chantran0507

New Member

Download miễn phí Đề tài đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tây Hà Nội





LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI 2

1.1: Quá trình hình thành và phát triển. 2

1.2: Cơ cấu tổ chức. 3

1.3: Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của các phòng như sau : 4

PHẦN II: NHỮNG NỘI DUNG NGHIỆP VỤ ĐÃ THỰC TẬP TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI 6

2.1: Tìm hiểu và phân tích thực trạng huy động vốn của Chi nhánh. 6

2.2: Sử dụng vốn 9

2.2.1: Dư nợ theo thời hạn vay. 9

2.2.2: Dư nợ theo thành phần kinh tế. 9

2.2.3: Phát hành công cụ nợ. 10

2.3: Hoạt động khác 11

2.3.1: Công tác thu chi tiền mặt và an toàn kho quỹ. 11

2.3.2: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ. 11

2.3.3: Hoạt động thanh toán. 12

2.3.4: Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ. 12

2.4: Cân đối giữa nguồn vốn huy động và sử dụng vốn. 12

2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh 13

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHNO&PTNT CHI NHÁNH TÂY HÀ NỘI 14

3.1: Những kết quả đạt được. 14

3.2: Những hạn chế vướng mắc còn tồn tại. 15

3.3: Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. 16

KẾT LUẬN 17

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


o động thời kỳ đổi mới cho NHNo&PTNT Việt Nam.
Chi nhánh NHNo&PTNT Tây Hà Nội thành lập ngày 05/06/2003 theo quyết định 126/QĐ/HĐQT NHNo&PTNT VN ngày 05/06/2003 của Chủ tịch hội đồng quản trị. Chính thức đi vào hoạt động từ tháng 11/2003, NHNo&PTNT Tây Hà Nội là CN cấp 1 trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam, được tổ chức và hoạt động như một chi nhánh NHNo&PTNT VN với nhiệm vụ tăng trưởng nguồn vốn, mở rộng đầu tư, dịch vụ ngân hàng và mở rộng mạng lưới đã được NHNo&PTNT Việt Nam phê duyệt; tiến hành huy động vốn và đầu tư vốn với mọi thành phần trong nền kinh tế vì mục tiêu Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa đất nước.
Chi nhánh Tây Hà Nội có trụ sở chính tại 115 Nguyễn Lương Bằng, quận Đống Đa, Hà Nội.
Có 4 chi nhánh cấp 2 và 5 phòng giao dịch.
1.2: Cơ cấu tổ chức.
Khi mới thành lập Chi nhánh Tây Hà Nội có 64 người. Nhưng đến 31/12/2008 có tất cả 172 cán bộ đang công tác và làm việc tại Chi nhánh.
Căn cứ theo quyết định số 454/QĐ/HĐQT TCCB ngày 24/12/2004 của Hội đồng quản trị NH No&PTNT Việt Nam, Chi nhánh Tây Hà Nội đợc cơ cấu như sau:
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NHNo & PTNT Tây Hà Nội
Ban giám đốc
Tổ
Nghiệp vụ
thẻ
Tổ Kiểm tra kiểm toán nội bộ
Phòng Hành chính tổ chức
Phòng Thanh toán quốc tế
Phòng Thẩm định
Phòng Tín dụng
Phòng NV và kế hoạch tổng hợp
Phòng Kế toán
Ngân quỹ
1.3: Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của các phòng như sau :
Phòng Kế toán – Ngân quỹ: Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nớc, NHNo & PTNT Việt Nam; Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế toán thu, chi tài chính, quỹ tiền lương đối với các chi nhánh trên trình NHNo cấp trên phê duyệt.
Phòng Nguồn vốn và kế hoạch tổng hợp: Nghiên cứu, đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn tại địa phương. Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế hoạch đến các chi nhánh trên địa bàn; Cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hoà vốn kinh doanh đối với các CN trên địa bàn.
Phòng Tín dụng: Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín; Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên theo phân cấp uỷ quyền; Tiếp nhận và thực hiện các chơng trình, dự án thuộc nguồn vốn trong nớc, nớc ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc Chính phủ, bộ, ngành khác và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước; Thờng xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất hướng khắc phục.
Phòng Thẩm định: Thu thập, quản lý, cung cấp những thông tin phục vụ cho việc thẩm định và phòng ngừa rủi ro tín dụng. Thẩm định các khoản vay do giám đốc chi nhánh quy định; Thẩm định các khoản vay vượt quá mức phán quyết của giám đốc chi nhánh, đồng thời lập hồ sơ trình Tổng giám đốc để xem xét phê duyệt.
Phòng Thanh toán quốc tế: Thực hiện công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT NHNo & PTNT Việt Nam; Thực hiện các nhiệm vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có liên quan đến thanh toán quốc tế. Thực hiện các dịch vụ kiều hối và chuyển tiền, mở tài khoản khách hàng nớc ngoài; Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (mua – bán, chuyển đổi) thanh toán quốc tế trực tiếp theo quy định.
Tổ Nghiệp vụ thẻ: Trực tiếp tổ chức triển khai nghiệp vụ thẻ trên địa bàn theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam; Thực hiện quản lý, giám sát nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam. Tham mưu cho giám đốc CN phát triển mạng lưới đại lý và chủ thẻ.
Phòng Hành chính – tổ chức: Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có trách nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được giám đốc chi nhánh phê duyệt. Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và văn bản định chế của NHNo&PTNT Việt Nam; Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh: thực hiện công tác hành chính, văn thư, lễ tân, phương tiện giao thông, bảo vệ, y tế của chi nhánh.
Tổ Kiểm tra, kiểm toán nội bộ: Xây dựng chương trình công tác năm, quý phù hợp với chương trình công tác kiểm tra, kiểm toán của NHNo&PTNT Việt Nam; Thực hiện sơ kết, tổng kết chuyên đề theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm. Tổ chức giao ban hàng tháng đối với các kiểm tra viên chi nhánh cấp 2. Tổ chức kiểm tra, xác minh, tham mưu cho giám đốc giải quyết đơn thư thuộc thẩm quyền, làm nhiệm vụ thường trực ban chống tham nhũng, tham mưu cho lãnh đạo trong hoạt động chống tham nhũng, tham ô, lãng phí và thực hành tiết kiệm tại đơn vị.
Phần II: Những nội dung nghiệp vụ đã thực tập tại NHNo&PTNT chi nhánh Tây Hà Nội
2.1: Tìm hiểu và phân tích thực trạng huy động vốn của Chi nhánh.
Để tạo được tính chủ động trong kinh doanh và đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn của khách hàng thì các Ngân hàng phải tạo cho mình nguồn vốn dồi dào dựa trên cơ sở của thị trường đầu ra cũng như tình hình thực tiễn của từng địa bàn để có biện pháp huy động vốn phù hợp. Nhận biết được vai trò của nguồn vốn huy động đối với sự phát triển của Ngân hàng, trong những năm qua công tác huy động vốn tại Chi nhánh NHNo & PTNT Tây Hà Nội ngày càng được chú trọng theo hướng nâng cao cả về số lượng và chất lượng. CN đã áp dụng chiến lược huy động vốn nhanh, nhiều, ổn định, tập trung khai thác mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Đồng thời còn phối hợp chặt chẽ, hài hoà với nghiệp vụ sử dụng vốn cũng như các nghiệp vụ khác của Ngân hàng.
Trước hết ta cần biết về các hoạt động sử dụng vốn và dịch vụ của Chi nhánh trong thời gian qua.
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn tại Chi nhánh trong 2006 - 2008
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm
2006
Năm
2007
So sỏnh
2007 - 2006
Năm
2008
So sỏnh
2008-2007
+ / -
%
+ / -
%
Tổng NV huy động
I.Theo loai KH
- Dõn cư
- TCKT
- TCTD
- GT cú giỏ
II.Theo thời gian
- KKH
- < 12 thỏng
- > 12 thỏng
III. Theo loại tiền
- VNĐ
- USD (qđổi vnđ)
2.463.529
2.463.529
713.956
499.400
972.847
277.326
2.463.529
165.284
1.333.284
964.961 2.463.529 1.788.820
674.709
2.672.541
2.672.541
1.016.296
372.525
963.720
320.000
2.672.541
267.066
1.168.625
1.236.849
2.672.541
1.995.386
677.155
209.012
209.012
302.340
126.875
6.127
42.674
209.012
101.782
164.659
271.888
209.012
206.566
29.446
8,48
8,48
42,34
25,4
0.93
15,38
8,48
61,58
12,34
28.18
8,48
11,54
4,36
2.751.359
2.751.359
1.425.077
1.123.431
202.851
0
2.751.359
207.139
936.822
1.607.398
2.751.359
2.244.235
507.124
78.818
78.818
408.781
750.906
760.869
320.000
78.818
59.927
231.803
370.549
78.818
248.849
170.031
2,95
2,95
40,22
201
78,95
100
2,95
22,42
19,82
29,96
2,95
12,47
25,11
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả HĐKD năm 2006-2007-2008)
Qua bảng thống kê trên cho thấy: nguồn tiền gửi của dân cư vào Chi nhánh có xu hướng ngày càng tăng. Năm 2006, lượng tiền gửi dân cư vào Chi nhánh là 713.956 triệu đồng thì đến nă...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
C Phương pháp thống kê đánh giá rủi ro trong hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng thương mại - Ứng dụng tại Sacombank (Sacombank) nói chung và Sacombank Bắc Ninh Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá chung về tổ chức công tác hạch toán của xí nghiệp khảo sát xây dựng điện I Luận văn Kinh tế 0
L Đánh giá chung về tình hình kinh doanh, tổ chức bộ máy kế toán và các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán Luận văn Kinh tế 0
F Đánh giá chung về thực trạng khả năng cạnh tranh của sản phẩm dệt may Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
T Đánh giá chung về công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 22 – Công ty 22 – BQP Luận văn Kinh tế 0
A Đánh giá chung về chế độ tài chính và kế toán trích lập dự phòng của Việt Nam và kinh nghiệm nước trên thế giới Luận văn Kinh tế 0
A nhận xét và đánh giá chung về công tác quản lý và tình hình thực hiện chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty Tinh dầu và các sản phẩm tự nhiên Luận văn Kinh tế 0
B Đánh giá chung về nhà máy thuốc lá Thăng Long những vấn đề đã đạt được Luận văn Kinh tế 0
L Phân tích, đánh giá tổng hợp năng lực và các điều kiện kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Chung Anh Luận văn Kinh tế 0
X Đánh giá chung về tiến trình cổ phần hoá doanh nhiệp nhà nước ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top