Download miễn phí Đặc điểm hệ thống kế toán tại công ty đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Hà Nội





LỜI MỞ ĐẦU

Phần 1:

Khái quát chung về Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu

Hà Nội

I. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty

1. Thời gian thành lập

2. Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu phản ánh quá trình phát

triển của công ty.

II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh

1. Thi công xây lắp

2. Đầu tư kinh doanh bất động sản

3. Kinh doanh xuất nhập khẩu

4. Đầu tư, tư vấn, thiết kế và dự án

III. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

1. Ban Giám đốc

2. Phòng Tài chính- kế toán

3. Phòng kỹ thuật

4. Phòng tổng hợp

5. Các Đội công trình

IV. Đặc điểm tổ chức hệ thống SXKD, quy trình công nghệ

1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh xây lắp

2. cách tổ chức

 

Phần 2:

Đặc điểm hệ thống kế toán tại Công ty Đầu tư Xây dựng và

Xuất nhập khẩu Hà Nội

 

I. Đặc điểm tổ chức công tác Kế toán tại Công

1. Những đặc điểm chung về bộ máy Kế toán

2. Đặc điểm vận dụng chế độ Kế toán

2.1. Chứng từ kế toán

2.2. Hệ thống tài khoản

2.3. Hệ thống sổ sách

2.4. Hệ thống báo cáo kế toán

II. Nội dung tổ chức kế toán một số phần hành tại Công ty

1. Tổ chức hạch toán Tài sản cố định

1.1. Hệ thống chứng từ

1.2. Hệ thống tài khoản

1.3. Hệ thống sổ sách

2. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ

2.1. Hệ thống chứng từ

2.1. Hệ thống tài khoản

2.1. Hệ thống sổ sách

3. Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương

3.1. Hệ thống chứng từ

3.2. Hệ thống tài khoản

3.3. Hệ thống sổ sách

4. Tổ chức hạch toán chi phí SXKD và tính giá thành sản phẩm

4.1. Hệ thống chứng từ

4.2. Hệ thống tài khoản

4.3. Hệ thống sổ sách

III. Thực trạng hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm xây lắp tại Công ty

1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công

4. Hạch toán chi phí sản xuất chung

5. Tổng hợp chi phí sản xuất

6. Đánh giá sản phẩm dở dang

7. Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm

Phần 3:

Một số ý kiến đánh giá nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại

Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội

 

I. Những đánh giá chung

1. Những thành tựu đạt được

1.1. Tổ chức bộ máy Kế toán

1.2. Tổ chức chứng từ kế toán

1.3. Hệ thống tài khoản kế toán

1.4. Hệ thống sổ sách áp dụng tại Công ty

1.5. Hệ thống báo cáo tài chính

1.6. Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm xây lắp

2. Những vấn đề tồn tại

2.1. Vấn đề lập và luân chuyển chứng từ

2.2. Sổ sách, báo cáo kế toán

2.3. Hạch toán các khoản mục chi phí

II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế

toán tại Công ty đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội

1. Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ

2. Hoàn thiện sổ sách kế toán

3. Hoàn thiện hạch toán các khoản mục chi phí

3.1. Hoàn thiện hạch toán CPNVLTT

3.2. Hoàn thiện hạch toán các khoản trích theo lương của công

nhân trực tiếp xây dựng và điều khiển máy thi công

3.3. Hoàn thiện hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ và giá trị

CCDC phân bổ nhiều kỳ

KẾT LUẬN

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



CPNVLTT phục vụ thi công
1413-04
532.279.083
29/11
11/27
CPNVLTT phục vụ thi công
1413-04
406.175.901






31/12
158
KC TK621-SN04 sang TK154-SN04
154-SN04
1.315.616.822
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 05
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng
Từ ngày 01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Dư Nợ đầu ngày:
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Dư Nợ cuối ngày:
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
PS nợ
PS có
29/10
10/28
CPNVLTT thi công nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
532.279.083
30/10
10/32
CPNVLTT thi công nhà cao tầng CT2 đô thị Mỹ Đình
1413-02
298.913.190






31/10
3
KC TK621-SN04 sang 154-SN04
KC TK621-CT2 sang TK154-CT2

154-SN04
154-CT2

532.279.083
298.913.190

20/11
11/03
CPNVLTT thi công trạm Bưu cục bán đảo Linh Đàm
331
31.015.382






Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng số 06
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Sổ cái tài khoản in theo ngày
Từ ngày01/01/2003 đến ngày 31/12/2003
Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Dư Nợ đầu kỳ:
Dư Có đầu kỳ:
Dư Nợ cuối kỳ:
Dư Có cuối kỳ:
Tổng cộng:
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
NT
SH
Nợ

29/10
10/28
Số trang trước chuyển sang
1413-04
532.279.083


CPNVLTT thi công chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm


29/11
11/29
CPNVLTT thi công chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
1413-04
406.175.901


CPNVLTT thi công nhà cao tầng CT2 đô thị Mỹ Đình II
1413-05
99.719.348






29/12
12/28


377.161.383


CPNVLTT thi công nhà cao tầng CT2 đô thị Mỹ Đình II
154-SN04
154-CT2

31/12
158
KC TK621-SN04 sang TK154-SN04
KC TK621-CT2 sang TK154-CT2


1.315.616.822
125.199.221






Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)
Trong điều kiện nước ta hiện nay, máy móc kỹ thuật áp dụng vào sản xuất còn hạn chế, do đó việc thực hiện thi công các công trình vẫn cần sử dụng một đội ngũ đông đảo lao động thủ công. Trong ngành xây dựng, hoạt động xây lắp có đặc điểm là mang tính thời vụ, địa điểm thi công không cố định một nơi nên hầu hết công nhân trực tiếp thi công tại Công ty là lao động thuê ngoài.
Như vậy CPNCTT phản ánh chi phí trả cho lao động trực tiếp thi công công trình tại INCOMEX có hai đối tượng lao động trực tiếp là lao động trong danh sách và lao động hợp đồng thuê ngoài, với mỗi đối tượng khác nhau Công ty có cách hạch toán thích hợp với đặc điểm riêng của các đối tượng đó.
Tại INCOMEX việc theo dõi CPNCTT do các Đội thực hiện và quản lý. CPNCTT phát sinh cho công trình nào được tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Việc hạch toán CPNCTT được thực hiện tại Phòng Kế toán Công ty, các Đội thi công có nhiệm vụ theo dõi và chuyển các chứng từ có liên quan về Phòng Kế toán theo yêu cầu. Các chứng từ sử dụng để hạch toán CPNCTT bao gồm: Hợp đồng lao động, phụ lục hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng xác nhận khối lượng công việc hoàn thành. Việc hạch toán chi tiết gồm sổ chi tiết TK 622 theo dõi toàn bộ CPNCTT và sổ chi tiết TK 622 theo dõi CPNCTT mở chi tiết cho từng công trình. Các sổ tổng hợp bao gồm: Nhật ký chung, sổ cái TK 622.
Với lao động thuê ngoài:
Với lao động thuê ngoài Công ty áp dụng phương pháp trả lương theo hình thức khoán. Theo hình thức trả lương này tiền lương của người lao động được trả căn cứ vào đơn giá tiền lương khoán và khối lượng công việc giao khoán cho người lao động. Công thức tính lương khoán như sau:
Tiền lương khoán Khối lượng công việc Đơn giá
phải trả cho khối lượng = X
công việc hoàn thành thực hiện tiền lương khoán
Do hợp đồng lao động giữa Công ty và lao động thường là nhắn hạn nên Công ty không trích bảo hiểm cho số lao động này, tổng số tiền người lao động được nhận đã bao gồm trong đó tiền bảo hiểm.
Các tổ trưởng quản lý nhân công trong đội mình và giao nhiệm vụ cụ thể cho các đối tượng thực hiện.Mỗi tổ có cán bộ phụ trách công trình, cán bộ này có nhiệm vụ theo dõi lao động về thời gian và chất lượng công việc. Hàng ngày cán bộ phụ trách thực hiện việc chấm công đối với công nhân và lập bảng chấm công (bảng số 07) chuyển cho Kế toán đội
Bảng số 07
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng chấm công
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tổ: Nề
Họ tên tổ trưởng: Lê Văn Hùng
Tháng 10 năm 2003
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Tổng
01
02

10
11

30
31
01
Lê Văn Hùng
X
X

X
X

X
X
20
02
Hoàng Đình Cường
X
X

X

X
X
19
03
Hà Văn Hải
X
X

X
X

X
X
20
04
Trần Mạnh Tuấn
X

X

X
16
05
Dương Văn Thái
X

X
X

X
X
17











Cộng
Đội trưởng Tổ trưởng Kế toán
Trên cơ sở bảng chấm công, đơn giá tiền lương Kế toán đội lập bảng chia lương (bảng số 08) xác định số tiền phải trả cho người lao động.
Bảng số 08
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng chia lương
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tổ: Nề
Họ tên tổ trưởng: Lê Văn Hùng
Tháng 10 năm 2003
STT
Họ và tên
Số công
Số tiền 1 công
Tổng thanh toán
Kí nhận
01
Lê Văn Hùng
20
52.500
1.050.000
02
Hoàng Đình Cường
19
52.500
997.500
03
Hà Văn Hải
20
52.500
1.050.000
04
Dương Văn Thái
17
52.500
892.500





Cộng:
28.007.000
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2003
Đội trưởng Tổ trưởng Kế toán đội
Hàng tháng Kế toán đội lập bảng chia lương của các đội tại công trình và lập bảng tổng hợp CPNCTT (bảng số 09) phát sinh trong tháng
Bảng số 09
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Đội xây dựng số 4
Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
Công trình: Nhà ở chung cư 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm
Tháng 10 năm 2003
STT
Nội dung
Tổng cộng CPNCTT
01
Tiền lương NCTT tổ nề
28.007.000
02
Tiền lương NCTT tổ cốp pha
24.360.000



Cộng
92.845.115
Đội trưởng Kế toán đội
Hàng tháng Kế toán đội chuyển bảng chấm công, bảng chia lương, bảng tổng hợp CPNCTT về Phòng Kế toán Công ty để thực hiện công tác hạch toán kế toán
Đối với lao động thuộc danh sách của Công ty:
Công nhân thuộc đối tượng này hưởng lương theo cách tính lương theo thời gian. Tiền lương bao gồm: Lương chính, lương thêm giờ, lương phép và các khoản lương khác.
Bên cạnh xây dựng đơn giá tiền lương Công ty còn xác định hệ số lương dựa trên số năm công tác, cấp bậc, trình độ. Ngoài ra Công ty còn quy định số ngày lao động là 25 ngày/ tháng để làm căn cứ tính lương ngày cho người lao động. Từ đó Công ty xác định công thức tính lương thời gian như sau:
Lương thời gian = Lương một ngày X Ngày công lao động thực tế
Trong đó:
Đơn giá tiền lương
Lương một ngày = X Hệ số
25
Công thức tính lương của Công ty xác định như sau:
Lương trả Lương Lương Lương Lương Bảo
cán bộ nhân viên = thời + thêm + + -
người/ tháng gian giờ phép khác hiểm
Với các đối tượng này Công ty trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định: Thực hiện trích nộp 25%...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Mối quan hệ giữa đặc điểm người học và kết quả trong các chu kỳ đánh giá PISA của Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu hệ thống cân cơ nông vùng mặt và mối liên quan với thần kinh mặt Y dược 0
D Nghiên cứu đặc điểm của hệ thống gạt mưa rửa kính,thiết lập các bài tập thực hành và thí nghiệm trên mô hình hệ thống gạt mưa rửa kính Khoa học kỹ thuật 0
D Đặc điểm hoạt động kiến tạo các hệ thống đứt gãy khu vực thủy điện Sông Tranh 2, tỉnh Quảng Nam Kiến trúc, xây dựng 1
D Nghiên cứu đặc điểm và ứng dụng của hệ Enzym Pectinase Khoa học kỹ thuật 0
D Các hệ thức liên quan đến điểm và đường đặc biệt trong tam giác Luận văn Sư phạm 0
D Nghiên cứu khu hệ chim và đặc điểm sinh học, sinh thái của loài chim thuộc họ Khướu Timaliidae ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn Luận văn Sư phạm 0
B Nghiên cứu mối quan hệ giữa các đặc điểm ngọc học của ruby, saphir và đá chứa mỏ Lục Yên, Trúc Lâu tỉnh Yên Bái Luận văn Sư phạm 0
D Quản trị doanh nghiệp nhỏ và vừa các đặc điểm thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường liên hệ thực tế Luận văn Kinh tế 0
G Đặc điểm của uyển ngữ trong tiếng Hán (có liên hệ với tiếng Việt) Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top