Download miễn phí Chuyên đề Công tác phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính tại công ty Bảo Việt Nam Định





Trong việc đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty thông qua số liệu trên báo cáo tài chính, công ty đã thực hiện xác định tăng, giảm của tổng tài sản, tổng nguồn vốn và từng loại tài sản, nguồn vốn cụ thể, so sánh mức tăng, mức giảm của tổng tài sản, nguồn vốn bằng số tuyết đối và tuyết đối giữa đầu kỳ và cuối kỳ, có nhận xét về quy mô tài sản của công ty là tăng hay giảm. Trên cơ sở tính toán tỷ trọng của từng loại tài sản, nguồn vốn với tổng số, đưa ra nhận định về vị trí từng loại tài sản đối với doanh nghiệp giúp cho công ty thấy được mức độ tự chủ về hoạt động tài chính của mình. Thông qua báo cáo tài chính, công ty mới so sánh được một số chỉ tiêu đơn giản về tổng tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu, công nợ, thể hiện quy mô và tốc độ, chưa so sánh các chỉ tiêu tính với chỉ tiêu chung của toàn ngành đang hoạt động.





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ộ tài chính. Tỷ lệ khấu hao hang năm như sau:
Tài sản
Tỷ lệ (%)
Nhà cửa, vật kiến trúc
Phương tiện vận tải
Thiết bị văn phòng
5
14-17
33,3
* Tài sản cố định vô hình và hao mòn tài sản cố định: Tài sản cố định vô hình thể hiện giá trị quyền sử dụng đất đai tại các chi nhánh, được trình bày theo nguyên giá trừ đi hao mòn luỹ kế và được khấu trừ trong vòng 25 năm.
2.6. Dự phòng nghiệp vụ
Dự phòng phí: Mức trích lập quỹ dự phòng phí đối với các loại hình vận chuyển hang hoá được tính bằng 17% phí giữ lại, còn đối với những loại hình bảo hiểm khác là 40% phí giữ lại của năm.
Dự phòng bồi thường: Công ty thực hiện trích lập theo phương pháp từng hồ sơ. Đối với các loại hình đã phát sinh tổn thất nhưng chưa thanh toán bồi thường, mức trích lập dự phòng dựa trên số tổn thất ước tính thuộc trách nhiệm bảo hiểm gốc theo từng hồ sơ. Đối với các loại hình bảo hiểm khác như chưa có hồ sơ tổn thất thì mức trích lập dự phòng là 10% phí giữ lại trong năm.
Dự phòng dao động lớn: Năm 2006, mức trích lập dự phòng dao động lớn được áp dụng thống nhất đối với tất cả các loại hình nghiệp vụ là 5% phí giữ lại.
2.7. Dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho các khoản công nợ về bảo hiểm gốc phát sinh từ năm 2003 trở về trước.
Các loại dự phòng khác như dự phòng giảm giá chứng khoán: được trích lập cho các cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán khi giá trị khớp lệnh của các loại cổ phiếu này tại ngày 31/12/2006 thấp hơn giá trị ghi sổ
2.8. Chi phí
Chi phí bồi thường bảo hiểm gốc được ghi nhận trên cơ sở thực chi.
Chi phí hoa hồng bảo hiểm gốc được ghi nhận trên cơ sở thực trích đối với các khoản doanh thu đã thu được tiền.
Chi phí quản lý, chi phí bán hang được ghi nhận trên cơ sở thực chi.
Các khoản Ký quỹ: Trước đây công ty ký quỹ theo quy định. Tuy nhiên số ký quỹ này chưa đủ 5% trên vốn pháp định như quy định tại Nghị định số 43/2001/ NĐ-CP ngày 01/08/2001 của Thủ trưởng Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm.
3. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty.
Công ty là doanh nghiệp Nhà nước, có tư cách pháp nhân, hoạch toán kinh doanh có các đơn vị thành viên hoạch toán kinh doanh độc lập (là các chi nhánh của công ty đặt tại các huyện trong địa bàn tỉnh) hoạch toán phụ thuộc vào các đơn vị phụ thuộc. Công tu chịu sự kiểm tra giám sát của về mặt tài chính của Bộ tài chính với cách là cơ quan quản lý Nhà nước.
Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty được lập trên cơ sở kết hợp theo những chỉ tiêu bằng cách cộng các chỉ tiêu lại với nhau theo từng loại tài sản lưu động, tài sản cố định, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí, thu nhập của báo cáo tài chính của các chi nhánh tại các huyện.
Theo chế độ kế toán áp dụng tại công ty hiện nay (kỳ kế toán công ty được xác định theo từng quý) nên cuối mỗi quý công ty phải tiến hành tổng hợp số liệu và lập báo cáo tài chính theo quy định. Các báo cáo tài chính chủ yếu của công ty bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Hệ thống báo cáo này sẽ được gửi kèm với báo cáo kế toán tới cơ quan sau: Tổng công ty BVNĐ, tổng cục thuế TP Nam Định, cục tài chính doanh nghiệp, tổng giám đốc công ty.
Báo cáo tài chính của công ty được lập một cách nghiêm túc, nhanh chóng, kịp thời. Tuy nhiên trong quá trình lập báo cáo tài chính tại công ty vẫn còn nhiều tồn tại cần khắc phục.
Những loại báo cáo tài chính cụ thể công ty sử dụng trong thời gian qua là:
3.1. Bảng cân đối kế toán
Nội dung:Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài sản của công ty theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định. Thời điểm đó thường là vào ngày cuối cùng của kỳ kế toán (vào ngày cuối cùng của mỗi quý). Bảng cân đối kế toán là một tài liệu quan trọng phản ánh tổng quát năng lực tài chính, tình hình phân bổ và sử dụng vốn của công ty cũng như triển vọng kinh tế tài chính của công ty trong tương lai.Bảng cân đối kế toán có kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư của các tài khoản và được chia làm hai phần là Tài sản và Nguồn vốn được trình bày theo kiểu một bên.
Nguồn lập: Để lập được bảng cân đối kế toán, kế toán phải sử dụng nguồn số liệu khác nhau nhưng chủ yếu sử dụng các nguồn số liệu sau đây:
Bảng cân đối kế toán cuối kỳ trước, năm trước.
Sổ cái các tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích.
Bảng cân đối phát sinh tài khoản.
Sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết, bảng kê.
Bảng 3.1: Bảng cân đối kế toán:
CÔNG TY BVNĐ
Mẫu số B01 - DNBH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12.năm 2006
Đơn vị tính: Đồng
Số cuối năm (3)
Số
đầu năm
-3
TÀI SẢN

số
1
2
4
5
20270844977
21261728781
a - tµi s¶n ng¾n h¹n (100=110+120+130+140+150)
100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
3797651292
1709464501
1.Tiền
111
136124963
112275876
2. Các khoản tương đương tiền
112
3661526328
1597188624
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
15199459950
15194673223
1. Đầu tư ngắn hạn
121
15199459950
15194673223
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
969491618
4047013690
1. Phải thu khách hàng
131
551508625
3973685081
2. Trả trước cho người bán
132
0
9758021
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
1812361
5934982
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
134
5. Các khoản phải thu khác
135
589030924.6
292200811.9
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
139
(172860292)
(234565208)
IV. Hàng tồn kho
140
30529210
53828794
1. Hàng tồn kho
141
30529210
53828794
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
0
0
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
273712905
256748572
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
32526064
40796250
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
154
5. Tài sản ngắn hạn khác
158
241186841
215952322
5025976538
3405424074
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)
200
I. Tài sản cố định
220
1771027595
1380481324
1. Tài sản cố định hữu hình
221
1161884952
1035619509
- Nguyên giá
222
1958430218
1631023773
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
223
(796545266)
(595404264)
2. Tài sản cố định vô hình
224
193510815
208475455
- Nguyên giá
225
253577050
354977334
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
226
(60066235)
(146501879)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
415631828
136386359
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
2996899778
1768692750
1. Đầu tư dài hạn khác
258
3003322278
1768692750
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
259
(6422500)
0
V. Tài sản dài hạn khác
260
258049165
256250000
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
8049165
0
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
3. ký quỹ, ký cược dài hạn
268
250000000
256250000
25296821515
24667152855
tæng céng tµI s¶n (270 = 100 + 200)
270
NGUỒN VỐN
18819691736
15847890303
a - nî ph¶i tr¶ (300 = 310 + 330)
300
I. Nợ ngắn hạn
310
1128577046
1809940432
1. Phải trả người bán
312
301065314
2278444515
2. Người mua trả tiền trước
313
0
(1943962385)
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
318156642
267620807
4. Phải trả người lao động
315
426154058
35...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích công tác tuyển dụng của tập đoàn viễn thông quân đội Viettel Luận văn Kinh tế 0
D PHÂN TÍCH CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN DỊCH VỤ GIAO HÀNG NHANH CHI NHÁNH HÀ NỘI Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích công tác tổ chức bộ máy và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty hasan - Dermapharm Luận văn Kinh tế 0
D trình bày thực tiễn công tác đánh giá chính sách ở việt nam hiện nay và phân tích nguyên nhân của thực trạng Môn đại cương 1
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng công tác phân công và hiệp tác lao động tại công ty cổ phần MediaMart chi nhánh Hai Bà Trưng Luận văn Kinh tế 1
D Phân tích công việc là một hoạt động cơ bản trong công tác quản trị nguồn nhân lực, tuy nhiên lại chưa được thực hiện tốt trong nhiều tổ chức Văn hóa, Xã hội 0
R Hoàn thiện công tác kế toán và phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu ở nhà máy thuốc lá Thăng Long Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top