thisi_baby
New Member
Download miễn phí Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh ở xí nghiệp liên doanh sản xuất ô tô Hoà Bình
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP LIÊN DOANHSẢN XUẤT ÔTÔ HOÀ BÌNH (VMC). 2
1.1Lịch sử hình thành và phát triển. 2
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh ở XNLDSX ôtô Hoà Bình. 4
1.2.1 Chức năng của XNLDSX ôtô Hoà Bình. 4
1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý . 5
1.3 Đặc điểm quy trình công nghệ của XNLDSX ôtô Hoà Bình. 8
1.4 Tổ chức bộ máy và tổ chức hạch toán kế toán tại XNLDSX ôtô Hoà Bình. 8
1.4.1Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 8
1.4.2 Tổ chức công tác kế toán tại XNLDSX ôtô Hoà Bình. 11
1.4.3 Phương pháp hạch toán và một số chính sách kế toán tại XNLDSX ôTô Hoà Bình. 13
PHẦN II : MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU CỦA XNLDSX ÔTÔ HOÀ BÌNH. 15
2.1. Hạch toán nguyên vật liệu. 15
2.1.1. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại XNLDSX ôtô Hoà Bình. 15
2.1.2. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại XNLDSX ôtô Hoà Bình. 21
2.2. Tổ chức hạch toán tính giá thành sản phẩm. 24
2.2.1.Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. 24
2.2.2. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp. 25
2.2.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. 26
2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung. 27
2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá trị sản phẩm dở dang. 27
2.3. Hạch toán tài sản cố định tại xí nghiệp liên doanh sản xuất ôtô Hoà Bình. 28
2.3.1.Đặc điểm, phân loại và tính giá tài sản cố định. 28
2.3.2. Hạch toán tăng, giảm TSCĐ. 29
2.3.3. Hạch toán khấu hao TSCĐ. 34
2.3.4. Hạch toán sửa chữa TSCĐ. 34
2.3.5. Hạch toán kiểm kê TSCĐ. 37
2.3.6. Đánh giá lại TSCĐ. 38
2.4. Hạch toán tiền lương và trích các khoản theo tiền lương tại XNLDSX ôtô Hoà Bình. 38
2.4.1. Hình thức trả lương của Xí nghiệp. 38
2.4.2.Chứng từ sử dụng. 39
2.4.3.Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương. 40
2.4.4. Hạch toán tổng hợp. 41
PHẦN III : NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI XNLDSX ÔTÔ HOÀ BÌNH . 42
3.1. Đánh giá khái quát tình hình tổ chức kế toán tại XNLDSX ôtô Hoà Bình. 42
3.1.1. Ưu điểm. 42
3.1.2. Nhược điểm 42
KẾT LUẬN. 44
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2015-08-10-dac_diem_to_chuc_bo_may_hoat_dong_san_xuat_kinh_doanh_o_xi_n.8WqNZHNdtf.swf /tai-lieu/dac-diem-to-chuc-bo-may-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-o-xi-nghiep-lien-doanh-san-xuat-o-to-hoa-binh-80854/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Về tài khoản kế toán : Do doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán tổng hợp cho nên doanh nghiệp đã đăng ký hệ thống tài khoản phù hợp với phương pháp hạch toán tuy nhiên doanh nghiệp cũng đã đăng ký một số tài khoản dùng cho phương pháp kiểm kê định kỳ như : Tài khoản 631. Xí nghiệp vẫn chưa đăng ký lại hệ thống tài khoản cho đúng với Hướng dẫn số 89 ngày 9/10/2002 của Bộ Tài Chính như các Tài khoản 515-doanh thu hoạt động tài chính, TK 635 chi phí hoạt động tài chính, TK 242 chi phí trả trước dài hạn.. .và đổi tên một số tài khoản khác.Lý do mà kế toán của xí nghiệp đưa ra là Xí nghiệp đăng ký tài khoản áp dụng cho phương pháp kiểm kê định kỳ để không phải đăng ký lại khi thay đổi phương pháp hạch toán tổng hợp, còn việc Xí nghiệp chưa đăng ký hệ thống tài khoản cho phù hợp với hướng dẫn số 89 của Bộ Tài Chính do trong quá trình hạch toán Xí nghiệp ít sử dụng số hiệu tài khoản mà sử dụng tên gọi bằng tiếng Anh là chính nên không bị ảnh hưởng đến quá trình hạch toán như : Tài khoản phải thu khác (Other Income), Tài khoản doanh thu hoạt động Tài chính (Income Form Financial Activities).
Về niên độ kế toán : Niên độ kế toán Xí nghiệp áp dụng từ ngày 01/01/N đến 31/12/N.
Về sổ sách kế toán : Hình thức sổ kế toán doanh nghiệp áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ. Xí nghiệp sử dụng các nhật chứng từ, các bảng kê, các sổ cái, các sổ chi tiết, sổ tổng hợp, sổ chi, thu tiền...
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Bảng kê
Báo cáo kế toán
Nhật ký chứng từ số1...9
Sơ đồ hạch toán tại XNLDSX ôtô Hoà Bình.
Chứng từ gốc, bảng phân bổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng, quý
Đối chiếu, so sánh
Về báo cáo kế toán : Báo cáo tài chính của xí nghiệp được trình bày bằng đơn vị Nghìn Đồng Việt Nam(VNĐ’000), được lập theo nguyên tắc giá gốc phù hợp với chế độ Kế toán Việt Nam đã được Bộ Tài Chính phê chuẩn tại Công văn số 415TC/CĐKT ngày 05/12/2000. Xí nghiệp có bốn báo cáo kế toán được sử dụng ở phạm vi trong và ngoài doanh nghiệp như : Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra xí nghiệp còn sử dụng một số báo cáo dùng trong nội bộ xí nghiệp như : Báo cáo tình hình hàng tồn kho hàng tháng, Báo cáo phân tích tài chính, Báo cáo bộ phận...
1.4.3 Phương pháp hạch toán và một số chính sách kế toán tại XNLDSX ôTô Hoà Bình.
Phương pháp hạch toán tổng hợp : Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp hạch toán chi tiết vật liệu : Phương pháp thẻ song song.
Phương pháp hạch toán giá vốn hàng : Theo chi phí trực tiếp.
Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ : Theo giá vốn .
Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ : Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ.
1.4.3.1 Hạch toán các nghiệp bằng ngoại tệ và chuyển đổi ngoại tệ:
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đồng tiền khác VNĐ được chuyển đổi theo tỷ giá liên ngân hàng tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ kế toán được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (phần doanh thu, chi phí hoạt động tài chính). Cuối kỳ, các khoản công nợ phải thu, phải trả và vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ được chuyển đổi sang Đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại ngày lập Bảng cân đối kế toán. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại tài sản, công nợ có gốc ngoại tệ cuối kỳ, bao gồm cả lãi do đánh giá lại các khoản công nợ dài hạn, được hạch toán vào tài khoản 413-Chênh lệch tỷ giá và được trình bày trên Bảng cân đối kế toán. Lỗ do đánh giá lại các khoản nợ dài hạn được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
1.4.3.2 Chính sách thuế.
Theo giấy phép đầu tư, thuế suất thuế Thu nhập Doanh nghiệp của Xí nghiệp là 18%.Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 5% trên giá bán ghi trên hoá đơn ròng. Phụ tùng thay thế và các dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5%. Các loại thuế khác được thực hiện theo quy định hiện hành của Việt Nam.
1.4.3.3 Ghi nhận doanh thu và chi phí:
Doanh thu được ghi nhận khi hoá đơn được phát hành sau khi trừ thuế và các khoản chiết khấu (nếu có) đối với hàng hoá và dịch vụ do Xí nghiệp cung cấp. Chi phí được ghi nhận khi phát sinh.
1.4.3.4 Hàng tồn kho, dự phòng giảm giá hàng tồn kho và phải thu khó đòi.
Hàng tồn kho bao gồm thành phẩm, phụ tùng, phụ kiện thay thế dưới dạng CKD, thiết bị nhà máy và nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất, chi phí lương và chi phí quản lý cho hàng tồn kho được phản ánh theo chênh lệch giá giữa giá gốc và giá trị ròng có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho được tính theo giá đích danh, trong khi công cụ sản xuất được phản ánh theo phương pháp chi phí tiêu chuẩn. Giá trị ròng có thể thực hiện được xác định dựa trên giá có thể bán trừ đi chi phí bán hàng ước tính.
Dự phòng cho hàng tồn kho được xác định theo quy định tại thông tư số 107/2001/TT-BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính.
Dự phòng nợ khó đòi được lập trên cơ sở xem xét khả năng thu hồi nợ quá hạn của các khách hàng và được xác định theo quy định tại thông tư số 107/2001/TT-BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính.
Phần ii
Một số phần hành kế toán chủ yếu
của xnldsx ôtô hoà bình.
2.1. Hạch toán nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu là một phần hành kế toán quan trọng ở XNLDSX ôtô Hoà Bình bởi vì nó chiếm trên 90% trong giá thành đơn vị sản phẩm. Cho nên công tác hạch toán nguyên vật liệu chiếm một khối lượng lớn trong công tác hạch toán kế toán tại Xí nghiệp.
2.1.1. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại XNLDSX ôtô Hoà Bình:
Tại xí nghiệp, hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song trên cơ sở các chứng từ sau : Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, và các sổ sách chủ yếu là : sổ chi tiết, bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn kho nguyên vật liệu. Tài khoản sử dụng để hạch toán NVL là TK 152, Xí nghiệp không sử dụng các tiểu khoản để phản ánh từng loại NVL mà hạch toán chung trên TK 152. Kế toán theo dõi NVL trên sổ cái TK 152 và sổ chi tiết NVL. Sổ chi tiết NVL được lập riêng cho từng loại NVL, cuối kỳ kế toán vào Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn NVL.
Phiếu nhập kho
Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL tại XNLDSX ôtô Hoà Bình
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
Sổ kế toán
chi tiết NVL
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ kế toán
tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, so sánh
2.1.1.1. Tại Kho:
Thủ kho mở thẻ kho để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn NVL dưới hình thái hiện vật để đối chiếu với phòng kế toán.
*...