ilvcom94

New Member

Download miễn phí Đề tài Đánh giá ảnh hưởng của Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3 (tỉnh Đồng Nai) đến chất lượng không khí





TỜ GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC CC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC CC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

CHƯƠNG MỞ ĐẦU

A. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1

B. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 1

C. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI 1

D. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI 1

E. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TI 2

 

Chương 1: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ-X HỘI HUYỆN NHƠN TRẠCH

I.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN HUYỆN NHƠN TRẠCH 3

I.1.1 Đặc điểm khí tượng - thủy văn 3

I.1.1.1 Đặc điểm khí tượng 3

I.1.1.2 Đặc điểm thủy văn: 4

I.1.1.3 Đặc điểm địa hình – địa chất 4

I.1.2 Hiện trạng ti nguyn sinh vật 6

I.1.2.1 Ti nguyn trn cạn: 6

I.1.2.2 Ti nguyn thủy sinh 6

I.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG HUYỆN NHƠN TRẠCH 7

I.2.1 Hiện trạng môi trường chung toàn huyện 7

I.2.1.1. Hiện trạng cấp nước 7

I.2.1.2. Hiện trạng xử lý nước thải và thoát nước: 7

I.2.1.3 Tình hình thu gom v xử lý chất thải rắn sinh hoạt: 7

I.2.2 Hiện trạng môi trường khu công nghiệp: 8

1.2.3 Hiện trạng môi trường tại khu dân cư: 8

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nh thành phố Nhơn Trạch :
Mạng các đường trục chính đã phê duyệt trong đồ án quy hoạch chung Tp. Nhơn Trạch và đã được xây dựng hồn thành. Trong đĩ, KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2) được bao bọc bởi 3 đường trục chính của thành phố là TL.25C ở phía Bắc; TL.319B ở phía Tây và đường đi Long Thọ ở phía Nam.
Chiều rộng lộ giới của 3 đường trên đã được xây dựng như sau :
1. Tỉnh lộ 25C :
- Chiều rộng lộ giới 61,00 m, loại đường đơi.
- Chiều rộng phần xe lưu thơng : (4 làn xe x 3,75 m/làn) x 2 = 30,00m.
- Dãy phân cách ở giữa 3,00 m.
- Hè đi bộ và hành lang đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật mỗi bên 14,00 m.
- Mặt cắt ngang đường ký hiệu 2 – 2.
Ghi chú : Tỉnh lộ 25C là đường đã được xây dựng cĩ hướng song song với TL.25B và nối vào QL.51 ở phía Đơng.
2. Tỉnh lộ 319B :
- Chiều rộng lộ giới 61,00 m, loại đường đơi.
- Chiều rộng phần xe lưu thơng : (4 làn xe x 3,75 m/làn) x 2 = 30,00 m.
- Dãy phân cách giữa 3,00m.
- Hè đi bộ và hành lang đặt hạ tầng kỹ thuật mỗi bên 14,00m.
- Mặt cắt ngang đường ký hiệu 1 – 1.
Ghi chú : Tỉnh lộ 319B là đường hiện hữu đã được nâng cấp mở rộng từ tim đường hiện hữu qua phía Đơng 41m và qua phía tây là 20,00m.
3. Đường đi Long Thọ (đường 2N) :
- Chiều rộng lộ giới 47,00 m, loại đường đơi.
- Chiều rộng phần xe lưu thơng : (3 làn xe x 3,75 m/làn + 0,75m) x 2 = 24,00 m.
- Dãy phân cách giữa 3,00m.
- Hè đi bộ và hành lang đặt hạ tầng kỹ thuật mỗi bên 10,00m.
- Khoảng xây lùi mỗi bên rộng 15,00m.
- Là đường xây dựng mới.
- Mặt cắt ngang đường ký hiệu 3 – 3.
Tổng chiều dài 3 đường chính thành phố : 6,20 km. Đất giao thơng 34,29 ha. Kinh phí xây dựng mặt đường và lát hè đi bộ (mỗi bên 3,00m) là khoảng 55 tỷ đồng.
(b). Mạng đường trong khu cơng nghiệp :
Mạng đường trong KCN quy hoạch cĩ hướng song song và vuơng gĩc với 3 trục đường chính thành phố, tạo thành các lơ đất cơng nghiệp cĩ kích thước lớn nhỏ đa dạng và đều cĩ mặt tiền đường. Chiều rộng lộ giới các đường :
1. Đường chính KCN : Đường 4D là đường chính KCN (D : ký hiệu cho các đường dọc theo hướng Bắc – Nam)
- Chiều rộng lộ giới 47,00 m, loại đường đơi.
- Chiều rộng phần xe lưu thơng : (3 làn xe x 3,75 m/làn) x 2 + 1,5m = 24,00 m.
- Dãy phân cách giữa 3,00m.
- Hè và hành lang kỹ thuật mỗi bên 10,00m.
- Khoảng xây lùi mỗi bên rộng 15,00m.
- Mặt cắt ngang đường ký hiệu 7 – 7.
2. Đường khu vực : Gồm các đường 1N và 6D (N : ký hiệu cho các đường ngang hướng Đơng – Tây)
- Chiều rộng lộ giới 36,00 m.
- Chiều rộng phần xe lưu thơng : 20,00 m (4 làn xe x 3,75 m/làn) = 15,00m.
- Làn đỗ và đậu xe 5,00m.
- Hè đi bộ và hành lang đặt hạ tầng kỹ thuật mỗi bên 8,00m.
- Khoảng xây lùi mỗi bên rộng 15,00m.
- Mặt cắt ngang đường ký hiệu 4 – 4.
3. Đường nội bộ KCN : Gồm các đường 3D, 5D, 7N và đường song hành dọc theo TL.25C và TL.319B.
- Đường số 3D và 5D :
+ Chiều rộng lộ giới 31,00 m.
+ Chiều rộng phần xe lưu thơng : (4 làn xe x 3,75 m/làn) = 15,00m.
+ Hè và hành lang kỹ thuật mỗi bên 8,00m.
+ Khơng cĩ khoảng xây lùi.
+ Mặt cắt ngang đường ký hiệu 5 – 5.
- Đường số 7N :
+ Chiều rộng lộ giới 19,50 m.
+ Chiều rộng phần xe lưu thơng : (2 làn xe x 3,75 m/làn) = 7,50m.
+ Hè mỗi bên 6,00m (Ký hiệu mặt cắt 6 – 6).
- Đường song hành dọc TL25.C và TL.319B :
+ Chiều rộng lộ giới 18,50 m.
+ Chiều rộng phần xe lưu thơng : (2 làn xe x 3,75 m/làn) = 7,50m.
+ Hè phía lơ cơng nghiệp : 8,00m, hè phía TL.25C và TL.319B : 3,00m (Ký hiệu mặt cắt 1 – 1 và 2 – 2).
Tổng chiều dài mạng đường trong khu cơng nghiệp là 12.416,94 m, lấy trịn là 12,42 km. Trong đĩ, đường chính KCN và các đường khu vực cũng như các tuyến đường nội bộ trong KCN đã được xây dựng hồn thành.. Diện tích đất đường giao thơng là 36,64 ha và 1,12 ha trạm sửa chữa xe ơtơ, nên tổng diện tích đất giao thơng là 37,72ha, chiếm 10,75% đất KCN. Nếu lấy ½ đất giao thơng của các trục đường chính thành phố 34,58 ha là 17,29 ha, thì tổng diện tích đất giao thơng phục vụ KCN : 37,74 ha + 17,29 ha = 55,03 ha, lấy trịn 55 ha, tỷ lệ đất giao thơng là 15,67% (Xem bảng thống kê khối lượng đường và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính).
III.1.2.2. Bến bãi phục vụ giao thơng :
- Dự kiến sẽ bố trí một số trạm xe buýt trên các trục đường chính thành phố và đường chính KCN để phục vụ việc đi lại của cán bộ và cơng nhân KCN.
- Dự kiến sẽ xây dựng 1 trạm duy tu sửa chữa phương tiện giao thơng ở phía Đơng đường 6D, diện tích 1,12 ha.
III.2 CÁC NGÀNH NGHỂ THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA KCN
KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2) là một KCN nhẹ cĩ tính chất tổng hợp và đa ngành, với các loại hình cơng nghiệp ít gây ơ nhiễm bao gồm :
III.2.1 Các ngành đã cĩ :
+ Cơng nghiệp nhẹ (cần nhiều cơng nhân) :
- Dệt, may mặc, tơ, sợi, tẩy trắng (khơng thu hút ngành nhuộm)
- Giày, da (khơng thu hút ngành chế biến da tươi, thuộc da)
- Lắp ráp các linh kiện điện, điện tử.
- Các loại hình cơng nghiệp nhẹ khác sản xuất hàng xuất khẩu và tiêu dùng.
+ Cơng nghiệp cơ khí chế tạo : Chế tạo máy mĩc động lực; chế tạo và lắp ráp các phương tiện giao thơng, máy mĩc phụ tùng nơng nghiệp, xây dựng và các ngành nghề khác.
+ Cơng nghiệp thực phẩm : Bánh kẹo, nước giải khát và các loại thực phẩm khác.
+ Cơng nghiệp dược phẩm, hương liệu, hĩa mỹ phẩm.
+ Cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và thiết bị trang trí nội thất.
+ Cơng nghiệp sản xuất chế biến sản phẩm gỗ.
+ Cơng nghiệp điện gia dụng, điện tử, điện lạnh.
+ Các ngành dịch vụ : Ngân hàng, bưu điện, dịch vụ cung ứng vật tư, nhiên liệu, dịch vụ vệ sinh cơng cộng, xử lý chất thải, dịch vụ kho bãi, nhà xưởng cho thuê, dịch vụ cung cấp thức ăn cho cơng nhân.
III.2.2 Các ngành đã xin bổ sung thêm :
Theo Cơng văn số 3727/UBND-PPLT ngày 23/06/2005 của UBND tỉnh Đồng Nai v/v chấp thuận cho KCN Nhơn Trạch III (Giai đoạn II) bổ sung các ngành nghề sau đây :
+ Cơng nghiệp sản xuất các sản phẩm từ giấy, bao bì giấy (khơng thu hút ngành xeo giấy).
+ Cơng nghiệp sản xuất, gia cơng sản phẩm gốm sứ, thủy tinh.
+ Cơng nghiệp sản xuất các sản phẩm, thiết bị đồ dùng cho lĩnh vực thể thao.
+ Cơng nghiệp sản xuất các loại hĩa phẩm sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường (xử lý chất thải), các loại hĩa chất phụ trợ khác (khơng thu hút ngành sản xuất các loại hố chất cơ bản và độc hại như xút, axít)
+ Cơng nghiệp sản xuất các sản phẩm từ nhựa, nhựa cao phân tử, đồ dùng bằng nhựa.
+ Cơng nghiệp sản xuất các sản phẩm từ nguyên liệu là cao su thiên nhiên đã qua sơ chế (khơng sử dụng từ mủ tươi) và cao su tổng hợp (vỏ ruột xe các loại, găng tay, bao tay y tế).
+ Ngành cơng nghiệp cơ khí sản xuất, gia cơng sản phẩm từ nguyên liệu sắt, nhơm, thép.
+ Cơng nghiệp sản xuất các thiết bị, vật dụng trong ngành y tế.
Như vậy, KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2) khơng thu hút đầu tư các ngành nghề gây ơ nhiễm mơi trường cao như : Nhuộm, thuộc da, sản xuất bột giấy, sản xuất mủ cao su latex và xi mạ. Hiện tại cĩ 12 doanh nghiệp tham gia đầu tư kinh doanh với tổng diện tích thuê lại là 44,21 ha (chiếm 12,59% diện tích đất KCN). Hiện trạng các doanh nghiệp đăng ký đầu tư và ngành nghề sản xuất tại KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2) đưa ra trong bảng 3.2.
Bảng 3.2. Hiện trạng các doanh nghiệp đăng ký sản xuất và kinh doanh tại KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2).
Stt
Tên cơng ty
Ngành/nghề sản xuất
1
Cơng ty TNHH Xây Dựng Lê Phan
Sản xuất bê tơng trộn và cấu kiện bê tơng xây dựng đúc sẵn
2
Cơng CP Dược phẩm VIỆT
NAM - AMPHARCO
Sản xuất, mua bán dược phẩm, chiết xuất dược thảo, sản xuất thực phẩm
3
Nhà máy Gạch ngĩi Tín Nghĩa
Sản xuất gạch, ngĩi, gạch xây dựng khác
4
Cơng ty TNHH Bao bì Việt Long
Sản xuất bìa carton, bao bì, sản phẩm giấy
5
Cơng ty CP Nhựa Tân Tiến
Sản xuất các loại ống nhựa
6
Chi nhánh Cty Quản lý Cơng trình Giao thơng Sài Gịn
Sản xuất bê tơng nhựa nĩng và thi cơng cầu đường
7
Nhà máy bê tơng ly tâm – Cty TNHH Khang Phúc
Sản xuất, mua bán cống ly tâm, gạch lát vỉa hè
8
Cơng ty TNHH Cơng nghiệp vật liệu gốm sứ ShunYin
Sản xuất vật liệu gốm sứ
9
Cơng ty TNHH Cơng nghiệp chính xác Jackson
Sản xuất các loại bĩng, gậy, phụ kiện dùng cho bộ mơn đánh gofl
10
Cơng ty TNHH Vật liệu Xây dựng Châu Âu
Sản xuất các loại keo dán gạch, đá; các loại bột trét tường, cửa vách bằng PVS
11
Cơng ty TNHH Cơng nghiệp Nguyên Tinh
Sản xuất các sản phẩm từ nhựa cao phân tử; các loại khuơn mẫu
12
Cơng ty Bao bì EURO – Việt Nam
Sản xuất các loại bao bì, túi giấy, túi nylon
Nguồn : Cơng ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa, tháng 07/2006.
Hiện trạng sử dụng đất và tình hình hoạt động của 12 doanh nghiệp đầu tư vào KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2) được tổng hợp trong bảng 3.3.
Bảng 3.3. Hiện trạng của 12 doanh nghiệp trong KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2).
Stt
Tên cơng ty/doanh nghiệp
Diện tích (m2)
Tình hình hoạt động
1
Cơng ty TNHH Xây Dựng Lê Phan
20.600 m2
Đã hoạt động
2
Cơng CP Dược phẩm VIỆT NAM - AMPHARCO
60.000 m2
Đã hoạt động
3
Nhà máy Gạch ngĩi Tín Nghĩa
60.000 m2
Đã hoạt động
4
Cơng ty TNHH Bao bì Việt Long
50.000 m2
Đã hoạt động
5
Cơng ty CP Nhựa Tân Tiến
50.000 m2
Đang xây dựng
6
Chi nhánh Cty Quản lý Cơng trình Giao thơng Sài Gịn
10...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nhận biết thương hiệu của khách hàng đối với Công ty TNHH On Home Asia Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu đánh giá biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú (Penaeus Monodon) bảo quản ở 0 độ C sau thu hoạch Nông Lâm Thủy sản 0
D Ứng dụng viễn thám và GIS đánh giá biến đổi địa hình và phân tích ảnh hưởng của nước biển dâng Khoa học Tự nhiên 1
D ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA BÃI CHÔN LẤP RÁC XUÂN SƠN, HÀ NỘI ĐẾN MÔI TRƯỜNG NƯỚC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP Khoa học Tự nhiên 1
P Đánh giá ảnh hưởng của công nghệ sau thu hoạch và máy đập lúa đến tỉ lệ gạo nguyên ở vùng Đồng Bằng Sông Hồng Công nghệ thông tin 0
D Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật đến sức khỏe người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp Y dược 0
D Đánh giá khả năng kết hợp và ảnh hưởng của biện pháp kỹ thuật Đến năng suất hạt lai f1 tổ hợp lúa lai hai dòng có triển vọng Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật & phân bón hóa học trong canh tác cây lúa lên môi trường đất, nước và sức khỏe người nông dân Trà Vinh Nông Lâm Thủy sản 0
D Phân tích đánh giá hiệu quả của một số thuật toán phát hiện ảnh giấu tin trong miền không gian Công nghệ thông tin 0
D ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ĐẾN NĂNG SUẤT RUỘNG NHÂN DÒNG MẸ VÀ SẢN XUẤT HẠT LAI F1 TỔ HỢP LÚA LAI BA DÒNG TH17 Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top