thuy_duong2207
New Member
Luận vănạy học hợp tác chương "Tổ hợp - Xác suất" lớp 11 trung học phổ thông : Luận văn ThS. Giáo dục học: 60 14 01 11
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................ 5
1.1. Phương pháp dạy học hợp tác.................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm về phương pháp dạy học hợp tác ......................................... 5
1.1.2. Tình huống dạy học hợp tác................................................................ 11
1.1.3. Các bước dạy học hợp tác.................................................................. 13
1.2. Dạy học nội dung Tổ hợp, Xác suất lớp 11 trung học phổ thông .......... 16
1.2.1. Nội dung và chương trình chương Tổ hợp - Xác suất lớp 11 trung
học phổ thông............................................................................................... 16
1.2.2. Yêu câu về đổi mới phương pháp giảng dạy chương tổ hợp, xác
suất của sách giáo khoa đại số và giải tích 11............................................... 18
1.2.3. Thuận lợi và khó khăn khi dạy học nội dung chương tổ hợp, xác
suất............................................................................................................... 19
1.3. Khảo sát nhu cầu và sự hiểu biết của giáo viên và học sinh trường
THPT Nguyễn Du về phương pháp dạy học hợp tác..................................... 20
1.3.1. Nhu cầu và sự hiểu biết của giáo viên trường THPT Nguyễn Du,
THPT Thanh Oai A về phương pháp dạy học hợp tác .................................. 20
1.3.2. Nhu cầu và sự hiểu biết của học sinh trường THPT Nguyễn Du về
phương pháp dạy học hợp tác....................................................................... 22
Kết luận chương 1........................................................................................ 24
Chương 2: DẠY HỌC HỢP TÁC CHƯƠNG “TỔ HỢP - XÁC
SUẤT” LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ......................................... 26
2.1. Thiết kế một số tình huống dạy học hợp tác nội dung tổ hợp, xác suất
lớp 11 trung học phổ thông........................................................................... 26
2.1.1. Tình huống dạy học các khái niệm tổ hợp, xác suất theo phương
pháp dạy học hợp tác.................................................................................... 26
2.1.2. Tình huống dạy học các định lí về tổ hợp, xác suất theo phương
pháp dạy học hợp tác.................................................................................... 38
2.1.3. Tình huống dạy học quy tắc và phương pháp giải toán tổ hợp, xác
suất theo phương pháp dạy học hợp tác....................................................... 49
2.1.4. Tình huống dạy học giải bài tập tổ hợp, xác suất theo phương pháp
dạy học hợp tác ............................................................................................ 59
2.2. Một số giáo án soạn theo phương pháp dạy học hợp tác ........................ 69
2.2.1. Giáo án 1: Luyện tập về quy tắc đếm.................................................. 69
2.2.2. Giáo án 2: Bài tập nhị thức Niu-tơn.................................................... 74
Kết luận chương 2........................................................................................ 81
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.................................................. 82
3.1. Mục đích và nội dung thực nghiệm........................................................ 82
3.1.1. Mục đích thực nghiệm........................................................................ 82
3.1.2. Nội dung thực nghiệm ........................................................................ 82
3.2. Tổ chức thực nghiệm............................................................................. 82
3.2.1. Kế hoạch, nhiệm vụ thực nghiệm ....................................................... 82
3.2.2. Phương pháp thực nghiệm.................................................................. 83
3.3. Kết quả thực nghiệm ............................................................................. 84
3.3.1. Kết quả học tập................................................................................... 84
3.3.2. Kết quả về kĩ năng.............................................................................. 87
Kết luận chương 3........................................................................................ 88
KẾT LUẬN................................................................................................. 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 91
PHỤ LỤC.................................................................................................... 93
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội là sự bùng nổ mạnh mẽ của
công nghệ thông tin và tiến bộ khoa học kỹ thuật đã đặt ra cho sự nghiệp giáo
dục phải đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học để đào tạo nên
những người lao động có tri thức, kĩ năng đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
Chính vì vậy trong nội dung đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
của Bộ giáo dục và đào tạo tập trung vào khâu: “Chuyển mạnh từ nền giáo
dục chủ yếu là truyền thụ kiến thức một chiều sang giáo dục tương tác giữa
người dạy và người học, giữa nhà trường và xã hội nhằm hình thành nhân
cách và phát triển năng lực người học”. Một trong những nhiệm vụ trọng tâm
của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục là đổi mới phương pháp dạy học
nhằm mục đích nâng cao chất lượng dạy học. Dạy học phải hướng tới người
học, phải phát huy được tính chủ động, tích cực, sáng tạo của người học.
Một trong những phương pháp dạy học đáp ứng được yêu cầu của đổi
mới phương pháp dạy học là phương pháp dạy học hợp tác. Theo D.Johnson
và R.Johnson thì: “Nơi nào thực sự học hợp tác, nơi đó học sinh học được
nhiều hơn, nhà trường dương như tốt hơn, nhà trường dường như tốt hơn, học
sinh thân thiện với nhau hơn, tự trọng hơn và các kĩ năng xã hội có hiệu quả
hơn”. Còn theo Hoàng Lê Minh thì “Phương pháp dạy học hợp tác là cách
thức hoạt động và giao lưu hợp tác của thầy gây nên hoạt động và giao lưu
hợp tác của trò nhằm đạt được mục tiêu dạy học về kiến thức và kĩ năng xã
hội”. Dạy học hợp tác không những giúp học sinh hiểu bài sâu hơn mà còn
rèn luyện cho các em kĩ năng làm việc hợp tác và bồi dưỡng năng lực xã hội.
Trong thực tế có sự mâu thuẫn giữa mục đích dạy học nhằm nâng cao
hiệu quả học tập, rèn luyện kĩ năng học tập hơp tác nhóm, bồi dưỡng năng lực
xã hội và thực tiễn vận dụng phương pháp dạy học hợp tác chưa hiệu quả. Do
đó để đạt được mục đích dạy học đòi hỏi giáo viên phải hiểu phương pháp
dạy học hợp tác và vận dụng một cách phù hợp mới đáp ứng được mục đích
dạy học đề ra.
Trong thực tiễn dạy học ở trường trung học phổ thông thì đa số giáo
viên có nhu cầu dạy học bằng phương pháp dạy học hợp tác. Tuy nhiên, phần
lớn giáo viên khi được hỏi đều mơ hồ về phương pháp dạy học hợp tác, có áp
dụng trong dạy học nhưng do chưa hiểu thấu đáo về phương pháp dạy học
hợp tác, do đó chưa đạt được kết quả dạy học như mong đợi. Chương tổ hợp -
xác suất là nội dung quan trọng trong chương trình toán trung học phổ thông,
thường xuất hiện trong các kì thi đại học - cao đẳng của Bộ giáo dục và đào
tạo. Đây cũng là nội dung toán học có gắn liền với thực tiễn. Nếu giáo viên
biết vận dụng phương pháp dạy học hợp lý thì không những học sinh nắm
vững được kiến thức mà còn phát triển kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào
những bài toán thực tế, bồi dưỡng năng lực xã hội cho học sinh.
Từ những lí do trên, chúng tui chọn nghiên cứu đề tài: “Dạy học hợp tác
chương “Tổ hợp - Xác suất” lớp 11 trung học phổ thông”.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm ra các biện pháp phù hợp trong vận dụng phương pháp dạy học
hợp tác trong dạy học nội dung tổ hợp - xác suất nhằm mục đích nâng cao
chất lượng học tập, rèn luyện kĩ năng học tập hợp tác và bồi dưỡng năng lực
xã hội cho học sinh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của phương pháp dạy học hợp tác.
Thiết kế tình huống dạy học hợp tác trong dạy học nội dung chương Tổ
hợp - Xác suất lớp 11trung học phổ thông.
Thiết kế một số giáo án minh họa.
Thực nghiệm sư phạm để kiểm nghiệm tính khả thi của đề tài.
Nghiên cứu nội dung và chương trình chương Tổ hợp - Xác suất lớp 11
trung học phổ thông.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học môn Toán ở trường trung học phổ thông. 4.2. Đối tượng nghiên cứu
Nội dung chương Tổ hợp - Xác suất lớp 11 trung học phổ thông.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng phương pháp dạy học hợp tác chương tổ hợp - xác
suất một cách hợp lí thì không những nâng cao chất lượng dạy học tập mà còn
rèn luyện kĩ năng học tập hợp tác và bồi dưỡng năng lực xã hội cho học sinh.
6. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu nội dung chương Tổ hợp - Xác suất chương trình sách giáo
khoa Đại số và Giải tích 11.
Nghiên cứu khảo sát được tiến hành trên phạm vi trường trung học phổ
thông Nguyễn Du, Thanh Oai, Hà Nội.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận của dạy học hợp tác trong dạy học
toán trung học phổ thông.
- Ý nghĩa thực tiễn
Xây dựng được một số giáo án, tình huống dạy học hợp tác hiệu quả,
có tính khả thi của nội dung tổ hợp, xác suất.
Góp phần nâng cao chất lượng dạy học nội dung tổ hợp - xác suất.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu cơ sở lý luận dạy học hợp tác ở trường trung học phổ thông.
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp tài liệu về phương pháp dạy học hợp tác.
Nghiên cứu nội dung, cấu trúc chương Tổ hợp - Xác suất lớp 11 trung
học phổ thông.
8.2. Phương pháp điều tra, quan sát
Phương pháp điều tra, khảo sát thực trạng vận dụng phương pháp dạy
học hợp tác chương Tổ hợp - Xác suất lớp 11 trung học phổ thông.
Quan sát, dự giờ nhằm bổ xung lý luận, điều chỉnh qui trình, biện pháp
hỗ trợ dạy học hợp tác chương Tổ hợp - Xác suất lớp 11 trung học phổ thô
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Phương pháp dạy học hợp tác
1.1.1. Khái niệm về phương pháp dạy học hợp tác
1.1.1.1. Định nghĩa
a) Hợp tác: Theo Nguyễn Hữu Châu “Hợp tác nghĩa là cùng chung
sức để đạt được những mục tiêu chung. Trong các tình huống hợp tác đó, cá
nhân tìm kiếm những kết quả có ích cho họ và đồng thời cho cả các thành
viên của nhóm”.
Theo nghĩa của từ điển thì hợp tác nghĩa là cùng chung sức giúp đỡ lẫn
nhau trong cùng một công việc, một lĩnh vực nào đó, nhằm một mục đích
chung. Trong học tập, hợp tác thường được tổ chức ở dạng các nhóm nhỏ sao
cho các cá nhân làm việc cùng nhau để đạt được đến mức tối đa sản phẩm và
thành tích chung của nhóm, mà mỗi thành tích đó gắn với mục tiêu của mỗi cá
nhân. Mục tiêu của mỗi cá nhân chỉ có thể đạt được khi các thành viên trong
nhóm cũng đạt được điều đó.
Tóm lại, khái niệm hợp tác được hiểu là sự tự nguyện của mỗi cá nhân
cùng nhau làm việc một cách bình đẳng trong một tập thể, nhằm đạt được một
mục đích chung. Các thành viên trong nhóm tiến hành hoạt động nhằm mục
đích và lợi ích chung, đồng thời đạt được mục đích và lợi ích riêng của mỗi
thành viên trên cơ sở nỗ lực chung. Hoạt động của từng cá nhân trong quá
trình tham gia công việc phải tuân thủ những nguyên tắc nhất định và có sự
phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên trong nhóm.
b) Phương pháp dạy học: Dạy học là quá trình người dạy truyền lại
những kiến thức, kinh nghiệm đưa đến những thông tin khoa học cho người
học tiếp thu một cách có hệ thống, có phương pháp nhằm tự nâng cao trình độ
văn hoá, năng lực và kĩ năng thực hành trong đời sống thực tế. Dạy học là
một quá trình diễn ra đồng thời giữa người dạy và người học.
Quá trình dạy học thể hiện ở hoạt động của thầy và học trò, trong đó
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................ 5
1.1. Phương pháp dạy học hợp tác.................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm về phương pháp dạy học hợp tác ......................................... 5
1.1.2. Tình huống dạy học hợp tác................................................................ 11
1.1.3. Các bước dạy học hợp tác.................................................................. 13
1.2. Dạy học nội dung Tổ hợp, Xác suất lớp 11 trung học phổ thông .......... 16
1.2.1. Nội dung và chương trình chương Tổ hợp - Xác suất lớp 11 trung
học phổ thông............................................................................................... 16
1.2.2. Yêu câu về đổi mới phương pháp giảng dạy chương tổ hợp, xác
suất của sách giáo khoa đại số và giải tích 11............................................... 18
1.2.3. Thuận lợi và khó khăn khi dạy học nội dung chương tổ hợp, xác
suất............................................................................................................... 19
1.3. Khảo sát nhu cầu và sự hiểu biết của giáo viên và học sinh trường
THPT Nguyễn Du về phương pháp dạy học hợp tác..................................... 20
1.3.1. Nhu cầu và sự hiểu biết của giáo viên trường THPT Nguyễn Du,
THPT Thanh Oai A về phương pháp dạy học hợp tác .................................. 20
1.3.2. Nhu cầu và sự hiểu biết của học sinh trường THPT Nguyễn Du về
phương pháp dạy học hợp tác....................................................................... 22
Kết luận chương 1........................................................................................ 24
Chương 2: DẠY HỌC HỢP TÁC CHƯƠNG “TỔ HỢP - XÁC
SUẤT” LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ......................................... 26
2.1. Thiết kế một số tình huống dạy học hợp tác nội dung tổ hợp, xác suất
lớp 11 trung học phổ thông........................................................................... 26
2.1.1. Tình huống dạy học các khái niệm tổ hợp, xác suất theo phương
pháp dạy học hợp tác.................................................................................... 26
2.1.2. Tình huống dạy học các định lí về tổ hợp, xác suất theo phương
pháp dạy học hợp tác.................................................................................... 38
2.1.3. Tình huống dạy học quy tắc và phương pháp giải toán tổ hợp, xác
suất theo phương pháp dạy học hợp tác....................................................... 49
2.1.4. Tình huống dạy học giải bài tập tổ hợp, xác suất theo phương pháp
dạy học hợp tác ............................................................................................ 59
2.2. Một số giáo án soạn theo phương pháp dạy học hợp tác ........................ 69
2.2.1. Giáo án 1: Luyện tập về quy tắc đếm.................................................. 69
2.2.2. Giáo án 2: Bài tập nhị thức Niu-tơn.................................................... 74
Kết luận chương 2........................................................................................ 81
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.................................................. 82
3.1. Mục đích và nội dung thực nghiệm........................................................ 82
3.1.1. Mục đích thực nghiệm........................................................................ 82
3.1.2. Nội dung thực nghiệm ........................................................................ 82
3.2. Tổ chức thực nghiệm............................................................................. 82
3.2.1. Kế hoạch, nhiệm vụ thực nghiệm ....................................................... 82
3.2.2. Phương pháp thực nghiệm.................................................................. 83
3.3. Kết quả thực nghiệm ............................................................................. 84
3.3.1. Kết quả học tập................................................................................... 84
3.3.2. Kết quả về kĩ năng.............................................................................. 87
Kết luận chương 3........................................................................................ 88
KẾT LUẬN................................................................................................. 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 91
PHỤ LỤC.................................................................................................... 93
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội là sự bùng nổ mạnh mẽ của
công nghệ thông tin và tiến bộ khoa học kỹ thuật đã đặt ra cho sự nghiệp giáo
dục phải đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học để đào tạo nên
những người lao động có tri thức, kĩ năng đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
Chính vì vậy trong nội dung đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
của Bộ giáo dục và đào tạo tập trung vào khâu: “Chuyển mạnh từ nền giáo
dục chủ yếu là truyền thụ kiến thức một chiều sang giáo dục tương tác giữa
người dạy và người học, giữa nhà trường và xã hội nhằm hình thành nhân
cách và phát triển năng lực người học”. Một trong những nhiệm vụ trọng tâm
của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục là đổi mới phương pháp dạy học
nhằm mục đích nâng cao chất lượng dạy học. Dạy học phải hướng tới người
học, phải phát huy được tính chủ động, tích cực, sáng tạo của người học.
Một trong những phương pháp dạy học đáp ứng được yêu cầu của đổi
mới phương pháp dạy học là phương pháp dạy học hợp tác. Theo D.Johnson
và R.Johnson thì: “Nơi nào thực sự học hợp tác, nơi đó học sinh học được
nhiều hơn, nhà trường dương như tốt hơn, nhà trường dường như tốt hơn, học
sinh thân thiện với nhau hơn, tự trọng hơn và các kĩ năng xã hội có hiệu quả
hơn”. Còn theo Hoàng Lê Minh thì “Phương pháp dạy học hợp tác là cách
thức hoạt động và giao lưu hợp tác của thầy gây nên hoạt động và giao lưu
hợp tác của trò nhằm đạt được mục tiêu dạy học về kiến thức và kĩ năng xã
hội”. Dạy học hợp tác không những giúp học sinh hiểu bài sâu hơn mà còn
rèn luyện cho các em kĩ năng làm việc hợp tác và bồi dưỡng năng lực xã hội.
Trong thực tế có sự mâu thuẫn giữa mục đích dạy học nhằm nâng cao
hiệu quả học tập, rèn luyện kĩ năng học tập hơp tác nhóm, bồi dưỡng năng lực
xã hội và thực tiễn vận dụng phương pháp dạy học hợp tác chưa hiệu quả. Do
đó để đạt được mục đích dạy học đòi hỏi giáo viên phải hiểu phương pháp
dạy học hợp tác và vận dụng một cách phù hợp mới đáp ứng được mục đích
dạy học đề ra.
Trong thực tiễn dạy học ở trường trung học phổ thông thì đa số giáo
viên có nhu cầu dạy học bằng phương pháp dạy học hợp tác. Tuy nhiên, phần
lớn giáo viên khi được hỏi đều mơ hồ về phương pháp dạy học hợp tác, có áp
dụng trong dạy học nhưng do chưa hiểu thấu đáo về phương pháp dạy học
hợp tác, do đó chưa đạt được kết quả dạy học như mong đợi. Chương tổ hợp -
xác suất là nội dung quan trọng trong chương trình toán trung học phổ thông,
thường xuất hiện trong các kì thi đại học - cao đẳng của Bộ giáo dục và đào
tạo. Đây cũng là nội dung toán học có gắn liền với thực tiễn. Nếu giáo viên
biết vận dụng phương pháp dạy học hợp lý thì không những học sinh nắm
vững được kiến thức mà còn phát triển kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào
những bài toán thực tế, bồi dưỡng năng lực xã hội cho học sinh.
Từ những lí do trên, chúng tui chọn nghiên cứu đề tài: “Dạy học hợp tác
chương “Tổ hợp - Xác suất” lớp 11 trung học phổ thông”.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm ra các biện pháp phù hợp trong vận dụng phương pháp dạy học
hợp tác trong dạy học nội dung tổ hợp - xác suất nhằm mục đích nâng cao
chất lượng học tập, rèn luyện kĩ năng học tập hợp tác và bồi dưỡng năng lực
xã hội cho học sinh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của phương pháp dạy học hợp tác.
Thiết kế tình huống dạy học hợp tác trong dạy học nội dung chương Tổ
hợp - Xác suất lớp 11trung học phổ thông.
Thiết kế một số giáo án minh họa.
Thực nghiệm sư phạm để kiểm nghiệm tính khả thi của đề tài.
Nghiên cứu nội dung và chương trình chương Tổ hợp - Xác suất lớp 11
trung học phổ thông.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học môn Toán ở trường trung học phổ thông. 4.2. Đối tượng nghiên cứu
Nội dung chương Tổ hợp - Xác suất lớp 11 trung học phổ thông.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng phương pháp dạy học hợp tác chương tổ hợp - xác
suất một cách hợp lí thì không những nâng cao chất lượng dạy học tập mà còn
rèn luyện kĩ năng học tập hợp tác và bồi dưỡng năng lực xã hội cho học sinh.
6. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu nội dung chương Tổ hợp - Xác suất chương trình sách giáo
khoa Đại số và Giải tích 11.
Nghiên cứu khảo sát được tiến hành trên phạm vi trường trung học phổ
thông Nguyễn Du, Thanh Oai, Hà Nội.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận của dạy học hợp tác trong dạy học
toán trung học phổ thông.
- Ý nghĩa thực tiễn
Xây dựng được một số giáo án, tình huống dạy học hợp tác hiệu quả,
có tính khả thi của nội dung tổ hợp, xác suất.
Góp phần nâng cao chất lượng dạy học nội dung tổ hợp - xác suất.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu cơ sở lý luận dạy học hợp tác ở trường trung học phổ thông.
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp tài liệu về phương pháp dạy học hợp tác.
Nghiên cứu nội dung, cấu trúc chương Tổ hợp - Xác suất lớp 11 trung
học phổ thông.
8.2. Phương pháp điều tra, quan sát
Phương pháp điều tra, khảo sát thực trạng vận dụng phương pháp dạy
học hợp tác chương Tổ hợp - Xác suất lớp 11 trung học phổ thông.
Quan sát, dự giờ nhằm bổ xung lý luận, điều chỉnh qui trình, biện pháp
hỗ trợ dạy học hợp tác chương Tổ hợp - Xác suất lớp 11 trung học phổ thô
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Phương pháp dạy học hợp tác
1.1.1. Khái niệm về phương pháp dạy học hợp tác
1.1.1.1. Định nghĩa
a) Hợp tác: Theo Nguyễn Hữu Châu “Hợp tác nghĩa là cùng chung
sức để đạt được những mục tiêu chung. Trong các tình huống hợp tác đó, cá
nhân tìm kiếm những kết quả có ích cho họ và đồng thời cho cả các thành
viên của nhóm”.
Theo nghĩa của từ điển thì hợp tác nghĩa là cùng chung sức giúp đỡ lẫn
nhau trong cùng một công việc, một lĩnh vực nào đó, nhằm một mục đích
chung. Trong học tập, hợp tác thường được tổ chức ở dạng các nhóm nhỏ sao
cho các cá nhân làm việc cùng nhau để đạt được đến mức tối đa sản phẩm và
thành tích chung của nhóm, mà mỗi thành tích đó gắn với mục tiêu của mỗi cá
nhân. Mục tiêu của mỗi cá nhân chỉ có thể đạt được khi các thành viên trong
nhóm cũng đạt được điều đó.
Tóm lại, khái niệm hợp tác được hiểu là sự tự nguyện của mỗi cá nhân
cùng nhau làm việc một cách bình đẳng trong một tập thể, nhằm đạt được một
mục đích chung. Các thành viên trong nhóm tiến hành hoạt động nhằm mục
đích và lợi ích chung, đồng thời đạt được mục đích và lợi ích riêng của mỗi
thành viên trên cơ sở nỗ lực chung. Hoạt động của từng cá nhân trong quá
trình tham gia công việc phải tuân thủ những nguyên tắc nhất định và có sự
phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên trong nhóm.
b) Phương pháp dạy học: Dạy học là quá trình người dạy truyền lại
những kiến thức, kinh nghiệm đưa đến những thông tin khoa học cho người
học tiếp thu một cách có hệ thống, có phương pháp nhằm tự nâng cao trình độ
văn hoá, năng lực và kĩ năng thực hành trong đời sống thực tế. Dạy học là
một quá trình diễn ra đồng thời giữa người dạy và người học.
Quá trình dạy học thể hiện ở hoạt động của thầy và học trò, trong đó
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links