kelangbat2002
New Member
Luận văn: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến một số hệ sinh thái đất ngập nước ở Hà Nội và đề xuất biện pháp giảm thiểu : Luận văn ThS. Sinh học: 60 42 01 20
Nhà xuất bản: ĐHKHTN
Ngày: 2014
Miêu tả: 65 tr. + CD-ROM
Luận văn ThS. Sinh thái học -- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................3 1.1. TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ...........................................................3 1.1.1. Khái niệm biến đổi khí hậu ...............................................................................3 1.1.2. Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu....................................................................3 1.1.3. Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến đa dạng sinh học và hệ sinh thái............5 1.2. TỔNG QUAN VỀ ĐẤT NGẬP NƢỚC..............................................................5 1.2.1. Định nghĩa đất ngập nƣớc .................................................................................5 1.2.2. Chức năng của đất ngập nƣớc Việt Nam ..........................................................6 1.2.3. Giá trị của đất ngập nƣớc Việt Nam .................................................................8 1.2.4. Tính tổn thƣơng của đất ngập nƣớc trƣớc biến đổi khí hậu..............................9
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HỆ SINH THÁI ĐẤT NGẬP NƢỚC LIÊN QUAN ĐẾN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU............................................................................9 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới....................................................................9 1.3.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................12 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, THỜI GIAN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 19 2.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .................................................19 2.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .............................................................................19 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................19 2.3.1. Phƣơng pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu (thu thập số liệu thứ cấp)
................................................................................................................................... 19 2.3.2. Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực địa ..........................................................19 2.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu sinh thái học .....................................20 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................21 3.1. HIỆN TRẠNG ĐẤT NGẬP NƢỚC HÀ NỘI...................................................21 3.1.1. Hiện trạng đất ngập nƣớc dạng suối ở Hà Nội................................................21 3.1.2. Hiện trạng đất ngập nƣớc dạng đầm ở Hà Nội ...............................................21
TIEU LUAN MOI download : [email protected]
3.1.3. Các áp lực của hoạt động của con ngƣời hiện nay lên đất ngập nƣớc Hà Nội22 3.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU...23 3.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực đất ngập nƣớc Hƣơng Sơn .......23 3.2.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực đất ngập nƣớc Đầm Long.........28 3.3. HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC KHU VỰC NGHIÊN CỨU...............31 3.3.1. Đa dạng sinh học hệ sinh thái đất ngập nƣớc Hƣơng Sơn .............................. 31 3.3.2. Đa dạng sinh học hệ sinh thái đất ngập nƣớc Đầm Long ...............................39 3.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TIỀM TÀNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN HỆ SINH THÁI ĐẤT NGẬP NƢỚC HÀ NỘI ..............................................................44 3.4.1. Các kịch bản biến đổi khí hậu.........................................................................44 3.4.2. Tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu đến hệ sinh thái đất ngập nƣớc Hà Nội ............................................................................................................................. 48 3.4.3. Tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu đến đa dạng sinh học của khu vực nghiên cứu.................................................................................................................51 3.4.4. Tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu đến sinh kế của khu vực nghiên cứu ................................................................................................................................... 54 3.5. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ THÍCH ỨNG CỦA ĐẤT NGẬP NƢỚC ĐỐI VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU .......................................................................................56 3.5.1. Biện pháp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến hệ sinh thái đất ngập nƣớc ........................................................................................................................... 56 3.5.2. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu của hệ sinh thái đất ngập nƣớc .....58 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................62 PHỤ LỤC
TIEU LUAN MOI download : [email protected]
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tác động của BĐKH tới các đối tƣợng ĐNN ở các vùng, miền ........13 Bảng 2: Tác động của BĐKH tới các HST và ĐDSH của ĐNN .....................14 Bảng 3: Thành phần các loài thực vật ĐNN Hƣơng Sơn .................................31 Bảng 4: Thành phần các loài cá ĐNN Hƣơng Sơn ..........................................34 Bảng 5: Cấu trúc thành phần loài cá ở ĐNN Hƣơng Sơn ................................38 Bảng 6: Danh lục thực vật ngập nƣớc ở ĐNN Đầm Long ...............................39 Bảng 7: Danh lục cá sống ở ĐNN Đầm Long..................................................42
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
TIEU LUAN MOI download : [email protected]
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Vị trí khu vực ĐNN Hƣơng Sơn..................................................................23 Hình 2: Vị trí khu vực ĐNN Đầm Long ...................................................................28 Hình 3: Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (oC) so với thời kỳ 1980 - 1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) của Hà Nội. ................................................................47 Hình 4: Mức thay đổi lƣợng mƣa (%) so với thời kỳ 1980 – 1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) của Hà Nội................................................................................47
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
TIEU LUAN MOI download : [email protected]
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
DANH MỤC VIẾT TẮT
BĐKH Biến đổi khí hậu
COP Hội nghị cấp cao Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
ĐDSH Đa dạng sinh học
ĐNN Đất ngập nƣớc
HST Hệ sinh thái
IPCC Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu
KNK Khí nhà kính LHQ Liên hiệp quốc NBD Nƣớc biển dâng
RNM Rừng ngập mặn
RSH Rạn san hô
UNFCCC Công ƣớc khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu VQG Vƣờn quốc gia
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
TIEU LUAN MOI download : [email protected]
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
MỞ ĐẦU
Biến đổi khí hậu hiện đang là mối quan tâm chung của toàn cầu . BĐKH đã ngày càng trở nên rõ nét và mối quan hệ tƣơng hỗ giữa BĐKH với ĐDSH, các HST đang là chủ đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế. Các nghiên cứu gần đây đã cho thấy, khi nhiệt độ trung bình năm tăng, dẫn đến nƣớc biển dâng, làm mất đi một vùng đất canh tác trù phú và cả các vƣờn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên, các khu rừng ngập mặn có giá trị sinh thái cao, và dẫn đến sự tuyệt chủng của nhiều loài động, thực vật quý hiếm. Sự gia tăng khí nhà kính dẫn đến quá trình axit hóa nƣớc biển và đại dƣơng. Kết quả này tác động một cách mạnh mẽ lên các HST dƣới nƣớc nhƣ các rạn san hô, thảm cỏ biển, các loài động vật thân mềm... Trong khi đó, các vùng ĐNN đóng một vai trò quan trọng trong việc giảm nhẹ các tác động của BĐKH cũng nhƣ những hệ quả mà BĐKH có thể gây ra, cụ thể là khả năng tích lũy, hấp thụ cacbon cao của ĐNN nói chung và rừng ngập mặn nói riêng, hạn chế ngập lụt và làm giảm mức độ nguy hiểm của những đợt lũ lụt tàn khốc. ĐNN còn có vai trò cực kỳ quan trọng nhƣ là các bể chứa nƣớc ngọt ở các vùng khác nhau khi mà BĐKH gây ra hạn hán nghiêm trọng tại những vùng này. Ngoài ra, ĐNN ven biển còn có khả năng bảo vệ các HST và cộng đồng ven biển khỏi thiệt hại do các trận bão, sóng lớn và xói lở bờ biển gây ra bởi BĐKH.
Viêṭ Nam cũng không nằm ngoài vòng xoáy của biến đổi khí hâụ , nghiêm trọng hơn Việt Nam lại là một trong năm quốc gia chịu ảnh hƣởng nhiều nhất của BĐKH toàn cầu. Trong điều kiện BĐKH, các HST ĐNN vốn nhạy cảm bởi sự tác động của tự nhiên và con ngƣời sẽ phản ứng kém hơn trƣớc với những sự thay đổi này và có thể sẽ không tránh khỏi sự suy giảm nhanh các loài sinh vật. BĐKH ngày càng trở nên rõ nét và không chỉ tác động không nhỏ đến cộng đồng mà còn tác động mạnh mẽ lên các HSTĐNN do sự thay đổi về nhiệt độ, lƣợng mƣa và đặc biệt là tần suất và cƣờng độ của những trận lũ và hạn hán. Tuy nhiên, nếu đƣợc quản lý tốt và có các biện pháp cải tạo kịp thời các vùng ĐNN thì chúng sẽ có vai trò vô cùng lớn trong việc giảm nhẹ và thích ứng với BĐKH.
Vớ i diện tích lớ n (khoảng 10 triệu ha) gần bằ ng một phần ba diện tích đất liền, hệsinhtháiđấtngâp̣ nƣớcở nƣớctađangngàycàngbiđ̣ edoạ trƣớcảnh
1
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
TIEU LUAN MOI download : [email protected]
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
hƣởng của biến đổi khí hâụ . HSTĐNN ở Hà Nội mang tính chất điển hình của vùng đồng bằng sông Hồng . Cùng với quá trình phát triển của khoa học kỹ thuật , đất ngâp̣ nƣớc đã mang laị môṭ giá tri ḳ inh tế lớn cho con ngƣời . Tuy nhiên cùn g với quá trình đô thị hóa và sƣ́ c ép tƣ̀ biến đổi khí hâụ , ĐNN ở Hà Nội đang ngày càng bị suy giảm diện tích và suy thoái ở mức độ nghiêm trọng .
Cho đến nay, trên thế giới và ở Việt Nam chỉ có các nghiên cứu chung về BĐKH và ĐDSH, HST, rất ít phân tích trong các trƣờng hợp cụ thể, đặc biệt là tác động của BĐKH lên các HSTĐNN. Ngoài ra hiện nay trên phạm vi cả nƣớc, các Bộ, ngành và các địa phƣơng đang xây dựng và triển khai các kế hoạch hành động thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu (phê duyệt năm 2008) và Chiến lƣợc Quốc gia về biến đổi khí hậu (phê duyệt năm 2011). Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi lựa chọn và triển khai đề tài “Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến một số hệ sinh thái đất ngập nước ở Hà Nội và đề xuất biện pháp giảm thiểu” với mục tiêu:
- Điều tra, thu thập số liệu thứ cấp và đánh giá mức độ ĐDSH của khu vực nghiên cứu.
- Đánh giá tác động tiềm tàng của BĐKH đến khu vực nghiên cứu. - Đề xuất biện pháp giảm thiểu và giải pháp thích ứng với BĐKH.
2
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
TIEU LUAN MOI download : [email protected]
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1.1.1. Khái niệm biến đổi khí hậu
Biến đổi khí hậu, mà biểu hiện là sự nóng lên toàn cầu và nƣớc biển dâng đang là một trong những thách thức lớn đối với toàn nhân loại trong thế kỷ XXI. BĐKH đã thực sự tác động đến mọi lĩnh vực, bao gồm tài nguyên thiên nhiên, môi trƣờng, kinh tế - xã hội và sức khỏe con ngƣời. Thiên tai, các hiện tƣợng thời tiết - khí hậu cực đoan nhƣ là hệ quả của BĐKH hiện đang hoành hành ngày càng nhiều và khốc liệt ở khắp mọi nơi trên thế giới. BĐKH tác động trực tiếp tới các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ và đƣợc coi là thách thức lớn cho phát triển bền vững.
Theo IPCC, biến đổi khí hậu là sự biến đổi về trạng thái của hệ thống khí hậu, có thể đƣợc nhận biết qua sự biến đổi về trung bình và sự biến động của các thuộc tính của nó, đƣợc duy trì trong một thời gian dài, điển hình là hàng thập kỷ hoặc dài hơn. BĐKH có thể do các quá trình tự nhiên bên trong hệ thống khí hậu hoặc do tác động thƣờng xuyên của con ngƣời, đặc biệt tăng hiệu ứng nhà kính làm thay đổi thành phần cấu tạo của khí quyển [28].
1.1.2. Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu
BĐKH có thể do hai nguyên nhân: các quá trình tự nhiên và sự ảnh hƣởng của con ngƣời. Lịch sử tiến hóa của Trái đất cũng có nhiều lần BĐKH, nhƣng xảy ra từ từ trong một thời gian dài, các sinh vật trên Trái đất đều phải thích ứng và tiến hóa nhƣng hiện nay, BĐKH có nguyên nhân là do hoạt động của chúng ta (nhân tạo), nhất là sau năm 1850 (bắt đầu thời kỳ công nghiệp) và lại xảy ra nhanh, chỉ có hơn 1 thế kỷ mà nhiệt độ Trái đất tăng 1oC và hàm lƣợng CO2 tăng từ 350 pPhần mềm đến 500 pPhần mềm [26].
Sau cuộc tranh luận kéo dài hơn 30 năm, cho đến nay, các nhà khoa học đã có sự nhất trí cao và cho rằng trong những thập kỷ gần đây, những hoạt động phát triển kinh tế - xã hội với nhịp điệu ngày một cao trong nhiều lĩnh vực nhƣ năng lƣợng, công nghiệp, giao thông, nông - lâm nghiệp và sinh hoạt đã làm tăng nồng độ các khí gây hiệu ứng nhà kính (N2O, CH4, H2S và nhất là CO2) trong khí quyển, làm Trái đất nóng lên, làm biến đổi hệ thống khí hậu và
3
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
TIEU LUAN MOI download : [email protected]
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
ảnh hƣởng tới môi trƣờng toàn cầu [27].
Nhƣ vậy nguyên nhân chính làm BĐKH Trái đất là do sự gia tăng các hoạt
động tạo ra các chất thải khí nhà kính, các hoạt động khai thác quá mức các bể hấp thụ khí nhà kính nhƣ sinh khối, rừng, các HST biển, ven bờ và đất liền khác. Nhằm hạn chế BĐKH, Nghị định thƣ Kyoto đã đƣợc đƣa ra nhằm hạn chế và ổn định sáu loại khí nhà kính chủ yếu bao gồm: CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs và SF6:
• CO2 phát thải khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) và là nguồn khí nhà kính chủ yếu do con ngƣời gây ra trong khí quyển. CO2 cũng sinh ra từ các hoạt động công nghiệp nhƣ sản xuất xi măng và cán thép.
• CH4 sinh ra từ các bãi rác, lên men thức ăn trong ruột động vật nhai lại, hệ thống khí, dầu tự nhiên và khai thác than.
• N2O phát thải từ phân bón và các hoạt động công nghiệp.
• HFCs đƣợc sử dụng thay cho các chất phá hủy ôzôn (ODS) và HFC-23 là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất HCFC-22.
• PFCs sinh ra từ quá trình sản xuất nhôm.
• SF6 sử dụng trong vật liệu cách điện và trong quá trình sản xuất magiê.
* Các biểu hiện của biến đổi khí hậu
Biểu hiện của BĐKH rất phức tạp, bao gồm các dấu hiệu chính sau:
- Sự nóng lên của khí quyển và Trái đất nói chung.
- Sự thay đổi thành phần và chất lƣợng khí quyển có hại cho môi trƣờng sống
của con ngƣời và các sinh vật trên Trái đất. Các khí nhà kính tăng: CO2, NOx, CH4, CFC...nhất là CO2.
- Sự dâng cao mực nƣớc biển do băng tan, dẫn tới sự ngập úng ở các vùng đất
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Nhà xuất bản: ĐHKHTN
Ngày: 2014
Miêu tả: 65 tr. + CD-ROM
Luận văn ThS. Sinh thái học -- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2014
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................3 1.1. TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ...........................................................3 1.1.1. Khái niệm biến đổi khí hậu ...............................................................................3 1.1.2. Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu....................................................................3 1.1.3. Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến đa dạng sinh học và hệ sinh thái............5 1.2. TỔNG QUAN VỀ ĐẤT NGẬP NƢỚC..............................................................5 1.2.1. Định nghĩa đất ngập nƣớc .................................................................................5 1.2.2. Chức năng của đất ngập nƣớc Việt Nam ..........................................................6 1.2.3. Giá trị của đất ngập nƣớc Việt Nam .................................................................8 1.2.4. Tính tổn thƣơng của đất ngập nƣớc trƣớc biến đổi khí hậu..............................9
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HỆ SINH THÁI ĐẤT NGẬP NƢỚC LIÊN QUAN ĐẾN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU............................................................................9 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới....................................................................9 1.3.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................12 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, THỜI GIAN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 19 2.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .................................................19 2.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .............................................................................19 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................19 2.3.1. Phƣơng pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu (thu thập số liệu thứ cấp)
................................................................................................................................... 19 2.3.2. Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực địa ..........................................................19 2.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu sinh thái học .....................................20 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................21 3.1. HIỆN TRẠNG ĐẤT NGẬP NƢỚC HÀ NỘI...................................................21 3.1.1. Hiện trạng đất ngập nƣớc dạng suối ở Hà Nội................................................21 3.1.2. Hiện trạng đất ngập nƣớc dạng đầm ở Hà Nội ...............................................21
TIEU LUAN MOI download : [email protected]
3.1.3. Các áp lực của hoạt động của con ngƣời hiện nay lên đất ngập nƣớc Hà Nội22 3.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU...23 3.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực đất ngập nƣớc Hƣơng Sơn .......23 3.2.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực đất ngập nƣớc Đầm Long.........28 3.3. HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC KHU VỰC NGHIÊN CỨU...............31 3.3.1. Đa dạng sinh học hệ sinh thái đất ngập nƣớc Hƣơng Sơn .............................. 31 3.3.2. Đa dạng sinh học hệ sinh thái đất ngập nƣớc Đầm Long ...............................39 3.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TIỀM TÀNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN HỆ SINH THÁI ĐẤT NGẬP NƢỚC HÀ NỘI ..............................................................44 3.4.1. Các kịch bản biến đổi khí hậu.........................................................................44 3.4.2. Tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu đến hệ sinh thái đất ngập nƣớc Hà Nội ............................................................................................................................. 48 3.4.3. Tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu đến đa dạng sinh học của khu vực nghiên cứu.................................................................................................................51 3.4.4. Tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu đến sinh kế của khu vực nghiên cứu ................................................................................................................................... 54 3.5. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ THÍCH ỨNG CỦA ĐẤT NGẬP NƢỚC ĐỐI VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU .......................................................................................56 3.5.1. Biện pháp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến hệ sinh thái đất ngập nƣớc ........................................................................................................................... 56 3.5.2. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu của hệ sinh thái đất ngập nƣớc .....58 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................62 PHỤ LỤC
TIEU LUAN MOI download : [email protected]
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tác động của BĐKH tới các đối tƣợng ĐNN ở các vùng, miền ........13 Bảng 2: Tác động của BĐKH tới các HST và ĐDSH của ĐNN .....................14 Bảng 3: Thành phần các loài thực vật ĐNN Hƣơng Sơn .................................31 Bảng 4: Thành phần các loài cá ĐNN Hƣơng Sơn ..........................................34 Bảng 5: Cấu trúc thành phần loài cá ở ĐNN Hƣơng Sơn ................................38 Bảng 6: Danh lục thực vật ngập nƣớc ở ĐNN Đầm Long ...............................39 Bảng 7: Danh lục cá sống ở ĐNN Đầm Long..................................................42
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
TIEU LUAN MOI download : [email protected]
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Vị trí khu vực ĐNN Hƣơng Sơn..................................................................23 Hình 2: Vị trí khu vực ĐNN Đầm Long ...................................................................28 Hình 3: Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (oC) so với thời kỳ 1980 - 1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) của Hà Nội. ................................................................47 Hình 4: Mức thay đổi lƣợng mƣa (%) so với thời kỳ 1980 – 1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) của Hà Nội................................................................................47
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
TIEU LUAN MOI download : [email protected]
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
DANH MỤC VIẾT TẮT
BĐKH Biến đổi khí hậu
COP Hội nghị cấp cao Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
ĐDSH Đa dạng sinh học
ĐNN Đất ngập nƣớc
HST Hệ sinh thái
IPCC Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu
KNK Khí nhà kính LHQ Liên hiệp quốc NBD Nƣớc biển dâng
RNM Rừng ngập mặn
RSH Rạn san hô
UNFCCC Công ƣớc khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu VQG Vƣờn quốc gia
IUCN | Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên |
REDD+ | Giảm phát thải khí nhà kính do mất rừng và suy thoái rừng tại các nƣớc đang phát triển |
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
TIEU LUAN MOI download : [email protected]
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
MỞ ĐẦU
Biến đổi khí hậu hiện đang là mối quan tâm chung của toàn cầu . BĐKH đã ngày càng trở nên rõ nét và mối quan hệ tƣơng hỗ giữa BĐKH với ĐDSH, các HST đang là chủ đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế. Các nghiên cứu gần đây đã cho thấy, khi nhiệt độ trung bình năm tăng, dẫn đến nƣớc biển dâng, làm mất đi một vùng đất canh tác trù phú và cả các vƣờn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên, các khu rừng ngập mặn có giá trị sinh thái cao, và dẫn đến sự tuyệt chủng của nhiều loài động, thực vật quý hiếm. Sự gia tăng khí nhà kính dẫn đến quá trình axit hóa nƣớc biển và đại dƣơng. Kết quả này tác động một cách mạnh mẽ lên các HST dƣới nƣớc nhƣ các rạn san hô, thảm cỏ biển, các loài động vật thân mềm... Trong khi đó, các vùng ĐNN đóng một vai trò quan trọng trong việc giảm nhẹ các tác động của BĐKH cũng nhƣ những hệ quả mà BĐKH có thể gây ra, cụ thể là khả năng tích lũy, hấp thụ cacbon cao của ĐNN nói chung và rừng ngập mặn nói riêng, hạn chế ngập lụt và làm giảm mức độ nguy hiểm của những đợt lũ lụt tàn khốc. ĐNN còn có vai trò cực kỳ quan trọng nhƣ là các bể chứa nƣớc ngọt ở các vùng khác nhau khi mà BĐKH gây ra hạn hán nghiêm trọng tại những vùng này. Ngoài ra, ĐNN ven biển còn có khả năng bảo vệ các HST và cộng đồng ven biển khỏi thiệt hại do các trận bão, sóng lớn và xói lở bờ biển gây ra bởi BĐKH.
Viêṭ Nam cũng không nằm ngoài vòng xoáy của biến đổi khí hâụ , nghiêm trọng hơn Việt Nam lại là một trong năm quốc gia chịu ảnh hƣởng nhiều nhất của BĐKH toàn cầu. Trong điều kiện BĐKH, các HST ĐNN vốn nhạy cảm bởi sự tác động của tự nhiên và con ngƣời sẽ phản ứng kém hơn trƣớc với những sự thay đổi này và có thể sẽ không tránh khỏi sự suy giảm nhanh các loài sinh vật. BĐKH ngày càng trở nên rõ nét và không chỉ tác động không nhỏ đến cộng đồng mà còn tác động mạnh mẽ lên các HSTĐNN do sự thay đổi về nhiệt độ, lƣợng mƣa và đặc biệt là tần suất và cƣờng độ của những trận lũ và hạn hán. Tuy nhiên, nếu đƣợc quản lý tốt và có các biện pháp cải tạo kịp thời các vùng ĐNN thì chúng sẽ có vai trò vô cùng lớn trong việc giảm nhẹ và thích ứng với BĐKH.
Vớ i diện tích lớ n (khoảng 10 triệu ha) gần bằ ng một phần ba diện tích đất liền, hệsinhtháiđấtngâp̣ nƣớcở nƣớctađangngàycàngbiđ̣ edoạ trƣớcảnh
1
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
TIEU LUAN MOI download : [email protected]
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
hƣởng của biến đổi khí hâụ . HSTĐNN ở Hà Nội mang tính chất điển hình của vùng đồng bằng sông Hồng . Cùng với quá trình phát triển của khoa học kỹ thuật , đất ngâp̣ nƣớc đã mang laị môṭ giá tri ḳ inh tế lớn cho con ngƣời . Tuy nhiên cùn g với quá trình đô thị hóa và sƣ́ c ép tƣ̀ biến đổi khí hâụ , ĐNN ở Hà Nội đang ngày càng bị suy giảm diện tích và suy thoái ở mức độ nghiêm trọng .
Cho đến nay, trên thế giới và ở Việt Nam chỉ có các nghiên cứu chung về BĐKH và ĐDSH, HST, rất ít phân tích trong các trƣờng hợp cụ thể, đặc biệt là tác động của BĐKH lên các HSTĐNN. Ngoài ra hiện nay trên phạm vi cả nƣớc, các Bộ, ngành và các địa phƣơng đang xây dựng và triển khai các kế hoạch hành động thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu (phê duyệt năm 2008) và Chiến lƣợc Quốc gia về biến đổi khí hậu (phê duyệt năm 2011). Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi lựa chọn và triển khai đề tài “Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến một số hệ sinh thái đất ngập nước ở Hà Nội và đề xuất biện pháp giảm thiểu” với mục tiêu:
- Điều tra, thu thập số liệu thứ cấp và đánh giá mức độ ĐDSH của khu vực nghiên cứu.
- Đánh giá tác động tiềm tàng của BĐKH đến khu vực nghiên cứu. - Đề xuất biện pháp giảm thiểu và giải pháp thích ứng với BĐKH.
2
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
TIEU LUAN MOI download : [email protected]
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1.1.1. Khái niệm biến đổi khí hậu
Biến đổi khí hậu, mà biểu hiện là sự nóng lên toàn cầu và nƣớc biển dâng đang là một trong những thách thức lớn đối với toàn nhân loại trong thế kỷ XXI. BĐKH đã thực sự tác động đến mọi lĩnh vực, bao gồm tài nguyên thiên nhiên, môi trƣờng, kinh tế - xã hội và sức khỏe con ngƣời. Thiên tai, các hiện tƣợng thời tiết - khí hậu cực đoan nhƣ là hệ quả của BĐKH hiện đang hoành hành ngày càng nhiều và khốc liệt ở khắp mọi nơi trên thế giới. BĐKH tác động trực tiếp tới các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ và đƣợc coi là thách thức lớn cho phát triển bền vững.
Theo IPCC, biến đổi khí hậu là sự biến đổi về trạng thái của hệ thống khí hậu, có thể đƣợc nhận biết qua sự biến đổi về trung bình và sự biến động của các thuộc tính của nó, đƣợc duy trì trong một thời gian dài, điển hình là hàng thập kỷ hoặc dài hơn. BĐKH có thể do các quá trình tự nhiên bên trong hệ thống khí hậu hoặc do tác động thƣờng xuyên của con ngƣời, đặc biệt tăng hiệu ứng nhà kính làm thay đổi thành phần cấu tạo của khí quyển [28].
1.1.2. Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu
BĐKH có thể do hai nguyên nhân: các quá trình tự nhiên và sự ảnh hƣởng của con ngƣời. Lịch sử tiến hóa của Trái đất cũng có nhiều lần BĐKH, nhƣng xảy ra từ từ trong một thời gian dài, các sinh vật trên Trái đất đều phải thích ứng và tiến hóa nhƣng hiện nay, BĐKH có nguyên nhân là do hoạt động của chúng ta (nhân tạo), nhất là sau năm 1850 (bắt đầu thời kỳ công nghiệp) và lại xảy ra nhanh, chỉ có hơn 1 thế kỷ mà nhiệt độ Trái đất tăng 1oC và hàm lƣợng CO2 tăng từ 350 pPhần mềm đến 500 pPhần mềm [26].
Sau cuộc tranh luận kéo dài hơn 30 năm, cho đến nay, các nhà khoa học đã có sự nhất trí cao và cho rằng trong những thập kỷ gần đây, những hoạt động phát triển kinh tế - xã hội với nhịp điệu ngày một cao trong nhiều lĩnh vực nhƣ năng lƣợng, công nghiệp, giao thông, nông - lâm nghiệp và sinh hoạt đã làm tăng nồng độ các khí gây hiệu ứng nhà kính (N2O, CH4, H2S và nhất là CO2) trong khí quyển, làm Trái đất nóng lên, làm biến đổi hệ thống khí hậu và
3
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
TIEU LUAN MOI download : [email protected]
(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu(LUAN.van.THAC.si).danh.gia.tac.dong.cua.bien.doi.khi.hau.den.mot.so.he.sinh.thai.dat.ngap.nuoc.o.ha.noi.va.de.xuat.bien.phap.giam.thieu
ảnh hƣởng tới môi trƣờng toàn cầu [27].
Nhƣ vậy nguyên nhân chính làm BĐKH Trái đất là do sự gia tăng các hoạt
động tạo ra các chất thải khí nhà kính, các hoạt động khai thác quá mức các bể hấp thụ khí nhà kính nhƣ sinh khối, rừng, các HST biển, ven bờ và đất liền khác. Nhằm hạn chế BĐKH, Nghị định thƣ Kyoto đã đƣợc đƣa ra nhằm hạn chế và ổn định sáu loại khí nhà kính chủ yếu bao gồm: CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs và SF6:
• CO2 phát thải khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) và là nguồn khí nhà kính chủ yếu do con ngƣời gây ra trong khí quyển. CO2 cũng sinh ra từ các hoạt động công nghiệp nhƣ sản xuất xi măng và cán thép.
• CH4 sinh ra từ các bãi rác, lên men thức ăn trong ruột động vật nhai lại, hệ thống khí, dầu tự nhiên và khai thác than.
• N2O phát thải từ phân bón và các hoạt động công nghiệp.
• HFCs đƣợc sử dụng thay cho các chất phá hủy ôzôn (ODS) và HFC-23 là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất HCFC-22.
• PFCs sinh ra từ quá trình sản xuất nhôm.
• SF6 sử dụng trong vật liệu cách điện và trong quá trình sản xuất magiê.
* Các biểu hiện của biến đổi khí hậu
Biểu hiện của BĐKH rất phức tạp, bao gồm các dấu hiệu chính sau:
- Sự nóng lên của khí quyển và Trái đất nói chung.
- Sự thay đổi thành phần và chất lƣợng khí quyển có hại cho môi trƣờng sống
của con ngƣời và các sinh vật trên Trái đất. Các khí nhà kính tăng: CO2, NOx, CH4, CFC...nhất là CO2.
- Sự dâng cao mực nƣớc biển do băng tan, dẫn tới sự ngập úng ở các vùng đất
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links
Last edited by a moderator: