smile_trangau
New Member
Download miễn phí Báo cáo thực tập tổng hợp tại Trung tâm nghiên cứu kinh tế - kỹ thuật thi công cơ giới
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20 1
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20 1
1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20 5
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20 5
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20 6
1.2.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20 6
1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20 10
1.4 HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20 14
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20 20
2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20 20
2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20 25
2.2.1 Các chính sách kế toán chung 25
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán. 25
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 28
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán. 28
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán. 31
2.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ 32
2.3.1 Tổ chức kế toán Tài Sản Cố Định tại LICOGI20. 32
2.3.2 Kế toán Công cụ, công cụ tại LICOGI20 43
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20 45
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI LICOGI20 45
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI LICOGI20 46
3.2.1. Về tổ chức hệ thống chứng từ kế toán. 46
3.2.2. Về tổ chức hệ thống tài khoản kế toán. 46
3.2.3. Về tổ chức hệ thống sổ sách kế toán. 47
3.2.4. Về tổ chức hệ thống báo cáo kế toán. 47
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-09-26-bao_cao_thuc_tap_tong_hop_tai_trung_tam_nghien_cuu_kinh_te_k.rM6sY4BUk8.swf /tai-lieu/bao-cao-thuc-tap-tong-hop-tai-trung-tam-nghien-cuu-kinh-te-ky-thuat-thi-cong-co-gioi-77452/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Quản lý kinh tế: Ký kết hợp đồng, xây dựng giá thành, giá cả, quản lý quá trình thực hiện hợp đồng kinh tế.
Quản lý dự án: Quản lý, kiểm tra, giám sát và tư vấn trong khảo sát dự án, lập luận chứng kinh tế, thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công và tổng kết đánh giá dự án.
Quản lý công tác quảng bá, phát triển thương hiệu.
Phòng kế hoạch
Chức năng:
Xác định phương hướng, lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Giám sát việc thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Ký kết, theo dõi thực hiện và lưu trữ các hợp đồng kinh tế.
Lập kế hoạch đầu tư.
Phòng cơ giới
Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc và thực hiện quản lý hoạt động lập kế hoạch, điều phối, vận hành, bảo trì toàn bộ xe máy, thiết bị của công ty theo đúng kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Tham mưu cho Giám đốc về việc đầu tư mua sắm máy móc thiết bị .
Phòng vật tư
Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc và các đơn vị cơ sở về việc mua bán vật tư cho các công trình nhận giao khoán vật tư.
Tham mưu cho Giám đốc trong công tác thanh toán chi phí vật tư với khách hàng.
Tham mưu và đề xuất cho Giám đốc phương án vận chuyển, giá thành vận chuyển vật tư thiết bị.
Phòng tài chính kế toán
Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc công ty triển khai thực hiện toàn bộ công tác Tài chính kế toán và hạch toán kinh tế, đề xuất, quản lý và giám sát sử dụng vốn, tài sản theo điều lệ của Tổng Công ty, đồng thời kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của công ty theo pháp luật.
Đảm bảo tổ chức giải ngân công tác tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả.
Ban an toàn lao động
Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc và tổ chức thực hiện công tác quản lý an toàn lao động, bảo hiểm lao động theo đúng pháp luật hiện hành, đảm bảo tính khoa học và đại chúng.Các phòng ban hoạt động với chức năng và nhiệm vụ đặc thù, nhưng giữa chúng có mối quan hệ khăng khít, hỗ trợ nhau, là các bộ phận tham mưu cho lãnh đạo cấp cao trong việc ra quyết định, kiểm tra việc thực hiện quyết định.
HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG 20
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây.
Căn cứ vào bảng so sánh số liệu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của 3 năm 2006, 2007, 2008 được trình bày dưới đây ta thấy: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng dần qua các năm, đồng thời kéo theo sự giá tăng của chi phí sản xuất. Tuy nhiên, doanh thu năm 2007 chỉ tăng 858.248.700 đồng so năm 2006 trong khi đó chi phí sản xuất tăng 4.991.476.500 đồng, làm Lợi nhuận gộp năm 2007 giảm 4.133.227.800 đồng tương ứng giảm 30,14% so năm 2006. Mặt khác, trong năm 2007 doanh thu hoạt động tài chính giảm, chi phí lãi vay tăng lên, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng lên gần gấp đôi, làm Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty không những giảm sút trầm trọng mà còn lỗ lớn so năm 2006. Cũng có thể thấy từ cuối năm 2007 đến nửa đầu năm 2008 giá vật liệu xây chính đồng loạt tăng mạnh, giá gạch tăng từ 380 lên 420 đồng 1 viên, giá thép tăng gần gấp đôi lên 19.000 đồng/kg, giá nhân công tăng từ 35%-40%...điều này đã tác động không nhỏ làm chi phí sản xuất của công ty tăng mạnh. Tình hình có sự chuyển biến rõ rệt trong năm 2008, doanh thu năm 2008 tăng 2.941.631.580 tương ứng tăng 21,9% so năm 2007, chi phí tăng 1.925.193.600 tương ứng tăng 15,4%, mức tăng của chi phí thấp hơn so mức tăng của doanh thu làm Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng gấp hơn 2 lần so năm 2007 là 19.742.544.814 đồng, bằng việc thiết chặt hơn các khoản chi phí, Lợi nhuận thuần của công ty năm 2008 đạt 944.734.588 đồng.
Công ty Kỹ thuật nền móng và Xây dựng 20
Mẫu số B02-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỈ TIÊU
MÃ SỐ
NĂM 2006
NĂM 2007
NĂM 2008
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
133 446 433 732
134 304 682 489
163 720 998 296
Các khoản giảm trừ doanh thu
02
1.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(01-02
10
133 446 433 732
134 304 682 489
163 720 998 296
2.Giá vốn hàng bán
11
119 735 040 912
124 726 517 489
143 978 453 482
3.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10-11)
20
13 711 392 820
9 578 165 000
19 742 544 814
4.Doanh thu hoạt động tài chính
21
44 544 018
20 403 026
-2 737 704 103
5.Chi phí tài chính
22
8 022 744 532
8 078 444 065
9 750 459 642
Trong đó: Chi phí lãi vay
23
8 022 744 532
8 078 444 065
9 750 459 642
6.Chi phí bán hàng
24
7 Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
4 973 254 269
7 515 560 705
6 309 646 481
8.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh[20+(21-22)-24-25]
30
759 938 037
-5 995 436 744
944 734 588
9.Thu nhập khác
31
34 000 000
9 281 688 326
2 976 000 456
10.Chi phí khác
32
43 769 520
7 250 384 778
1 704 437 896
11.Lợi nhuận khác (31-32)
40
-9 769 520
2 031 303 548
1 271 562 560
12.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (30+40)
50
750 168 517
-3 964 133 196
2 216 297 148
13.Chi phí thuế thu nhập hiện hành
51
210 047 185
-458 259 944
14.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60
540 121 332
-3 964 133 196
2 674 557 092
Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty:
Biểu 1.4: Bảng đánh giá khái quát tình hình huy động vốn và mức độ độc lập về tài chính của công ty trong 3 năm sau:
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Chênh lệch năm 2008 so
Năm 2006
Năm 2007
ST
(đ)
TT
(%)
ST
(đ)
TT
(%)
ST
(đ)
TT
(%)
+/-
(đ)
%
+/-
(đ)
%
1.Vốn Chủ sở hữu
16.056.582.793
8,3
11.371.205.561
6
12.656.248.827
6,6
-3.400.333.970
-21,2
1.285.043.260
11.3
2. Nợ phải trả
178.171.011.102
91,7
192.073.978.922
94
179.041.611.231
93,4
870.600.100
+0,5
-1.303.236.770
-6,8
3. Tổng nguồn vốn
194.227.593.895
100
203.445.184.483
100
191.697.860.058
100
-2.529.733.870
-1,3
-18.193.510
-0,1
4.Hệ số tài trợ
8,3
6
6,6
-1,7
-20,5
0,6
10
5.Hệ số tự tài trợ TSDH
0,26
0,185
0,263
0.003
1,15
0,078
42,2
6.Hệ số tự tài trợ TSCĐ
0,27
0,267
0,32
0.05
18,5
0,053
19,9
Căn cứ bảng phân tích trên ta thấy:
Quy mô Vốn chủ sở hữu nhỏ hơn rất nhiều so Tổng nguồn vốn. Cụ thể năm 2007, 2008 Vốn chủ sở hữu giảm dần so năm 2006, làm hệ số tự tài trợ giảm (bằng: Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn). Mặt khác, Tổng nợ phải trả lại tăng dần trong năm 2007, 2008. Có thể thấy, khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính cũng như mức độ độc lập về tài chính của công ty giảm dần ở năm 2007, 2008 so năm 2006. Điều này do ảnh hưởng không nhỏ bởi nền kinh tế Thế Giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng, cuối năm 2007 giá các yếu tố đầu vào tăng lên gây trở ngại cho các doanh nghiệp, năm 2008 nền kinh tế toàn cầu bước vào thời kỳ khủng hoảng , hạn chế nhu cầu tiêu dùng của tất cả các đối tượng.
Hệ số tự tài trợ TSDH=VCSH/TSDH: Phản ánh mức độ đầu tư Vốn chủ sở hữu vào tài sản dài hạn. Hệ số này năm 2008 tăng so năm 2006,2007 tuy nhiên hệ số này vẫn ở mức thấp. TSDH của công ty chủ yếu được đầu tư bằng Nguồn vốn đi chiếm dụng, điều này gây khó khăn cho công ty khi đến hạn trả nợ.
Hệ số tự tài trợ TSCĐ=VCSH/TSCĐ: Phản ánh mức độ đầu tư Vốn chủ sở hữu vào tài sản cố định. Hệ số này năm ...