atrangbeo266
New Member
Download miễn phí Đánh giá thực trạng hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại Hưng Phát
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HƯNG PHÁT 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 3
1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức hoạt động kinh doanh 7
1.2.Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm 7
1.2.1.1 Ngành nghề kinh doanh 7
1.2.1.2 Các sản phẩm chính .
1.2.2 Quy trình sản xuất 8
1.2.2.1 Quy trình công nghệ 8
1.2.2.2 Mô tả công nghệ sản xuất 0
1.2.3 Đặc điểm tổ chức hệ thống kinh doanh 11
1.3Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty . 2
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM HƯNG PHÁT. 6
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 6
2.1.1 Mô hình bộ máy kế toán. 6
2.1.2 Lao động kế toán trong bộ máy: 17
2.1.3 Phân công lao động trong bộ máy kế toán . 17
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán . 19
2.2.1 Các chính sách, chế độ kế toán chung đang áp dụng tại công ty . 19
2.2.2 Đặc điểm vận dụng các yếu tố trong chế độ kế toán hiện hành của công ty 22
2.2.2.1 Chế độ chứng từ kế toán . 22
2.2.2.2 Hệ thống tài khoản . 22
2.2.2.3 Chế độ sổ và hình thức kế toán 22
2.2.3.4 Hệ thống báo cáo tài chính . 25
2.3 Đặc điểm tổ chức một số phần hành chủ yếu . 25
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2015-07-30-danh_gia_thuc_trang_hach_toan_ke_toan_tai_cong_ty_tnhh_san_x.7MTR4oNf3d.swf /tai-lieu/danh-gia-thuc-trang-hach-toan-ke-toan-tai-cong-ty-tnhh-san-xuat-va-thuong-mai-hung-phat-79101/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán
2.2.1 Các chính sách, chế độ kế toán chung đang áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán được áp dụng tại công ty là “Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa” hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa được xây dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ 7 chuẩn mực kế toán thông dụng, áp dụng không đầy đủ 12 chuẩn mực kế toán và không áp dụng 7 chuẩn mực kế toán do không phát sinh ở doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Các chuẩn mực kế toán áp dụng đầy đủ
STT
Số hiệu và tên chuẩn mực
1
CM số 01 – Chuẩn mực chung
2
CM số 05 – Bất động sản đầu tư
3
CM số 14 – Doanh thu và thu nhập khác
4
CM số 16 – Chi phí đi vay
5
CM số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
6
CM số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
7
CM số 26 – Thông tin về các bên liên quan
Các chuẩn mực kế toán áp dụng không đầy đủ
STT
Số hiệu và tên chuẩn mực
Nội dung không áp dụng
1
CM số 02 – Hàng tồn kho
Phân bổ chi phí sản xuất chung cố định theo công suất bình thường máy móc thiết bị.
2
CM số 03 – TSCĐ hữu hình
Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao.
3
CM số 04 – TSCĐ vô hình
4
CM số 06 – Thuê tài sản
Bán và thuê lại tài sản và thuê hoạt động.
5
CM số 07 – Kế toán đầu tư vào công ty liên kết
Phương pháp vốn chủ sở hữu.
6
CM số 08 – Thông tin tài chính về những bên góp vốn liên doanh
Phương pháp vốn chủ sở hữu;
Trường hợp bên góp vốn liên doanh góp vốn bằng tài sản, nếu bên góp vốn liên doanh chuyển quyền sở hữu tài sản thì bên góp vốn liên doanh chỉ được hạch toán phần lãi hay lỗ có thể xác định tương ứng cho phần lợi ích của các bên góp vốn liên doanh khác;
Trường hợp bên góp vốn liên doanh bán tài sản cho liên doanh : Nếu bên góp vốn liên doanh đã chuyển quyền sở hữu tài sản và tài sản này được liên doanh giữ lại chưa bán cho bên thứ 3 độc lập thì bên góp vốn liên doanh chỉ được hạch toán phần lãi hay lỗ có thể xác định tương ứng cho phần lợi ích của các bên góp vốn liên doanh khác.Nếu liên doanh này bán tài sản cho bên thứ 3 độc lập thì bên góp vốn liên doanh được ghi nhận phần lãi lỗ thực tế phát sinh từ nghiệp vụ bán tài sản cho bên liên doanh.
7
CM số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở nước ngoài.
8
CM số 15 – Hợp đồng xây dựng
Ghi nhậh doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng trong trong trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch.
9
CM số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập hoãn lại
10
CM số 21 – Trình bày báo cáo tài chính
Giảm bớt các yêu cầu trình bày trong báo cáo
11
CM số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chỉ khuyến khích áp dụng chứ không bắt buộc.
12
CM số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót.
Áp dụng hồi tố đối với thay đổi chính sách kế toán.
Các chuẩn mực không áp dụng
STT
Số hiệu và tên chuẩn mực
1
CM số 11 – Hợp nhất kinh doanh
2
CM số 19 – Hợp đồng bảo hiểm
3
CM số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và các tổ chức tài chính tương tự.
4
CM sô 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con.
5
CM số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ.
6
CM số 28 – Báo cáo bộ phận.
7
CM số 30 – Lãi trên cổ phiếu.
- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01/2008 đến 31/12/2008.
Kỳ kế toán tiếp theo bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
Đồng Việt Nam được sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
Phương pháp tính gía hàng tồn kho cuối kỳ: nhập trước xuất trước.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng là phương pháp khấu hao theo đường thẳng dựa vào đời sống hữu dụng ước tính của tài sản trong phạm vi Quyết định 206/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng bộ tài chính ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2003.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí tài chính trong năm phát sinh.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hay hàng hóa cho người mua;
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa, hay quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu được hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành và ngày lập bảng cân đối kế toán;
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn 2 điều kiện:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
2.2.2 Đặc điểm vận dụng các yếu tố trong chế độ kế toán hiện hành của công ty
2.2.2.1 Chế độ chứng từ kế toán :
Hiện nay ,công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ do Bộ tài chính phát hành.Danh mục chứng từ kế toán bao gồm:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương :
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho :
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm,
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
Bảng kê mua hàng
+ Chỉ tiêu bán hàng
Bảng thanh toán hàng đại lý,
Thẻ quầy hàng
+ Chỉ tiêu tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kiểm kê quỹ
+ Chỉ tiêu tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
2.2.2.2 Hệ thống tài khoản kế toán :
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, trình độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính của công ty, hệ thống tài khoản của công ty bao gồm hầu hết các tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 và các tài khoản sửa đổi bổ sung theo các thông tư hướng dẫn...