Download miễn phí Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Khai Quốc
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 0
CHƯƠNG I 1
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ KHAI QUỐC 1
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Khai Quốc 1
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Khai Quốc 2
2.1 Chức năng 2
2.2. Nhiệm vụ 2
3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2
4. Tổ chức sản xuất 2
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ KHAI QUỐC 3
1. Tổ chức bộ máy kế toán 3
1.1 Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán 3
1.2 Hình thức kế toán áp dụng 4
1.3. Chính sách kế toán của Công ty 4
2. Kế toán vốn bằng tiền 4
2.1 Chứng từ kế toán sử dụng tại doanh nghiệp 4
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng tại doanh nghiệp 4
2.3. Phương pháp kế toán sử dụng tại doanh nghiệp 4
3. Kế toán tài sản cố định 4
3.1. Đánh giá TSCĐ hữu hình tại doanh nghiệp 5
3.2. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình tại doanh nghiệp 5
3.2.1. Tài khoản sử dụng 5
3.2.2. Kế toán tăng TSCĐ tại doanh nghiệp 5
3.2.3. Kế toán giảm TSCĐ tại doanh nghiệp 5
3.3. Kế hoạch khấu hao TSCĐ hữu hình 5
4. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ 6
4.1. Đặc điểm, phân loại: 6
41.1. Đặc điểm 6
4.1.2. Phân loại vật liệu 6
4.2. Đánh giá nguyên vật liệu, CCDC tại công ty 6
4.2.1. Giá thực tế nhập kho 6
4.2.2. Giá thực tế xuất kho 6
4.3. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC 7
4.3.1. Kế toán tăng NVL, CCDC 7
4.3.2. Kế toán giảm NVL, CCDC 7
5. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 7
5.1. Hình thức trả lương 7
5.2. Tài khoản sử dụng 7
5.3. Phương pháp kế toán 7
5.4. Các khoản trích theo lương 8
5.4.1. Nội dung các khoản trích theo lương 8
5.4.2. Phương pháp kế toán tại công ty 8
6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gián thành sản phẩm 9
6.1. Phân loại chi phí sản xuất 9
6.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí NVLTT: 9
6.3. Phương pháp kế toán tập hợp CPNVLTT 9
6.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng 9
6.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng 9
6.4. Phương pháp tập hợp CPSXC 9
6.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng 9
6.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng 10
6.5. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm 10
6.5.1. Phân loại 10
6.5.2. Đối tượng tính giá thành 10
6.5.3. Phương pháp tính giá thành tại công ty 10
7. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 10
7.1. Kế toán bán hàng tại công ty 10
7.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng 10
7.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng 10
7.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng 11
7.1.4. cách bán hàng tại công ty 11
7.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 11
7.2.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu 11
7.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng 11
7.2.3. Phương pháp kế toán tại công ty 11
7.3. Kế toán giá vốn hàng bán. 11
7.3.1. TK kế toán sử dụng 11
7.3.2. Phương pháp kế toán tại công ty 11
7.4. Chi phí tài chính 12
7.4.1. Nội dung chi phí tài chính 12
7.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng tại công ty 12
7.4.3. Phưong pháp kế toán tại công ty 12
7.5. Kế toán chi phí bán hàng 12
7.5.1. Nội dung chi phí bán hàng 12
7.5.2. Tài khoản kế toán sử dụng 12
7.5.3. Phương pháp kế toán tại công ty 12
7.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 12
7.6.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp 12
7.6.2. Tài khoản kế toán sử dụng: 13
7.6.3. Phương pháp kế toán tại công ty 13
7.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 13
7.7.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 13
7.7.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh tại công ty 13
7.7.3. Tài khoản kế toán sử dụng 13
7.7.4. Phương pháp kế toán tại công ty 13
8. Kế toán thuế 14
8.1. Tài khoản kế toán sử dụng 14
8.2. Chứng từ kế toán sử dụng 14
8.3. Phương pháp kế toán tại công ty 14
9. Báo cáo tài chính tại công ty 14
CHƯƠNG III; MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ KHAI QUỐC 15
1. Thu hoạch từ bản thân 15
2. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Khai Quốc 15
3. Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Khai Quốc 16
KẾT LUẬN 18
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-09-26-bao_cao_thuc_tap_tai_cong_ty_tnhh_thuong_mai_va_phat_trien_c.tBfFCmV5pV.swf /tai-lieu/bao-cao-thuc-tap-tai-cong-ty-tnhh-thuong-mai-va-phat-trien-cong-nghe-khai-quoc-77261/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
- Tư vấn, cung cấp, lắp đặt thiết bị trình chiếu, thiết bị giảng dậy, đào tạo, hội thảo và tích hợp các hệ thống nghe nhìn
- Thiết kế và tư vấn thiết kế quảng cáo.
- In ấn bao bì, nhãn mác, tờ rơi, …
* Vị trí kinh tế của doanh nghiệp
Trải qua 10 năm thành lập và phát triển công ty đã đạt được những thành tựu sau:
- Lĩnh vực mở rộng: mở rộng ngành nghề, đa dạng phong phú
- Thị trường tiêu thụ: năm 1999 Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Khai Quốc đã được thành lập tại Hà nội và sản phẩm của công ty chỉ có trên thị trường Hà nội, nhưng trải qua 10 năm với mô hình sản xuất tiên tiến hiện đại, sản phẩm mặt hàng ngày càng phong phú, mẫu mã đa dạng, nhiều kiểu, chất lượng sản phẩm cao nên được người tiêu dùng tin tưởng và sử dụng vì vậy mà sản phẩm của công ty bây giờ đã có mặt tại ba miền bắc, trung và nam, tương lai còn mở rộng ra thị trường nước ngoài.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Khai Quốc
2.1 Chức năng
- Sản xuất các mặt hàng in, quảng cáo
- Làm tăng GDP trong nước
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động
- Làm cải thiện đời sống
- Làm đẹp cho môi trường xã hội
- Góp phần xây dựng đất nước ngày càng vững mạnh
- Kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật
2.2. Nhiệm vụ
- Sản xuất sản phẩm mẫu mã phải đẹp, chất lượng cao nhằm đáp ứng người tiêu dùng
- Sản phẩm phải phong phú, chiếm lĩnh được nhiều thị trường trong nước cũng như quốc tế
- Nhằm thu lợi nhuận cao và đạt mức tiêu thụ cao nhất, tạo được uy tín trên thị trường.
- Góp phần nâng cao đời sống
- Tạo của cải vật chất cho xã hội nhằm xây dựng đất nước ngày càng giầu đẹp và vững mạnh.
- Cung cấp cho khách hàng những thiết bị có chất lượng tốt, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, giá thành hợp lý và được thử nghiệm thực tế trong môI trường việt nam.
3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty (xem phụ lục 2)
4. Tổ chức sản xuất
- Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty.
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Khai Quốc là tư vấn, cung cấp và lắp đặt các thiết bị trình chiếu, thiết bị phục vụ giảng dậy, quảng cáo, in biển phẳng, biển hộp đèn…
- Quy trình sản xuất ra sản phẩm chủ yếu
+ Sản xuất gia công tất cả biển hiệu quảng cáo và các dịch vụ liên quan đến quảng cáo
+ Quy trình công nghệ sản xuất: chủ yếu là thủ công theo dây chuyền công nghệ mới.
Chương II
Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại và phát triển công nghệ Khai Quốc
1. Tổ chức bộ máy kế toán (xem phụ lục 3)
1.1 Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán
+ Kế toán trưởng
Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong công tác quản lý tài chính của công ty
Trực tiếp phụ trách công tác kế toán đầu tư, có nhiệm vụ điều hành toàn bộ công tác kế toán, tham mưu cho giám đốc về các hoạt động tổ chức kinh doanh, tổ chức kiểm tra, đôn đốc các phần kế toán trong công ty, chịu trách nhiệm pháp lý cao nhất về số liệu kế toán trước cơ quan thuế và cơ quan chủ quản khác, chịu trách nhiệm tổ chức quản lý tiền, tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Kế toán thủ quỹ:
Theo dõi và trực tiếp ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tình hình thu tiền ứng trước, tiền cũng như các khoản nợ của khách hàng, có trách nhiệm đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn đồng thời có vai trò của thủ quỹ, căn cứ vào phiếu thu, chi để thực hiện công việc hạch toán thu chi hàng ngày, phải thường xuyên theo dõi đối chiếu số liệu kế toán với số tiền có trong quỹ để tránh tình trạng thất thoát
+ Kế toán ngân hàng:
Hàng ngày kế toán dựa vào phiếu thu hoá đơn bán hàng, phiếu báo nợ của ngân hàng và mở số tài khoản 112 để phản ánh ghi chép các nghiệp vụ kế toán phát sinh, các số liệu được tập hợp lại và được đệ trình khi kế toán tổng hợp có yêu cầu hàng tháng.
+ Kế toán tổng hợp
Theo dõi tổng quát tình hình hoạt động của tất cả công ty, tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình tài chính, xác định kết quả hoạt động kinh doanh và trích lập quỹ cho công ty, bảo quản lưu trữ các tài liệu số liệu kế toán, ngoài ra còn có vai trò theo dõi tình hình tăng giảm khấu hao TSCĐ.
+ Kế toán công trình
Phụ trách việc ghi chép hoạt động chủ yếu của công ty, hàng ngày ghi chép và phản ánh tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, theo dõi tình hình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sau đó xác định kết quả kinh doanh khi đến cuối kỳ hay khi có yêu cầu.
1.2 Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, đặc điểm chủ yếu của hình thức kế toán chứng từ gốc đều được Vụ Tài Chính phát sinh phản ánh chứng từ gốc đều được phân loại theo chứng từ cùng nội dung, tính chất nghiệp vụ để lập chứng từ ghi sổ trước khi vào sổ kế toán tổng hợp của công ty
1.3. Chính sách kế toán của Công ty
- Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ (Xem phụ lục 4).
- Sổ kế toán Công ty đang sử dụng gồm có:
+ Sổ cái: ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán sử dụng trong công ty.
+ Ngoài sổ cái, doanh nghiệp còn sử dụng sổ kế toán chi tiết nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý cụ thể đối với từng loại tài sản cố định, vật tư, thiết bị, các nghiệp vụ thanh toán tiền tạm ứng, tiền lương. Đây là loại sổ kế toán dùng để ghi chi tiết các sự kiện đã ghi trên bảng tổng hợp chứng từ cùng loại nhằm phục vụ yêu cầu công tác quản lý, kiểm tra, các số liệu được phản ánh vào sổ cái TK334,TK338,TK622,TK627, TK642.
2. Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán bằng tiền mặt có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tình hình biến động về tiền của doanh nghiệp
Chứng từ kế toán sử dụng tại doanh nghiệp
- Sổ quỹ tiền mặt
- Phiếu thu
- phiếu chi
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng tại doanh nghiệp
- Tài khoản 111: Tiền mặt
- Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản 113: Tiền đang chuyển
2.3. Phương pháp kế toán sử dụng tại doanh nghiệp
ví dụ: Ngày 10/08/2009 thu tiền hàng của Công ty Nguyên Hưng theo hợp đồng số 3242, nhập quỹ tiền mặt số tiền 20.000.000đ
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 111: 20.000.000đ
Có TK 131: 20.000.000đ
3. Kế toán tài sản cố định
Kế toán tài sản cố định có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong doanh nghiệp và trích khấu hao.
Phân loại TSCĐ của doanh nghiệp: được chia thành 2 loại
- TSCĐ hữu hình gồm:
+ kho bãi
+ TSCĐ dùng cho thi công xây lắp
- TSCĐ vô hình
3.1. Đánh giá TSCĐ hữu hình tại doanh nghiệp
Đánh giá TSCĐ của doanh nghiệp theo nguyên tắc chung của chế độ kế toán là đánh giá TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại
3.2. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình tại doanh nghiệp
3.2.1. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 211: TSCĐ hữu hình
- Tài khoản 213: TSCĐ vô hình
- Tài khoản 214: Hao mòn TSCĐ
3.2.2. Kế toán tăng TSCĐ tại doanh nghiệp
ví dụ: Ngày 15/05/2009 doanh nghiệp đầu tư mua 4 dàn máy vi tính để trang bị cho doanh nghiệp làm việc, đơn giá mua chưa thuế là 28.000.000đ, thuế xuất, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
K