐ, BHYT vào chi phí sản xuất kinh doanh .
- Trích BHXH ,KPCĐ , BHYT vào chi phí sản xuất kinh doanh .
- Các khoản thanh toán cho CNV tiền nhà điện nước ở tập thể .
- BHXH và KPCĐ vượt chi được bù đắp .
- Doanh thu chưa thực hiện.
- Các khoản phải trả khác.
SD (nếu có ) : Số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hay số BHXH đã chi , KPCĐ chi vượt chưa được bù.
SD : - Số tiền còn phải trả ,còn phải nộp
- BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hay số quỹ để lại cho đơn vị chưa chi hết. Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết
Doanh thu nhận được của kỳ kế toán
TK 338 _ phải trả phải nộp khác có các TK cấp 2 sau :
TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết
TK 3382 – Kinh phí công đoàn
TK3383 – Bảo hiểm xã hội
TK3384 – Bảo hiểm y tế
TK3387 – Doanh thu chưa thực hiện
TK 3388 – Phải trả phải nộp khác
Tài khoản 335 _ chi phí phải trả : Dùng để phản ánh các khoản được ghi nhận là chi phí hoạt động, sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế chưa phát sinh, mà sẽ phát sinh trong kỳ này hay trong nhiều kỳ sau.
Nội dung kết cấu:
Tài khoản 335 chi phí phải trả
+ Các khoản chi phhí thực tế phát sinh + Chi phí trả dự tính trước và ghi nhận
tính vào chi phí phải trả. vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Số chênh lệch về chi phí phải trả + Số chênh lệch giữa chi phí thực tế
lớn hơn số chi phí thực tế được lớn hơn số trích trước, được tính
hạch toán vào thu nhập bất thường vào chi phí SXKD
DCK : Chi phí phải trả đã tính vào chi phí hoạt động SXKD
1.2.2.3 Phương pháp hạch toán
. Tính tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho CNV :
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 ( 6231) – Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 (6271) – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 ( 6411) – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 ( 6421 ) – Chi phí QLDN
Nợ TK 335 – (Tiền lương CNSX nghỉ phép phải trả, nếu doanh nghiệp đã trích trước vào chi phí SXKD )
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
Tính trước tiền lương nghỉ phép của CNSX
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 – Chi phí phải trả
Tiền thưởng phải trả CNV
3.1. Tiền thưởng có tính chất thường xuyên ( thưởng NSLĐ; tiết kiệm NVL ... ) tính vào chi phí SXKD .
Nợ TK 622, 627, 641, 642 ....
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
3.2. Thưởng CNV trong các kỳ sơ kết, tổng kết .... tính vào quỹ khen thưởng
Nợ TK 431 (4311) – Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 334 – Phải trả CNV
Tính tiền ăn ca phải trả cho CNV
Nợ TK 622, 627, 641, 642 ....
Có TK 334 – Phải trả CNV
BHXH phải trả CNV (ốm đau, thai sản, tai nạn giao thông ...)
Nợ TK 338 (3383 – BHXH )
Có TK 334 – Phải trả CNV
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất
Nợ TK 622, 627, 641, 642.......
Có Tk 338 (3382- KPCĐ, 3383- BHXH, 3384- BHYT)
Các khoản trích khấu trừ vào tiền lương phải trả CNV(như: tạm ứng, BHYT, BHXH, tiền thu hồi theo quy định xử lý )
Nợ TK 334 – Phải trả CNV
Có TK 141, 138, 338 (3383 –BHXH, 3384 – BHYT )
Tính thuế thu nhập của người lao động phải nộp nhà nước (nếu có )
Nợ TK 334 – Phải trả CNV
Có TK 333 (3338 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước )
Trả tiền lương và các khoản phải trả cho CNV
Nợ TK 334 – Phải trả cho CNV
Có TK 111, 112
Trường hợp trả lương cho CNV bằng sản phẩm, hàng hoá
10.1. Đối với sản phẩm, hàng hoá chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT
Nợ TK 334 – Phải trả cho CNV
Có TK 3331 (33311) – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (giá bán chưa thuế GTGT )
10.2 Đối với sản phẩm, hàng hoá không chịu thuế GTGT hay tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh DTBH theo giá thanh toán :
Nợ TK 334 – Phải trả cho CNV
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (giá thanh toán )
Chi tiêu quỹ BHXH, KPCĐ tại đơn vị
Nợ TK 338 (3382 – KPCĐ, 3383 – BHXH )
Có TK 111, 112
Chuyển tiền BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý chức năng theo chế độ
Nợ TK 338 (3382 – KPCĐ, 3383 – BHXH, 3384 – BHYT )
Có TK 111, 112 ....
Cơ quan BHXH thanh toán số thực chi cuối quý :
Nợ TK 111, 112 ...
Có TK 338 (3383 – BHXH )
1.2.2.4 Sơ đồ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
TK 141,138,338 TK 334 TK 622, 623
( 7 ) ( 1b), ( 4), ( 3a)
TK 241
TK 333( 3338) ( 1a)
( 8 )
TK 3331(33311) TK 335
(1c) (2)
TK 512
(10)
TK 431
(3b)
TK 641,642
TK 111,112 627
( 9 )
TK 338 (6)
(5)
(11), (12)
(13)
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HÀ NÔỊ.
.
2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
2.1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
Tên công ty : Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Hà Noi
Địa chỉ : Số 7 – Quỳnh Mai – Hai Bà Trưng –Hà Nội
Tel : 04.6365464
Fax : 04.6365464
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Hà Nội được thành lập ngày 07/09/2000 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102001111 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội. với vốn điều lệ 1.000.000.000(một tỷ đồng chẵn).
Trong những ngày đầu mới thành lập, Công ty gặp rất nhiều khó khăn về điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện vật chất kỹ thuật, vốn liếng, công nghệ... Nhưng với sự lãnh đạo của ban giám đốc công ty cùng với tinh thần tự lực tự cường, chủ động sáng tạo và những phấn đấu hết sức cố gắng, nỗ lực của cán bộ công nhân viên, Công ty ngày càng phát triển, đời sống của cán bộ công nhân viên được ổn định, công ty đã tự khẳng định mình bằng rất nhiều các công trình mới có giá trị và vô cùng thiết thực, một số công trình tiêu biểu mà công ty đã thực hiện được:
-Vườn quốc gia Cúc Phương, vườn quốc gia Cát Bà, Ba Vì, thuỷ lợi Tam Nông Phú Thọ, hệ thống đường và kênh mương tỉnh Nam Định, toà án nhân dân huyện chương mỹ tỉnh Hà Tây, trường cán bộ lâm nghiệp Đông Anh
Ngoài ra, trong những năm qua công ty còn được Bộ xây dựng và công đoàn xây dựng Việt Nam tặng huy chương vàng chất lượng cao công trình, sản phẩm xây dựng Việt Nam như :
Nhà lớp học T5 trường đại học khoa học tự nhiên Hà Nội
Trường mầm non bán công hoa hồng Thịnh Yên Hà Nội
Nhà thư viện, lưu trữ và khoa sư phạm TDTT trường đại học mỹ thuật Hà Nội .
Hiện nay để dáp ứng nhu cầu thị trường, Công ty tập trung vào các lĩnh vực chủ yếu như sau :
- Nhận thầu các công trình giao ...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top