snow_0612

New Member

Download miễn phí Đề tài Công trình: Trụ sở giao dịch ngân hàng công thương Việt Nam thành phố Hải Dương





Giằng móng có tác dụng tăng cường độ cứng tổng thể và hạn chế lún lệch giữa các móng, đồng thời tiếp thu phản lực từ chân cột truyền vào. Nó được tính theo sơ đồ dầm hai đầu ngàm chịu tải trọng do tường, tải bản thân và chịu tải do chuyển vị cưỡng bức vì hai móng có độ lún khác nhau .

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


289,792
3.
Do sàn truyền vào
9646,52
Cộng và làm tròn
20545
1.
Do trọng lượng bản thân dầm dọc
2500x1,1x0,2x0,6x7,2
2613,6
2.
Do trọng lượng tường xây trên dầm
514x3,2x7,2x0,7
8289,792
3.
Do sàn truyền vào
4478,74
Cộng và làm tròn
15382
1.
Do TL bản thân dầm dọc
1960,2
2.
Do TL tường trên dầm
6217,34
3.
Do sàn truyền vào
2299,19
Cộng và làm tròn
10477
III/Tĩnh tải tầng 511
Tĩnh tải phân bố
TT
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
1.
Do TL bản thân dầm 0,22x0,3 m
2500x0,22x0,3x1,1
181,5
2.
Do TL tường trên dầm
514x2,9
1490,6
Cộng và làm tròn
1672
1.
Do TL bản thân dầm 0,22x0,6 m
2500x0,22x0,6x1,1
363
2.
Do trọng lượng tường trên dầm
514x2,6
1336,4
3.
Do sàn truyền vào dưới dạng hình
Đổi ra phân bố đều :
2522,625
Cộng và làm tròn
4222
1672
1.
Do TL bản thân dầm dọc 0,22x0,6 m
2500x0,22x0,6x1,1
363
2.
Do TL tương trên dầm
514x2,6
1336,4
3.
Do sàn truyền vào dưới dạng hình (giống tầng 3,4)
1117,16
4.
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang(giống tầng 3,4)
888,425
Cộng và làm tròn
3705
Tĩnh tải tập trung
TT
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
1.
Do trọng lượng bản thân dầm 0,22x0,3 m
980,1
2.
Do trọng lượng tường cao 0,9 m(lan can)
1006,992
3.
Do trọng lượng sàn truyền vào(giông tầng 3,4)
4263,192
Cộng và làm tròn
6250
1.
Do TL bản thân dầm dọc(giống tầng 3,4)
2613,6
2.
Do tường xây trên dầm dọc cao 2,6 m
514x2,6x7,2x0,7
6735,456
3.
Do sàn hành lang truyền vào(giống T3,4)
2840,184
4.
Do sàn trong phòng truyền vào(giống T3,4)
7466,97
Cộng và làm tròn
19656
1.
Do TL bản thân dầm
2613,6
2.
Do TL tường trên dầm
514x2,6x7,2x0,7
6735,456
3.
Do sàn truyền vào
9646,52
Cộng và làm tròn
18996
1.
Do TL bản thân dầm dọc
2613,6
2.
Do TL tường trên dầm
6735,456
3.
Do sàn truyền vào
4478,74
Cộng và làm tròn
13828
1.
Do TL bản thân dầm dọc
1960,2
2.
Do TL tường trên dầm
5051,592
3.
Do sàn truyền vào
2299,19
Cộng và làm tròn
9311
IV/Tĩnh tải tầng mái
Tĩnh tải phân bố
TT
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
1.
Do trọng lượng bản thân dầm 0,22x0,3
2500x0,22x0,3x1,1
181,5
2.
Do sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
Đổi ra phân bố đều:
123,356
Cộng và làm tròn
305
1.
Do TL bản thân dầm
2500x0,22x0,6x1,1
363
2.
Do sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
Đổi ra phân bố đều:
1381,59
Cộng và làm tròn
3006
1.
Do TL bản thân dầm
2500x0,22x0,3x1,1
181,5
2.
Do sàn truyền vào :
414,477
Cộng và làm tròn
596
1.
Do trọng lượng bản thân dầm
2500x0,22x0,6x1,1
363
2.
Do sàn truyền vào dưới dạng hcn:
1223,694
3.
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang(giống tàng 511)
888,425
Cộng và làm tròn
2475
tĩnh tải tập trung
TT
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
1.
Do trọng lượng bản thân dầm
816,75
2.
Do TL lương tường xây trên dầm
1065,6
3.
Do sàn truyền vào
377,47
Cộng và làm tròn
2260
1.
Do trọng lượng bản thâ dầm dọc
1470,15
2.
Do sàn truyền vào
1888,94
Cộng và làm tròn
3359
1.
Do trọng lượng bản thân dầm dọc
1470,15
2.
Do sàn truyền vào
2956,52
Cộng và làm tròn
4697
1.
Do trọng lượng bản thân dầm dọc(giống )
1470,15
2.
Do sàn truyền vào
1556,82
Cộng và làm tròn
3027
1.
Do TL bản thân dầm
816,75
2.
Do sàn truyền vào
467,046
Cộng và làm tròn
1284
B/ Hoạt tải :
I/Trường hợp hoạt tải 1 tầng 2
HOẠT TẢI 1 – TẦNG 2
Loại tải
Cách tính
Kết quả
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
Đổi ra phân bố đều :
390
- Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
Đổi ra phân bố đều:
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang
Đổi ra phân bố đều với k = 0,856
465
369,792
Cộng và làm tròn
835
Do tải trọng sàn truyền vào
1435
Do tải trọng sàn truyền vào
1037
Do tải trong sàn truyền vào
2472
Do tải trọng sàn truyền vào
1914
1914
2/Hoạt tải 1 tầng 4,6,8,10
Hoạt tải 1 tầng 4,6,8,10
TT
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
1.
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
240x7
Đổi ra phân bố đều :
1680
1.
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
Đổi ra phân bố đều:
465
2.
Do tải trọng sàn truyền vào dưới dang hình thang
Đổi ra phân bố đều với k = 0,856
369,792
Cộng và làm tròn
835
1.
Do sàn truyền vào
3108
3108
của tầng 2
1914
1914
3/Hoạt tải 1 tầng 3,5,7,9,11
Hoạt tải 1 tầng 5,7,9,11
TT
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
1.
0
2.
Do sàn truyền vào
1168
3.
Do sàn truyền vào
1814
4/Hoạt tải 1 tầng mái
Hoạt tải 1 tầng mái
TT
Lọa tải trọng và cách tính
Kết quả
1.
Do sàn truyền vào dạng hình tam giác
Đổi ra phân bố đều:
525
2.
Do sàn truyền vào dạng h.c.n
108
Cộng và làm tròn
633
1.
Do sàn truyền váo dạng hình tam giác
Đổi ra phân bố đều:
465
2.
Do sàn truyền vào dạng h.c.n
108
Cộng và làm tròn
573
Do sàn truyền vào
1554
1554
Do sàn truyền vào
1526
1526
5/Hoạt tải 2 tầng 2
Hoạt tải 2 tầng 2
TT
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
1.
0
2.
Do sàn truyền vào
1814
6/Hoạt tải 2 tầng 4,6,8,10
Hoạt tải 2 tầng 4,6,8,10
TT
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
1.
0
2.
Do sàn truyền vào:
1168
3
Do sàn truyền vào:
1814
7/Hoạt tải 2 tầng 3,5,7,9,11
Hoạt tải 2 tầng 3,5,7,9,11
TT
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
1.
Do sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
240x7 = 1680
Đổi ra phân bố đều:
1050
1.
Do sàn truyền vào dưới dạng tam giác
Đổi ra phân bố đều:
465
2.
Do sàn truyền vào dưới dạng hình thang
Đổi ra phân bố đều với k = 0,856
369,792
Cộng và làm tròn
835
Do sàn truyền vào:
3108
Do sàn truyền vào
1914
8/Hooạt tải 2 tầng mái
Hoạt tải 2 tầng mái
TT
Loại tải trọng và cách tính
Kết quả
1.
Do sàn truyền vào dạng hình tam giác:
Đổi ra phân bố đều:
101
2.
Do sàn truyền vào dạng h.c.n
108
3.
Do sàn truyền vào
620
4.
Do sàn truyền vào
907
C/ tải trọng gió :
Công trình xây dựng tại thành phố Hải Dương, thuộc vùng gió III-B, có áp lực gió đơn vị: . Công trình được xây dựng trong thành phố bị che chắn mạnh nen có địa hình dạng C.
Công trình cao dưới 40 m nên ta chỉ xét đến tác động tĩnh của tải trọng gió. Tải trọng gió truyền lên khung dược tính theo công thức :
Gió đẩy:
Gió hút:
Trong đó: - giá trị của áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng gió(xem phụ lục 17 và 18)
n – hệ số độ tin cậy, xem phụ lục 19, thường lấy n = 1,2;
k – hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình(phụ lục 20 và 21)
c – hệ số khí động,phụ thuộc kích thước, hình dáng công trình và cả những công trình
lấy theo phụ lục 22.
Bảng tính toán hệ số k
Tầng
H tầng (m)
Z(m)
k (m)
1
4,2
4,2
0,512
2
3,8
8
0,612
3
3,8
11,8
0,689
4
3,8
15,6
0,747
5
3 ,2
18,8
0,786
6
3 ,2
22
0,818
7
3, 2
25,2
0,847
8
3,2
28,4
0,876
9
3,2
31,6
0,903
10
3,2
34,8
0,928
11
3,2
38
0,954
Bảng tính toán tải trọng gió
Tầng
H (m)
Z (m)
k
n
B(m)
(daN/m)
(daN/m)
1
4,2
4,2
0,512
1,2
7,2
0,8
0,6
442
332
2
3,8
8
0,612
1,2
7,2
0,8
0,6
529
397
3
3,8
11,8
0,689
1,2
7,2
0,8
0,6
595
446
4
3,8
15,6
0,747
1,2
7,2
0,8
0,6
645
484
5
3,2
18,8
0,786
1,2
7,2
0,8
0,6
679
509
6
3,2
22
0,818
1,2
7,2
0,8
0,6
707
530
7
3,2
25,2
0,847
1,2
7,2
0,8
0,6
732
549
8
3,2
28,4
0,876
1,2
7,2
0,8
0,6
757
568
9
3,2
31,6
0,903
1,2
7,2
0,8
0,6
780
585
10
3,2
34,8
0,928
1,2
7,2
0,8
0,6
802
601
11
3,2
38
0,954
1,2
7,2
0,8
0,6
824
618
Tải trọng gió trên mái qui về lực tập trung đặt ở đầu cột và được xác định theo công thức :
(daN)
(daN)
Với h: chiều cao tường chắn mái; h = 0,9 m (daN)
*)Sơ đồ các trường hợp tải trọng tác dụng vào khung:
D/ Xác định nội lực
Từ các thành phần tải trọng xác định được ở trên, ta lập sơ đồ KC của khung K2 trong SAP 2000
với một số điểm cần lưu ý sau :
- Các cột có tiết diện thay đổi theo chiều cao nên trục của chúng lệch nhau, để đơn giản cho các thao tác tính toán và giảm bớt số phần tử không cần thiết, ta lấy trục khung theo trục của các cột tầng trên cùng với xu hướng thiên về an toàn.
- Kết cấu thực tế có trục dầm lệch nhau nhưng trong SAP 2000 ta vẫn lấy cùng một mức theo trục của dầm có chiều cao 700 mm vì nó có khẩu độ lớn hơn và có số nhịp nhiều hơn.
Các số liệu đầu vào (Input ...) và kết quả tính toán (Output ...) được thể hiện trong phần phụ lục .
Dựa vào các kết quả trên ta tiến hành tổ hợp nội lực với tổ hợp cơ bản 1 và tổ hợp cơ bản 2 . Chỉ có các phần tử được tính toán ở trong các bảng tổ họp .
chương Iii : tính toán một sàn điển hình
I / Sơ đồ ô sàn
Ta tính toán sàn tầng 5 là sàn tầng điển hình . Mặt bằng kết cấu như sau :
Có 8 loại ô sàn chính gồm cả hai loại là ô bản loại dầm và ô bản kê 4 cạnh . Các ô sàn đều được tính theo sơ đồ khớp dẻo vì trong một số ô sàn có khu vệ sinh nhưng khômg thể tách riêng chúng ra để tính theo sơ đồ đàn hồi. Mặt khác trong các ô đó lại có tường gạch xây trực tiếp lên và tải trọng đó đã được kể vào theo dạng phân bố đều trên toàn sàn nên đã thiên về hướng an toàn cho c...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top