khoc_vi_girl2000
New Member
Download miễn phí Báo cáo Tình hình thực hiện các nghiệp vụ hạch toán kế toán của công ty TNHH Tân Hoàng Linh
Các chứng từ được sử dụng ở nghiệp vụ này : Bảng tính trích khấu hao, bảng tính lương, phiếu chi, các chứng từ về thuế .
Các sổ sách sử dụng : Sổ tổng hợp TK 641, 642 để theo dõi tổng hợp toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý phát sinh trong kỳ. Đồng thời mở các sổ theo dõi chi tiết khác.
TK sử dụng :
- TK 641 “ Chi phí bán hàng ”
Bên nợ : Các khoản chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có : Các khoản ghi giảm chi phí
Kết chuyển chi phí bán hàng cuối kỳ
TK 641 - Không có số dư cuối kỳ.
- TK 642 “ Chi phí bán hàng ”
Bên nợ : Các khoản chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có : Các khoản ghi giảm chi phí
Kết chuyển chi phí bán hàng cuối kỳ
TK 642 - Không có số dư cuối kỳ.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-09-26-bao_cao_tinh_hinh_thuc_hien_cac_nghiep_vu_hach_toan_ke_toan.w2la3pZooF.swf /tai-lieu/bao-cao-tinh-hinh-thuc-hien-cac-nghiep-vu-hach-toan-ke-toan-cua-cong-ty-tnhh-tan-hoang-linh-77703/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty :
Công ty TNHH Tân Hoàng Linh thực hiện chế độ hạch toán kế toán độc lập, áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ đăng ký với các cơ quan thuế địa phương, sử dụng hệ thống chứng từ ghi chép theo theo mẫu của Tổng cục thống kê và Bộ Tài chính ban hành. Công ty sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh theo quyết định : 1141 TC/QĐ/CĐKT của Bộ Tài chính ban hành ngày 01 tháng 11 năm 1995.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ kho, Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sơ đồ 03
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu,
kiểm kê
Phần thứ hai
Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính
của Công ty TNHH Tân Hoàng Linh .
1. Quản lý tài chính tại Công ty :
- Tài sản cố định : Công ty mua sắm tài sản cố định căn cứ theo nhu cầu của các cán bộ công nhân viên trong Công ty và các nhân viên có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản sao cho có hiệu quả và đúng mục đích.
- Tài sản lưu động và vốn lưu động : Công ty được quyền sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác của mình để thực hiện các mục tiêu hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc báo cáo và phát triển.
- Giám đốc - người chủ tài khoản được quyền huy động vốn từ mọi nguồn để phục vụ cho hoạt động kinh doanh trên cơ sở đảm bảo quyền lợi của bên cho vay và của Công ty.
- Giám đốc được quyền sử dụng phần lợi nhuận còn lại sau khi đã thưc hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nước, trích lập các quỹ theo quy định.
- Công ty phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế.
- Công ty luôn công bố khai báo tài chính hàng năm.
- Công ty có nghĩa vụ phải thực hiện đúng các quy định về quản lý vốn, nguồn vốn, các chế độ về hạch toán doanh thu lợi nhuận và các chế độ khác do Nhà nước quy định.
2. Công tác kế hoạch tài chính của Công ty :
- Hàng quý, các bộ phận trong Công ty tập hợp các số liệu về doanh thu - toàn bộ số tiền thu được trong hoạt động kinh doanh, đồng thời tập hợp các chi phí bán hàng, chi phí mua hàng, chi phí quản lý . . . để thấy được một cách chính xác tình hình chi phí phát sinh trong kỳ, xem chúng có phù hợp với những nguyên tắc quản lý tài chính và nhu cầu kinh doanh hay không. Từ đó Công ty có số liệu cụ thể để xây dựng “ Kế hoạch kinh doanh ” với những biện pháp khắc phục nhân tố tiêu cực, khai thác các yếu tố tích cực. Kế hoạch này được thông qua bởi Ban Giám đốc Công ty và được lấy làm mục tiêu phấn đấu để tăng doanh thu của Công ty .
3. Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty :
Vốn là một trong những thành phần quan trọng góp phần vào sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nếu không có vốn thì doanh nghiệp không thể đứng vững được
3.1 Cơ cấu các loại vốn năm 2000 và năm 2001 :
Tình hình vốn của Công ty được thể hiện qua các chi tiêu sau :
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu
Quý III Năm 2000
Quý III Năm 2001
So sánh
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Tổng vốn kinh doanh
1.714,731
1.909,010
194,278
38,77
- Tài sản lưu động
1.080,145
954,671
- 125,474
- 11,62
- Tài sản cố định
634,586
954,339
319,752
50,39
Qua bảng phân tích tài sản của Công ty ta thấy tài sản cố định quý III năm 2000 tăng hơn quý III năm 2001 với số tiền là : 319,752 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là : 50,39 %. Có được kết quả như vậy là do Công ty đã không ngừng mở rộng quy mô kinh doanh. Tài sản lưu động quý III năm 2000 giảm hơn quý III năm 2001 với số tiền là : 125,474 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là : 11,62 %, Công ty cần xem xét lại tình hình đầu tư tài sản lưu động của mình.
3.2 Tình hình nguồn vốn của Công ty :
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu
Quý III Năm 2000
Quý III Năm 2001
So sánh
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Tổng vốn kinh doanh
1.714,731
1.909,010
194,278
38,77
- Nguồn vốn đi vay
- Nguồn vốn trong thanh toán
809,719
680,511
-129,208
- 13,00
- Nguồn vốn chủ sở hữu
905,012
1.228,499
323,486
51,77
Qua bảng phân tích tài sản của Công ty ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu quý III năm 2000 tăng hơn quý III năm 2001 với số tiền là : 323,486 triệu đồng.tương ứng với tỷ lệ tăng : 51,77%. Nguồn vốn trong thanh toán quý III năm 2000 giảm hơn quý III năm 2001. Công ty đã tranh thủ vốn chiếm dụng của bạn hàng một cách hợp lý, đây là một cách để đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh của các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.
4. Tình hình tài chính của Công ty :
4.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty :
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu
Quý III Năm 2000
Quý III Năm 2001
Tổng doanh thu
5.921
6.551
Tổng vốn kinh doanh
1.542
1.706
Lợi nhuận
296
184
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu
5%
3%
Tổng mức doanh thu thuần
Vòng quay vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân
@ Quý III năm 2000 vòng
@ Quý III năm 2001 vòng
Qua chỉ tiêu so sánh vòng quay vốn kinh doanh ta thấy rằng vòng quay vốn kinh doanh của quý III năm 2001 tăng nhanh hơn vòng quay vốn kinh doanh của quý III năm 2000 điều nằy chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của Công ty là rất tốt.
Tổng mức doanh thu thực hiện
Hệ số phục vụ vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân
Quý III năm 2000
Quý III năm 2001
Chỉ tiêu hệ số phục vụ vốn kinh doanh nó phản ánh một đồng vốn bỏ ra thì thu lại cho Công ty được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng tốt.
Tổng mức lợi nhuận thực hiện
Hệ số lợi nhuận vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh bình quân
@ Quý III năm 2000
@ Quý III năm 2001
So sánh quý III năm 2000 với quý III năm 2001 mức lợi nhuận đạt được so với đồng vốn bỏ ra giảm đi. Nguyên nhân là do chi phí bán hàng tăng lên so với quý III năm 2000
4.2 Hiệu quả chi phí kinh doanh của Công ty :
Tổng mức doanh thu thực hiện trong kỳ
Hệ số phục vụ chi phí =
Tổng mức chi phí thực hiện trong kỳ
@ Quý III năm 2000
@ Quý III năm 2001
So sánh quý III năm 2000 với quý III năm 2001 về tổng mức doanh thu thực hiện tăng lên : 630 triệu đồng bằng 110,64% tăng 10,64% nhưng chi phí tăng lên 209 triệu đồng bằng 103,76% tăng 3,76%. Như vậy mức tăng của doanh thu cao hơn mức tăng của chi phí được đánh giá là tốt vì Công ty đã quản lý tốt.
Tổng mức lợi nhuận trong kỳ
Hệ số lợi nhuận của chi phí =
Tổng chi phí thực hiện trong kỳ
@ Quý III năm 2000
@ Quý III năm 2001
Trông qua hệ lợi nhuận của chi phí, qua kết quả tính toán ở trên ta nhận thấy rằng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty quý III năm 2000 cao hơn quý III năm 2001. Trong quý III năm 2000 một đồng chi phí thì thu được : 0,053 đồng lợi nhuận, trong quý III năm 2001 một đồng chi phí thì thu được: 0,032 đồng lợi nhuận.
4.3 Các chỉ tiêu bảo toàn và tăng trưởng vốn của Công ty :
Vốn chủ sở hữu
Hệ số bảo toàn vốn trong kỳ =
Vốn chủ sở hữu thực tế hiện có đầu năm
@ Quý III năm 2000
@ Quý III năm 2001
Công ty đã đảm bảo được vốn qua các quý trong năm, tình hình kinh doanh của Công ty ổn định và phát triển, kinh doanh có lãi, thu nhập của cán b