Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................... ii
MỤC LỤC ...................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH................................................................................... viii
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 4
1.1. Khái quát về đất đai, bất động sản ........................................................ 4
1.1.1. Đất đai ........................................................................................... 4
1.1.2. Bất động sản .................................................................................. 4
1.1.3. Thị trường bất động sản................................................................. 5
1.2. Đăng ký đất đai, đăng ký bất động sản ................................................. 5
1.2.1. Khái niệm đăng ký đất đai.............................................................. 5
1.2.2. Cơ sở đăng ký đất đai..................................................................... 6
1.2.3. Đăng ký pháp lý đất đai ................................................................. 8
1.3. Mô hình đăng ký đất đai, bất động sản ở một số nước trên thế giới ...... 9
1.3.1. Mô hình của Anh............................................................................ 9
1.3.2. Mô hình của Thụy Điển................................................................ 12
1.4. Đăng ký đất đai và văn phòng đăng ký đất đai.................................... 13
1.4.1. Khái quát về hệ thống đăng ký đất đai Việt Nam.......................... 13
1.4.2. Tình hình đăng ký đất đai tại thành phố Hà Nội........................... 17
1.4.3. Cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của Văn phòng đăng ký đất
đai.......................................................................................................... 22
1.4.4. Mối quan hệ giữa VPĐKĐĐ với các cơ quan liên quan và chính
quyền địa phương .................................................................................. 25
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiiv
1.5. Thực trạng của Văn phòng đăng ký đất đai ở Việt Nam ..................... 27
1.5.1. Tình hình thành lập ...................................................................... 27
1.5.2. Nguồn nhân lực của Văn phòng đăng ký đất đai .......................... 29
1.5.3. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai............................ 30
1.5.4. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai .................. 30
1.5.5. Đánh giá về tình hình hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai. 31
Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................ 33
2.1. Phạm vi nghiên cứu............................................................................ 33
2.2. Đối tượng nghiên cứu......................................................................... 33
2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 33
2.3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Mỹ Đức... 33
2.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất huyện Mỹ Đức.......................... 33
2.3.3. Hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh huyện
Mỹ Đức giai đoạn 2015 – 2018............................................................. 33
2.3.4. Đánh giá thực trạng hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Hà
Nội chi nhánh huyện Mỹ Đức................................................................. 34
2.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................... 34
2.4.1. Phương pháp thu thập số số liệu thứ cấp..................................... 34
2.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ............................................ 34
2.4.3. Phương pháp thống kê ................................................................. 36
2.4.4. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ........................................... 36
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 37
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và công tác quản lý Nhà
nước về đất đai trên địa bàn huyện Mỹ Đức thành phố Hà Nội ................. 37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 37
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................. 41
3.1.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Mỹ Đức...... 45
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
3.2. Tình hình hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh
huyện Mỹ Đức .......................................................................................... 47
3.2.1. Cơ sở pháp lý và cơ cấu tổ chức................................................... 47
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai
Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ Đức........................................................... 48
3.3. Đánh giá hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh
huyện Mỹ Đức .......................................................................................... 59
3.3.1. Thời gian thực hiện các thủ tục .................................................... 60
3.3.2. Thái độ và mức độ hướng dẫn của cán bộ.................................... 61
3.3.3. Các khoản lệ phí phải đóng.......................................................... 62
3.3.4. Đánh giá của cán bộ văn phòng đăng đất đai Hà Nội chi nhánh
huyện Mỹ Đức........................................................................................ 64
3.3.5. Đánh giá chung về hoạt động Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội
chi nhánh huyện Mỹ Đức ....................................................................... 67
3.4. Đề xuất các giải pháp năng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng
đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ Đức ..................................... 69
3.4.1 Giải pháp về chính sách pháp luật ................................................ 70
3.4.2 Giải pháp về tổ chức ..................................................................... 71
3.4.3 Giải pháp về nhân lực ................................................................... 72
3.4.4 Giải pháp về nghiệp vụ.................................................................. 72
3.4.5 Giải pháp về cơ sở vật chất kỹ thuật.............................................. 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 78
PHỤ LỤC
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phivi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nội dung
1 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửa Long
2 ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
3 HSĐC Hồ sơ địa chính
4 GCN Giấy chứng nhận
5
GCNQSDĐ
QSHNOVTSKGLVĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
6 UBND Ủy ban nhân dân
7 VPĐKĐĐ Văn phòng đăng ký đất đai
8 VPĐKQSDĐ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
9 QSDĐ Quyền sử dụng đất
10 TN&MT Tài nguyên và Môi trường
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình thành lập VPĐKĐĐ các cấp tính đến năm 2018 ................28
Bảng 1.2. Nguồn nhân lực của VPĐKĐĐ của cả nước tính đến năm 2018 ........29
Bảng 3.1. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Mỹ Đức 2015 – 2018 ...42
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 ........................................................45
Bảng 3.3. Tổng hợp tình hình cấp GCNQSDĐ huyện Mỹ Đức - Thành phố Hà
Nội giai đoạn 2015 – 2018 ...................................................................................52
Bảng 3.4. Kết quả tiếp nhận và xử lý hồ sơ .........................................................53
Bảng 3.5. Tình hình lập hồ sơ địa chính của huyện Mỹ Đức ..............................56
Bảng 3.6. Danh mục các khoản thu tại VPĐKĐĐ Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ
Đức .......................................................................................................................58
Bảng 3.7. Ý kiến của hộ gia đình, cá nhân về việc đánh giá hoạt động của Văn
phòng ĐKĐĐ Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ Đức .................................................59
Bảng 3.8. Ý kiến của cán bộ Văn phòng ĐKĐĐ Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ
Đức .......................................................................................................................64
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiviii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí của Văn phòng Đăng ký đất đai trong hệ thống quản lý đất
đai ở Việt Nam .....................................................................................................26
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh huyện
Mỹ Đức.................................................................................................................48
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong mọi thời đại lịch sử ở tất cả các quốc gia trên thế giới, đất đai luôn
giành được một sự quan tâm đặc biệt. Nó là cơ sở cho sự phân định ranh giới
giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ, là nguồn nội lực to lớn cho sự phát triển
của mọi đất nước. Theo thời gian đất đai ngày càng gắn bó với con người hơn,
bởi nó đã dần trở thành tài sản đặc biệt với các giao dịch trong thị trường bất
động sản.
Đất đai được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, nhưng cần phân
bổ và sử dụng hợp lý là chìa khoá đảm bảo cho cho sự tồn tại của con người.
Vấn đề quản lý và sử dụng đất lại càng trở nên quan trọng hơn trong bối cảnh
bùng nổ dân số, cạn kiệt tài nguyên, suy thái môi trường do các hoạt động của
con người trên phạm vi toàn cầu như hiện nay. Một đất nước muốn có nền
kinh tế thị trường phát triển bền vững bao gồm cả thị truờng bất động sản thì
một trong những yếu tố có ảnh hưởng tích cực là hệ thống quản lý đất đai và
bất động sản là công cụ cốt lõi, thiết thực, phương tiện hữu ích giúp công tác
quản lý và sử dụng đất đai có hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài nguyên đất đai
của đất nước, điều tiết hoạt động của thị trường bất động sản và là công cụ
không thể thiếu được để xác định các nguồn thu từ đất đai và bất động sản.
Trong xu thế chung của thế giới mỗi nước đều thiết lập một hệ thống
đăng ký đất đai riêng cho mình, Việt Nam cũng đã có một số công trình đề
cập đến hệ thống đăng ký đất đai và đăng ký bất động sản ở các góc độ và
mức độ chi tiết khác nhau. Luật đất đai năm 2013 ra đời tạo điều kiện cho
việc thiết lập hệ thống đăng ký đất đai thống nhất cả nước thông qua một cơ
quan dịch vụ hành chính công: Văn phòng đăng ký đất đai một cấp
(VPĐKĐĐ) được lập ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW trực thuộc Sở tài
nguyên và Môi trường. Tại các quận, huyện có các chi nhánh của văn phòng
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi2
đăng ký đất đai. Tuy mới được đưa vào hoạt động nhưng VPĐKĐĐ đã gặt hái
không ít thành công, được người dân chấp nhận và hưởng ứng bởi VPĐKĐĐ
ra đời đã khắc phục những tồn tại yếu kém không chỉ trong quá trình quản lý
dữ liệu, hồ sơ địa chính, cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai … mà nó còn
bao gồm việc làm trong sạch đội ngũ cán bộ hoạt động trong lĩnh vực đất đai
trên cả nước. Bên cạnh những thành tựu đạt được thì VPĐKĐĐ vẫn còn
những điểm hạn chế cần khắc phục trong quá trình hoạt động như:
vướng mắc khi áp dụng Luật đất đai vào thực tế công việc, vật chất kỹ thuật
còn hạn chế …
Trước tình hình kinh tế - xã hội phát triển, việc sử dụng đất có nhiều
biến động đòi hỏi nhiệm vụ quản lý phải được coi trọng hơn bao giờ hết. Văn
phòng đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ Đức được thành lập trên
cơ sở Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND thành phố
Hà Nội, bắt đầu đi vào hoạt động ngày 20/4/2015 nhằm đáp ứng yêu cầu quản
lý và đảm bảo quyền lợi của người dân về thực hiện các quyền của người sử
dụng đất, đặc biệt là vấn đề đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, các hoạt động liên
quan đến công tác chuyển quyền sử dụng đất, công tác giao dịch đảm bảo....
Xuất phát từ các yêu cầu thực tiễn trên,được sự nhất trí của Viện Quản lý đất
đai –Đại học Lâm Nghiệp và sự hướng dẫn của TS. Hoàng Xuân Phương tôi
thực hiên nghiên cứuđề tài “Đánh giá hoạt động của Văn phòng đăng ký đất
đai Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ Đức”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội
chi nhánh huyện Mỹ Đức.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng
đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ Đức trong giai đoạn tới.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu thực hiện trên phạm vi không gian hành
chính huyện Mỹ Đức, các nghiên cứu sâu được thực hiện với các nhóm đối
tượng làm việc tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ
Đức và các đối tượng có liên quan như cán bộ thuế, cán bộ địa chính các xã
và cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp có các giao dịch với văn phòng.
- Về thời gian: Cơ sở dữ liệu được nghiên cứu về Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai và các hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội chi
nhánh huyện Mỹ Đức từ giai đoạn 2015 - 2018.
1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Bổ sung cơ sở khoa học cho việc đánh giá hoạt động của Văn phòng
đăng ký đất đai theo mô hình một cấp.
- Đánh giá được thực trạng hoạt động của 1 Văn phòng đăng ký đất đai
điển hình (Chi nhánh huyện Mỹ Đức).
- Đề xuất được các cơ chế chính sách và giải pháp để VPĐKĐĐ hoạt
động có hiệu quả hơn, thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao như trong
chức năng nhiệm vụ của văn phòng.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái quát về đất đai, bất động sản
1.1.1. Đất đai
Đất đai là tài nguyên không thể tái tạo, là tài sản vô cùng quý giá của
mỗi quốc gia với vai trò, ý nghĩa đặc trưng: đất đai là nơi ở, nơi xây dựng cơ
sở hạ tầng của con người và là tư liệu sản xuất đặc biệt. Theo đó đất đai được
định nghĩa: “Đất là một diện tích cụ thể của bề mặt Trái đất, bao gồm tất cả
các đặc tính sinh quyển ngay trên hay dưới bề mặt đó gồm có: Yếu tố khí hậu
gần bề mặt Trái đất; các dạng thổ nhưỡng và địa hình, thủy văn bề mặt (gồm:
hồ, sông, suối và đầm lầy nước cạn); lớp trầm tích và kho dự trữ nước ngầm
sát bề mặt trái đất; tập đoàn thực vật và động vật; trạng thái định cư của con
người và những thành quả vật chất do các hoạt động của con người trong quá
khứ và hiện tại tạo ra” [5].
1.1.2. Bất động sản
Pháp luật các nước trên thế giới đều thống nhất xác định BĐS là đất đai
và những tài sản có liên quan đến đất đai, không tách rời với đất đai, được xác
định bởi vị trí địa lý của đất (Điều 517, 518 Luật Dân sự Cộng hoà Pháp, Điều
86 Luật Dân sự Nhật Bản, Điều 130 Luật Dân sự Cộng hoà Liên bang Nga,
Điều 94, 96 Luật Dân sự Cộng hoà Liên bang Đức…). Tuy nhiên, pháp luật
của mỗi nước cũng có những nét đặc thù riêng.
Bộ luật Dân sự năm 2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, tại Điều 174 có quy định: “BĐS là các tài sản bao gồm: Đất đai; Nhà ở,
công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà,
công trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác
do pháp luật quy định”.
Các quy định về BĐS trong pháp luật của Việt Nam là khái niệm mở.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
BĐS bao gồm đất đai, vật kiến trúc và các bộ phận không thể tách rời khỏi đất
đai và vật kiến trúc. BĐS có những đặc tính sau đây: có vị trí cố định, không di
chuyển được, tính lâu bền, tính thích ứng, tính dị biệt, tính chịu ảnh hưởng của
chính sách, tính phụ thuộc vào năng lực quản lý, tính ảnh hưởng lẫn nhau [6].
1.1.3. Thị trường bất động sản
Thị trường BĐS có thể được định nghĩa là cơ chế, trong đó hàng hóa và
dịch vụ BĐS được trao đổi có sự can thiệp của chính phủ và hệ thống chính
trị vào thị trường, cũng như nhu cầu và mong muốn của những người tham
gia trên thị trường.
Thị trường BĐS kết nối cung và cầu đối với BĐS. Thị trường là tổng
hợp các giao dịch BĐS đạt được tại một khu vực địa lý nhất định trong thời
điểm nhất định. Thị trường BĐS bao gồm 3 thị trường nhánh: Thị trường
mua bán; thị trường cho thuê BĐS; thị trường thế chấp và bảo hiểm BĐS.
Căn cứ vào thứ tự thời gian mà BĐS gia nhập thị trường, thị trường BĐS có 3
cấp gồm:
- Thị trường cấp I: Là thị trường chuyển nhượng, giao hay cho thuê
quyền SDĐ (còn gọi là thị trường đất đai).
- Thị trường cấp II: Là thị trường xây dựng công trình để bán, cho thuê
- Thị trường cấp III: Là thị trường bán lại hay cho thuê lại [6].
1.2. Đăng ký đất đai, đăng ký bất động sản
1.2.1. Khái niệm đăng ký đất đai
1.2.1.1. Đăng ký Nhà nước về đất đai
Đăng ký Nhà nước về đất đai có ý nghĩa đảm bảo các quyền về đất đai
được bảo đảm bởi Nhà nước, liên quan đến tính tin cậy, sự nhất quán và tập
trung, thống nhất của dữ liệu địa chính. Đem lại những lợi ích không chỉ cho
người sử dụng mà cả cho nhà nước và xã hội. Khái niệm này được thể hiện
thông qua các đặc điểm sau:
- ĐKĐĐ thuộc chức năng, thẩm quyền của Nhà nước, chỉ có cơ quan
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi6
Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền tổ chức
đăng ký đất đai;
- Dữ liệu địa chính (hồ sơ địa chính) là cơ sở đảm bảo tính tin cậy, sự
nhất quán và tập trung, thống nhất của việc đăng ký đất đai;
- Khái niệm này cũng chỉ rõ trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây
dựng dữ liệu địa chính (hồ sơ địa chính) [3].
1.2.1.2. Vai trò, lợi ích của đăng ký đất đai
Đăng ký đất đai là một công cụ của Nhà nước để bảo vệ lợi ích Nhà
nước, lợi ích cộng đồng và lợi ích công dân.
- Lợi ích đối với Nhà nước và xã hội:
+ Phục vụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, thu hồi đất.
+ Đảm bảo an ninh kinh tế, trật tự xã hội.
+ Giám sát giao dịch đất đai, hỗ trợ hoạt động của thị trường bất động sản.
+ Phục vụ thu thuế sử dụng đất, thuế tài sản, thuế sản xuất nông nghiệp,
thuế chuyển nhượng.
+ Cung cấp tư liệu phục vụ các chương trình cải cách đất đai, bản thân
việc triển khai một hệ thống đăng ký đất đai cũng là một cải cách pháp luật.
- Lợi ích đối với công dân:
+ Tăng cường sự an toàn về chủ quyền đối với bất động sản.
+ Khuyến khích đầu tư cá nhân.
+ Mở rộng khả năng vay vốn xã hội.
+ Hỗ trợ các giao dịch về bất động sản.
+ Giảm tranh chấp đất đai [6].
1.2.2. Cơ sở đăng ký đất đai
1.2.2.1. Hồ sơ đất đai
Hồ sơ đất đai và BĐS (ở Việt Nam gọi là hồ sơ địa chính) là tài liệu
chứa đựng thông tin liên quan tới thuộc tính, chủ quyền và chủ thể có quyền
đối với đất đai, BĐS. Hồ sơ đất đai, BĐS được lập để phục vụ cho lợi ích của
nhà nước và phục vụ quyền lợi của công dân.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
1. Đối với nhà nước: Để thực hiện việc thu thuế cũng như đảm bảo
cho việc quản lý, giám sát, sử dụng và phát triển đất đai một cách hợp lý
và hiệu quả.
2. Đối với công dân: Việc lập hồ sơ đảm bảo cho người sở hữu, người
sử dụng có các quyền thích hợp để họ có thể giao dịch một cách thuận lợi,
nhanh chóng, an toàn và với một chi phí thấp.
1.2.2.2. Nguyên tắc Đăng ký đất đai
Đăng ký đất đai dựa trên những nguyên tắc:
- Nguyên tắc đăng nhập hồ sơ.
- Nguyên tắc đồng thuận.
- Nguyên tắc công khai.
- Nguyên tắc chuyên biệt hoá.
Việc tuân thủ những nguyên tắc trên đảm bảo cho hệ thống ĐKĐĐ
thực sự có hiệu lực và hiệu quả, làm đơn giản hóa các giao dịch và giảm bớt
những khiếu kiện về chủ quyền đối với đất đai [6].
1.2.2.3. Đơn vị đăng ký - thửa đất
Thửa đất được hiểu là một phần bề mặt trái đất, có thể liền mảnh hoặc
không liền mảnh, được coi là một thực thể đơn nhất và độc lập để đăng ký
vào hệ thống hồ sơ với tư cách là một đối tượng đăng ký có một số hiệu nhận
biết duy nhất. Việc định nghĩa một cách rõ ràng đơn vị đăng ký là vấn đề
quan trọng cốt lõi trong từng hệ thống đăng ký [4].
Trong các hệ thống đăng ký giao dịch cổ điển, đơn vị đăng ký - thửa
đất không được xác định một cách đồng nhất, đúng hơn là không có quy định,
các thông tin đăng ký được ghi vào sổ một cách độc lập theo từng vụ giao
dịch. Trong hệ thống đăng ký văn tự giao dịch, nội dung mô tả ranh giới thửa
đất chủ yếu bằng lời, có thể kèm theo sơ đồ hay không.
Các hệ thống đăng ký giao dịch nâng cao có đòi hỏi cao hơn về nội
dung mô tả thửa đất, không chỉ bằng lời mà còn đòi hỏi có sơ đồ hay bản đồ
với hệ thống mã số nhận dạng thửa đất không trùng lặp.
không có đầy đủ dấu xác nhận của các cấp quản lý; ứng dụng công nghệ thông
tin phục cụ cho công tác cung cấp thông tin tại huyện Mỹ Đức còn nhiều hạn
chế, vấn đề thu những loại phí khi cung cấp thông tin tại các VPĐKĐĐ còn lúng
túng trong khâu thực hiện.
Khẳng định được VPĐKĐĐ thành lập và hoạt động theo nguyên tắc lấy
người sử dụng đất và các thủ tục hành chính giao dịch là trung tâm và đối tượng
phục vụ; thể hiện ở mức độ công khai thủ tục hành chính (91,33%), thời hạn
thực hiện các thủ tục đúng hẹn đạt (93.33%), thái độ và mức độ hướng dẫn của
cán bộ đạt tỷ lệ rất cao (92.66%), trong kết quả điều tra xã hội học đối với người
sử dụng đất.
Tuy nhiên, trong điều kiện quy chế làm việc chưa được hoàn thiên, đồng
bộ giữa các bộ phận, sự phân công, phân cấp, phối hợp trong nội bộ VPĐKĐĐ,
cũng như các đơn vị liên quan khác thiếu chặt chẽ; đội ngũ cán bộ chuyên môn
từ cấp xã thị trấn đến cấp huyện còn thiếu về số lượng, hạn chế về trình độ,
chuyên môn dẫn đến vẫn còn một số tồn tại trong các hoạt động củaVPĐKĐĐ.
4. Từ thực trạng hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội chi
nhánh huyện Mỹ Đức, đề tài đã đưa ra 5 nhóm giải pháp chính nhằm nâng cao
năng lực và sự hiệu quả của Văn phòng ĐKĐĐ Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ
Đức là:
+Về chính sách pháp luật;
+ Về tổ chức;
+ Về chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Vềcơ sở vật chất, kỹ thuật;
+ Về nguồn nhân lực.
2. KIẾN NGHỊ
2.1. Đối với Ủy ban nhân dân thành phố HàNội
- Ban hành các văn bản hướng dẫn các địa phương kịp thời, thường xuyên
mở các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn và chuyên ngành nhằm nâng cao
trình độ của các cán bộ chuyên môn. Đào tạo, tập huấn cho công chức địa chính
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................... ii
MỤC LỤC ...................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH................................................................................... viii
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 4
1.1. Khái quát về đất đai, bất động sản ........................................................ 4
1.1.1. Đất đai ........................................................................................... 4
1.1.2. Bất động sản .................................................................................. 4
1.1.3. Thị trường bất động sản................................................................. 5
1.2. Đăng ký đất đai, đăng ký bất động sản ................................................. 5
1.2.1. Khái niệm đăng ký đất đai.............................................................. 5
1.2.2. Cơ sở đăng ký đất đai..................................................................... 6
1.2.3. Đăng ký pháp lý đất đai ................................................................. 8
1.3. Mô hình đăng ký đất đai, bất động sản ở một số nước trên thế giới ...... 9
1.3.1. Mô hình của Anh............................................................................ 9
1.3.2. Mô hình của Thụy Điển................................................................ 12
1.4. Đăng ký đất đai và văn phòng đăng ký đất đai.................................... 13
1.4.1. Khái quát về hệ thống đăng ký đất đai Việt Nam.......................... 13
1.4.2. Tình hình đăng ký đất đai tại thành phố Hà Nội........................... 17
1.4.3. Cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của Văn phòng đăng ký đất
đai.......................................................................................................... 22
1.4.4. Mối quan hệ giữa VPĐKĐĐ với các cơ quan liên quan và chính
quyền địa phương .................................................................................. 25
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the waterma PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the watermaKet-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiiv
1.5. Thực trạng của Văn phòng đăng ký đất đai ở Việt Nam ..................... 27
1.5.1. Tình hình thành lập ...................................................................... 27
1.5.2. Nguồn nhân lực của Văn phòng đăng ký đất đai .......................... 29
1.5.3. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai............................ 30
1.5.4. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai .................. 30
1.5.5. Đánh giá về tình hình hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai. 31
Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................ 33
2.1. Phạm vi nghiên cứu............................................................................ 33
2.2. Đối tượng nghiên cứu......................................................................... 33
2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 33
2.3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Mỹ Đức... 33
2.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất huyện Mỹ Đức.......................... 33
2.3.3. Hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh huyện
Mỹ Đức giai đoạn 2015 – 2018............................................................. 33
2.3.4. Đánh giá thực trạng hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Hà
Nội chi nhánh huyện Mỹ Đức................................................................. 34
2.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................... 34
2.4.1. Phương pháp thu thập số số liệu thứ cấp..................................... 34
2.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ............................................ 34
2.4.3. Phương pháp thống kê ................................................................. 36
2.4.4. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ........................................... 36
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 37
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và công tác quản lý Nhà
nước về đất đai trên địa bàn huyện Mỹ Đức thành phố Hà Nội ................. 37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 37
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................. 41
3.1.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Mỹ Đức...... 45
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the waterma PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the watermav3.2. Tình hình hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh
huyện Mỹ Đức .......................................................................................... 47
3.2.1. Cơ sở pháp lý và cơ cấu tổ chức................................................... 47
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai
Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ Đức........................................................... 48
3.3. Đánh giá hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh
huyện Mỹ Đức .......................................................................................... 59
3.3.1. Thời gian thực hiện các thủ tục .................................................... 60
3.3.2. Thái độ và mức độ hướng dẫn của cán bộ.................................... 61
3.3.3. Các khoản lệ phí phải đóng.......................................................... 62
3.3.4. Đánh giá của cán bộ văn phòng đăng đất đai Hà Nội chi nhánh
huyện Mỹ Đức........................................................................................ 64
3.3.5. Đánh giá chung về hoạt động Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội
chi nhánh huyện Mỹ Đức ....................................................................... 67
3.4. Đề xuất các giải pháp năng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng
đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ Đức ..................................... 69
3.4.1 Giải pháp về chính sách pháp luật ................................................ 70
3.4.2 Giải pháp về tổ chức ..................................................................... 71
3.4.3 Giải pháp về nhân lực ................................................................... 72
3.4.4 Giải pháp về nghiệp vụ.................................................................. 72
3.4.5 Giải pháp về cơ sở vật chất kỹ thuật.............................................. 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 78
PHỤ LỤC
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the waterma PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the watermaKet-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phivi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nội dung
1 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửa Long
2 ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
3 HSĐC Hồ sơ địa chính
4 GCN Giấy chứng nhận
5
GCNQSDĐ
QSHNOVTSKGLVĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
6 UBND Ủy ban nhân dân
7 VPĐKĐĐ Văn phòng đăng ký đất đai
8 VPĐKQSDĐ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
9 QSDĐ Quyền sử dụng đất
10 TN&MT Tài nguyên và Môi trường
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the waterma PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the watermaviiDANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình thành lập VPĐKĐĐ các cấp tính đến năm 2018 ................28
Bảng 1.2. Nguồn nhân lực của VPĐKĐĐ của cả nước tính đến năm 2018 ........29
Bảng 3.1. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Mỹ Đức 2015 – 2018 ...42
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 ........................................................45
Bảng 3.3. Tổng hợp tình hình cấp GCNQSDĐ huyện Mỹ Đức - Thành phố Hà
Nội giai đoạn 2015 – 2018 ...................................................................................52
Bảng 3.4. Kết quả tiếp nhận và xử lý hồ sơ .........................................................53
Bảng 3.5. Tình hình lập hồ sơ địa chính của huyện Mỹ Đức ..............................56
Bảng 3.6. Danh mục các khoản thu tại VPĐKĐĐ Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ
Đức .......................................................................................................................58
Bảng 3.7. Ý kiến của hộ gia đình, cá nhân về việc đánh giá hoạt động của Văn
phòng ĐKĐĐ Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ Đức .................................................59
Bảng 3.8. Ý kiến của cán bộ Văn phòng ĐKĐĐ Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ
Đức .......................................................................................................................64
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the waterma PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the watermaKet-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiviii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí của Văn phòng Đăng ký đất đai trong hệ thống quản lý đất
đai ở Việt Nam .....................................................................................................26
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh huyện
Mỹ Đức.................................................................................................................48
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the waterma PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the waterma1MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong mọi thời đại lịch sử ở tất cả các quốc gia trên thế giới, đất đai luôn
giành được một sự quan tâm đặc biệt. Nó là cơ sở cho sự phân định ranh giới
giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ, là nguồn nội lực to lớn cho sự phát triển
của mọi đất nước. Theo thời gian đất đai ngày càng gắn bó với con người hơn,
bởi nó đã dần trở thành tài sản đặc biệt với các giao dịch trong thị trường bất
động sản.
Đất đai được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, nhưng cần phân
bổ và sử dụng hợp lý là chìa khoá đảm bảo cho cho sự tồn tại của con người.
Vấn đề quản lý và sử dụng đất lại càng trở nên quan trọng hơn trong bối cảnh
bùng nổ dân số, cạn kiệt tài nguyên, suy thái môi trường do các hoạt động của
con người trên phạm vi toàn cầu như hiện nay. Một đất nước muốn có nền
kinh tế thị trường phát triển bền vững bao gồm cả thị truờng bất động sản thì
một trong những yếu tố có ảnh hưởng tích cực là hệ thống quản lý đất đai và
bất động sản là công cụ cốt lõi, thiết thực, phương tiện hữu ích giúp công tác
quản lý và sử dụng đất đai có hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài nguyên đất đai
của đất nước, điều tiết hoạt động của thị trường bất động sản và là công cụ
không thể thiếu được để xác định các nguồn thu từ đất đai và bất động sản.
Trong xu thế chung của thế giới mỗi nước đều thiết lập một hệ thống
đăng ký đất đai riêng cho mình, Việt Nam cũng đã có một số công trình đề
cập đến hệ thống đăng ký đất đai và đăng ký bất động sản ở các góc độ và
mức độ chi tiết khác nhau. Luật đất đai năm 2013 ra đời tạo điều kiện cho
việc thiết lập hệ thống đăng ký đất đai thống nhất cả nước thông qua một cơ
quan dịch vụ hành chính công: Văn phòng đăng ký đất đai một cấp
(VPĐKĐĐ) được lập ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW trực thuộc Sở tài
nguyên và Môi trường. Tại các quận, huyện có các chi nhánh của văn phòng
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the waterma PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the watermaKet-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi2
đăng ký đất đai. Tuy mới được đưa vào hoạt động nhưng VPĐKĐĐ đã gặt hái
không ít thành công, được người dân chấp nhận và hưởng ứng bởi VPĐKĐĐ
ra đời đã khắc phục những tồn tại yếu kém không chỉ trong quá trình quản lý
dữ liệu, hồ sơ địa chính, cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai … mà nó còn
bao gồm việc làm trong sạch đội ngũ cán bộ hoạt động trong lĩnh vực đất đai
trên cả nước. Bên cạnh những thành tựu đạt được thì VPĐKĐĐ vẫn còn
những điểm hạn chế cần khắc phục trong quá trình hoạt động như:
vướng mắc khi áp dụng Luật đất đai vào thực tế công việc, vật chất kỹ thuật
còn hạn chế …
Trước tình hình kinh tế - xã hội phát triển, việc sử dụng đất có nhiều
biến động đòi hỏi nhiệm vụ quản lý phải được coi trọng hơn bao giờ hết. Văn
phòng đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ Đức được thành lập trên
cơ sở Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND thành phố
Hà Nội, bắt đầu đi vào hoạt động ngày 20/4/2015 nhằm đáp ứng yêu cầu quản
lý và đảm bảo quyền lợi của người dân về thực hiện các quyền của người sử
dụng đất, đặc biệt là vấn đề đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, các hoạt động liên
quan đến công tác chuyển quyền sử dụng đất, công tác giao dịch đảm bảo....
Xuất phát từ các yêu cầu thực tiễn trên,được sự nhất trí của Viện Quản lý đất
đai –Đại học Lâm Nghiệp và sự hướng dẫn của TS. Hoàng Xuân Phương tôi
thực hiên nghiên cứuđề tài “Đánh giá hoạt động của Văn phòng đăng ký đất
đai Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ Đức”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội
chi nhánh huyện Mỹ Đức.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng
đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ Đức trong giai đoạn tới.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the waterma PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the waterma31.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu thực hiện trên phạm vi không gian hành
chính huyện Mỹ Đức, các nghiên cứu sâu được thực hiện với các nhóm đối
tượng làm việc tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ
Đức và các đối tượng có liên quan như cán bộ thuế, cán bộ địa chính các xã
và cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp có các giao dịch với văn phòng.
- Về thời gian: Cơ sở dữ liệu được nghiên cứu về Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai và các hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội chi
nhánh huyện Mỹ Đức từ giai đoạn 2015 - 2018.
1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Bổ sung cơ sở khoa học cho việc đánh giá hoạt động của Văn phòng
đăng ký đất đai theo mô hình một cấp.
- Đánh giá được thực trạng hoạt động của 1 Văn phòng đăng ký đất đai
điển hình (Chi nhánh huyện Mỹ Đức).
- Đề xuất được các cơ chế chính sách và giải pháp để VPĐKĐĐ hoạt
động có hiệu quả hơn, thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao như trong
chức năng nhiệm vụ của văn phòng.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the waterma PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the watermaKet-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái quát về đất đai, bất động sản
1.1.1. Đất đai
Đất đai là tài nguyên không thể tái tạo, là tài sản vô cùng quý giá của
mỗi quốc gia với vai trò, ý nghĩa đặc trưng: đất đai là nơi ở, nơi xây dựng cơ
sở hạ tầng của con người và là tư liệu sản xuất đặc biệt. Theo đó đất đai được
định nghĩa: “Đất là một diện tích cụ thể của bề mặt Trái đất, bao gồm tất cả
các đặc tính sinh quyển ngay trên hay dưới bề mặt đó gồm có: Yếu tố khí hậu
gần bề mặt Trái đất; các dạng thổ nhưỡng và địa hình, thủy văn bề mặt (gồm:
hồ, sông, suối và đầm lầy nước cạn); lớp trầm tích và kho dự trữ nước ngầm
sát bề mặt trái đất; tập đoàn thực vật và động vật; trạng thái định cư của con
người và những thành quả vật chất do các hoạt động của con người trong quá
khứ và hiện tại tạo ra” [5].
1.1.2. Bất động sản
Pháp luật các nước trên thế giới đều thống nhất xác định BĐS là đất đai
và những tài sản có liên quan đến đất đai, không tách rời với đất đai, được xác
định bởi vị trí địa lý của đất (Điều 517, 518 Luật Dân sự Cộng hoà Pháp, Điều
86 Luật Dân sự Nhật Bản, Điều 130 Luật Dân sự Cộng hoà Liên bang Nga,
Điều 94, 96 Luật Dân sự Cộng hoà Liên bang Đức…). Tuy nhiên, pháp luật
của mỗi nước cũng có những nét đặc thù riêng.
Bộ luật Dân sự năm 2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, tại Điều 174 có quy định: “BĐS là các tài sản bao gồm: Đất đai; Nhà ở,
công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà,
công trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác
do pháp luật quy định”.
Các quy định về BĐS trong pháp luật của Việt Nam là khái niệm mở.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the waterma PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the waterma5BĐS bao gồm đất đai, vật kiến trúc và các bộ phận không thể tách rời khỏi đất
đai và vật kiến trúc. BĐS có những đặc tính sau đây: có vị trí cố định, không di
chuyển được, tính lâu bền, tính thích ứng, tính dị biệt, tính chịu ảnh hưởng của
chính sách, tính phụ thuộc vào năng lực quản lý, tính ảnh hưởng lẫn nhau [6].
1.1.3. Thị trường bất động sản
Thị trường BĐS có thể được định nghĩa là cơ chế, trong đó hàng hóa và
dịch vụ BĐS được trao đổi có sự can thiệp của chính phủ và hệ thống chính
trị vào thị trường, cũng như nhu cầu và mong muốn của những người tham
gia trên thị trường.
Thị trường BĐS kết nối cung và cầu đối với BĐS. Thị trường là tổng
hợp các giao dịch BĐS đạt được tại một khu vực địa lý nhất định trong thời
điểm nhất định. Thị trường BĐS bao gồm 3 thị trường nhánh: Thị trường
mua bán; thị trường cho thuê BĐS; thị trường thế chấp và bảo hiểm BĐS.
Căn cứ vào thứ tự thời gian mà BĐS gia nhập thị trường, thị trường BĐS có 3
cấp gồm:
- Thị trường cấp I: Là thị trường chuyển nhượng, giao hay cho thuê
quyền SDĐ (còn gọi là thị trường đất đai).
- Thị trường cấp II: Là thị trường xây dựng công trình để bán, cho thuê
- Thị trường cấp III: Là thị trường bán lại hay cho thuê lại [6].
1.2. Đăng ký đất đai, đăng ký bất động sản
1.2.1. Khái niệm đăng ký đất đai
1.2.1.1. Đăng ký Nhà nước về đất đai
Đăng ký Nhà nước về đất đai có ý nghĩa đảm bảo các quyền về đất đai
được bảo đảm bởi Nhà nước, liên quan đến tính tin cậy, sự nhất quán và tập
trung, thống nhất của dữ liệu địa chính. Đem lại những lợi ích không chỉ cho
người sử dụng mà cả cho nhà nước và xã hội. Khái niệm này được thể hiện
thông qua các đặc điểm sau:
- ĐKĐĐ thuộc chức năng, thẩm quyền của Nhà nước, chỉ có cơ quan
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the waterma PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the watermaKet-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi6
Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền tổ chức
đăng ký đất đai;
- Dữ liệu địa chính (hồ sơ địa chính) là cơ sở đảm bảo tính tin cậy, sự
nhất quán và tập trung, thống nhất của việc đăng ký đất đai;
- Khái niệm này cũng chỉ rõ trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây
dựng dữ liệu địa chính (hồ sơ địa chính) [3].
1.2.1.2. Vai trò, lợi ích của đăng ký đất đai
Đăng ký đất đai là một công cụ của Nhà nước để bảo vệ lợi ích Nhà
nước, lợi ích cộng đồng và lợi ích công dân.
- Lợi ích đối với Nhà nước và xã hội:
+ Phục vụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, thu hồi đất.
+ Đảm bảo an ninh kinh tế, trật tự xã hội.
+ Giám sát giao dịch đất đai, hỗ trợ hoạt động của thị trường bất động sản.
+ Phục vụ thu thuế sử dụng đất, thuế tài sản, thuế sản xuất nông nghiệp,
thuế chuyển nhượng.
+ Cung cấp tư liệu phục vụ các chương trình cải cách đất đai, bản thân
việc triển khai một hệ thống đăng ký đất đai cũng là một cải cách pháp luật.
- Lợi ích đối với công dân:
+ Tăng cường sự an toàn về chủ quyền đối với bất động sản.
+ Khuyến khích đầu tư cá nhân.
+ Mở rộng khả năng vay vốn xã hội.
+ Hỗ trợ các giao dịch về bất động sản.
+ Giảm tranh chấp đất đai [6].
1.2.2. Cơ sở đăng ký đất đai
1.2.2.1. Hồ sơ đất đai
Hồ sơ đất đai và BĐS (ở Việt Nam gọi là hồ sơ địa chính) là tài liệu
chứa đựng thông tin liên quan tới thuộc tính, chủ quyền và chủ thể có quyền
đối với đất đai, BĐS. Hồ sơ đất đai, BĐS được lập để phục vụ cho lợi ích của
nhà nước và phục vụ quyền lợi của công dân.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the waterma PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
You must be registered for see links
to remove the waterma71. Đối với nhà nước: Để thực hiện việc thu thuế cũng như đảm bảo
cho việc quản lý, giám sát, sử dụng và phát triển đất đai một cách hợp lý
và hiệu quả.
2. Đối với công dân: Việc lập hồ sơ đảm bảo cho người sở hữu, người
sử dụng có các quyền thích hợp để họ có thể giao dịch một cách thuận lợi,
nhanh chóng, an toàn và với một chi phí thấp.
1.2.2.2. Nguyên tắc Đăng ký đất đai
Đăng ký đất đai dựa trên những nguyên tắc:
- Nguyên tắc đăng nhập hồ sơ.
- Nguyên tắc đồng thuận.
- Nguyên tắc công khai.
- Nguyên tắc chuyên biệt hoá.
Việc tuân thủ những nguyên tắc trên đảm bảo cho hệ thống ĐKĐĐ
thực sự có hiệu lực và hiệu quả, làm đơn giản hóa các giao dịch và giảm bớt
những khiếu kiện về chủ quyền đối với đất đai [6].
1.2.2.3. Đơn vị đăng ký - thửa đất
Thửa đất được hiểu là một phần bề mặt trái đất, có thể liền mảnh hoặc
không liền mảnh, được coi là một thực thể đơn nhất và độc lập để đăng ký
vào hệ thống hồ sơ với tư cách là một đối tượng đăng ký có một số hiệu nhận
biết duy nhất. Việc định nghĩa một cách rõ ràng đơn vị đăng ký là vấn đề
quan trọng cốt lõi trong từng hệ thống đăng ký [4].
Trong các hệ thống đăng ký giao dịch cổ điển, đơn vị đăng ký - thửa
đất không được xác định một cách đồng nhất, đúng hơn là không có quy định,
các thông tin đăng ký được ghi vào sổ một cách độc lập theo từng vụ giao
dịch. Trong hệ thống đăng ký văn tự giao dịch, nội dung mô tả ranh giới thửa
đất chủ yếu bằng lời, có thể kèm theo sơ đồ hay không.
Các hệ thống đăng ký giao dịch nâng cao có đòi hỏi cao hơn về nội
dung mô tả thửa đất, không chỉ bằng lời mà còn đòi hỏi có sơ đồ hay bản đồ
với hệ thống mã số nhận dạng thửa đất không trùng lặp.
không có đầy đủ dấu xác nhận của các cấp quản lý; ứng dụng công nghệ thông
tin phục cụ cho công tác cung cấp thông tin tại huyện Mỹ Đức còn nhiều hạn
chế, vấn đề thu những loại phí khi cung cấp thông tin tại các VPĐKĐĐ còn lúng
túng trong khâu thực hiện.
Khẳng định được VPĐKĐĐ thành lập và hoạt động theo nguyên tắc lấy
người sử dụng đất và các thủ tục hành chính giao dịch là trung tâm và đối tượng
phục vụ; thể hiện ở mức độ công khai thủ tục hành chính (91,33%), thời hạn
thực hiện các thủ tục đúng hẹn đạt (93.33%), thái độ và mức độ hướng dẫn của
cán bộ đạt tỷ lệ rất cao (92.66%), trong kết quả điều tra xã hội học đối với người
sử dụng đất.
Tuy nhiên, trong điều kiện quy chế làm việc chưa được hoàn thiên, đồng
bộ giữa các bộ phận, sự phân công, phân cấp, phối hợp trong nội bộ VPĐKĐĐ,
cũng như các đơn vị liên quan khác thiếu chặt chẽ; đội ngũ cán bộ chuyên môn
từ cấp xã thị trấn đến cấp huyện còn thiếu về số lượng, hạn chế về trình độ,
chuyên môn dẫn đến vẫn còn một số tồn tại trong các hoạt động củaVPĐKĐĐ.
4. Từ thực trạng hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội chi
nhánh huyện Mỹ Đức, đề tài đã đưa ra 5 nhóm giải pháp chính nhằm nâng cao
năng lực và sự hiệu quả của Văn phòng ĐKĐĐ Hà Nội chi nhánh huyện Mỹ
Đức là:
+Về chính sách pháp luật;
+ Về tổ chức;
+ Về chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Vềcơ sở vật chất, kỹ thuật;
+ Về nguồn nhân lực.
2. KIẾN NGHỊ
2.1. Đối với Ủy ban nhân dân thành phố HàNội
- Ban hành các văn bản hướng dẫn các địa phương kịp thời, thường xuyên
mở các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn và chuyên ngành nhằm nâng cao
trình độ của các cán bộ chuyên môn. Đào tạo, tập huấn cho công chức địa chính
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links