tony_tony_phq

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Tổng công ty Thương mại Hà Nội





MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY 3

THƯƠNG MẠI HÀ NỘI. 3

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Thương mại Hà Nội 3

1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và kinh doanh tại Tổng công ty Thương mại Hà Nội. 6

1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty 6

1.2.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh 10

1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 11

1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 11

1.3.2. Đặc điểm tổ chức hình thức sổ kế toán. 13

1.3.3. Một số đặc điểm kế toán tài chính khác 15

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI. 17

2.1. Đặc điểm về hàng hóa và các cách bán hàng 17

2.1.1. Đặc điểm về hàng hóa 17

2.1.2. Các cách bán hàng 18

2.1.3. Quy trình hạch toán bán hàng. 20

2.2. Kế toán thu mua và nhập kho hàng hóa. 22

2.2.1. Thủ tục mua hàng tại Tổng công ty 22

2.2.2. Kế toán mua hàng 23

2.3. Kế toán bán hàng 32

2.3.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. 32

2.3.1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hóa. 32

2.3.1.1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hóa theo cách bán lẻ. 33

2.3.1.1.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hóa theo cách bán buôn. 37

2.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 44

2.3.1.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại. 44

2.3.1.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán. 45

2.3.1.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại. 46

2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán 47

2.3.3. Kế toán các khoản thanh toán trong tiêu thụ. 52

2.3.3.1. Kế toán thanh toán với khách hàng. 52

2.3.3.2. Kế toán thanh toán với ngân sách 58

2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng 62

2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng 62

2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 65

2.4.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng 68

CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI. 70

3.1. Đánh giá 70

3.1.1. Đánh giá chung 70

3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 73

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Tổng công ty Thương mại Hà Nội. 75

3.2.1. Về hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán 75

3.2.2. Về cách ghi chép. 76

3.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh 78

KẾT LUẬN 82

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


i ngân hàng
TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Chứng từ sử dụng
Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán lẻ
Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
Phiếu xuất kho
Phiếu thu, Giấy báo Có…
2.3.1.1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hóa theo cách bán lẻ.
cách bán lẻ hàng hóa được thực hiện tại các của hàng giới thiệu sản phẩm Hapro và các cửa hàng bán lẻ thuộc quản lý của công ty mẹ Tổng công ty.
Đối với cách bán lẻ hàng hóa, khi khách hàng mua hàng hóa trên 100.000 đ hay dưới 100.000 đ nhưng khách hàng yêu cầu hóa đơn, kế toán tại quầy hàng lập hóa đơn GTGT cho hàng hóa bán lẻ như bình thường cho khách hàng. Khi khách hàng mua hàng dưới 100.000 đ và không yêu cầu có hóa đơn, kế toán tại quầy hàng sẽ lập “ Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ” trong đó ghi đầy đủ số lượng và đơn giá bán của số hàng hóa bán lẻ chưa có hóa đơn và nộp bảng kê này lên phòng kế toán Tổng công ty. Kế toán hàng hóa của phòng kế toán sẽ căn cứ vào “Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ” để viết hóa đơn GTGT cho số hàng đã tiêu thụ.
Ví dụ 2: Ngày 24/12/2008, kế toán quầy hàng bán và giới thiệu sản phẩm Hapro lập “Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ” ( Biểu số2.8) gửi lên Phòng kế toán Tổng công ty.
Căn cứ vào “Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ”, Kế toán bán hàng sẽ viết Hóa đơn GTGT cho số hàng hóa trong bảng kê (Biểu số 2.9)
Kế toán hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT vào phần mềm “Kế toán bán hàng và công nợ phải thu” và nhập dữ liệu vào phần “Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho”. Phần mềm kế toán Fast sẽ tự động kết chuyển số liệu vừa nhập vào các sổ: Sổ chi tiết tài khoản 51112 (Biểu số2.14); Bảng kê số 8 (Biểu số2.18); Nhật ký chứng từ số 8 (Biểu số2.5)
Biểu số 2.8. Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA DỊCH VỤ
Ngày 24 tháng 12 năm 2008
Tên cửa hàng: Cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm Hapro
Địa chỉ: 38 Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
STT
Tên hàng hóa
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá(*)
Thành tiền
I
Đồ uống
1
Nước uống Pha lê
Chai
38
7.500
285.000
2
Rượu VODKA
Chai
8
67.000
402.000
….
……
…..
…..
…..
…..
Cộng cuối ngày
854.000
II
Thực phẩm
1
Mỳ Kuksu
Gói
12
4.900
58.800
2
Nem hải sản
Gói
9
16.800
151.200

…..
….
…..
…..
…..
Cộng cuối ngày
527.500
Tổng số tiền
1.381.500
Tổng số tiền bằng chữ: Một triệu ba trăm tám mươi mốt nghìn năm trăm đồng chẵn./.
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Chú thích (*): Đơn giá bán chưa bao gồm VAT
Biểu số 2.9. Hóa đơn GTGT cho số hàng hóa bán lẻ
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: 38-40 Lê Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Mã số thuế: 01 001 01273
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu
Ngày 25 tháng 12 năm 2008
Mẫu: 01 GTKT-3LL-01
AA/2008T
Số: 02470
Tên khách hàng: Bán lẻ tại của hàng bán và giới thiệu sản phẩm
Địa chỉ: 38, Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Mã số thuế: Điện thoại:
Hình thức thanh toán: Thanh toán ngay Số tài khoản:
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1
Đồ uống
854.000
2
Thực phẩm
527.500
Cộng tiền hàng: 1.381.500
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 138.150
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.519.650
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm mười chín nghìn sáu trăm năm mươi đồng chẵn./.
Khách hàng
(Ký, họ tên)
Người lập hóa đơn
(Ký, họ tên)
Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3.1.1.2. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hóa theo cách bán buôn.
Khi xuất hiện hợp đồng bán buôn hàng hóa, kế toán bán hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho cho số hàng hóa trong hợp đồng. Đối với các khách hàng mua với số lượng lớn nhưng ít chủng loại hàng hóa, trên hóa đơn GTGT sẽ ghi trực tiếp số lượng, đơn giá, thành tiền của từng mặt hàng. Đối với những khách hàng mua hàng với nhiều chủng loại hàng hóa, kế toán chỉ ghi tên chung của các mặt hàng trên hóa đơn GTGT và lập Bảng kê chi tiết đính kèm, bảng kê này trùng với hóa đơn GTGT về số lượng hàng hóa, giá trị hàng hóa, thuế GTGT, tổng số tiền thanh toán và có chữ ký đóng dấu của thủ trưởng đơn vị.
Đơn vị kinh doanh cử cán bộ mang hóa đơn GTGT và Phiếu xuất kho xuống kho làm thủ tục. Thủ kho xem xét các chứng từ và hoàn tất thủ tục xuất kho. Sau khi xuất kho hàng hóa theo Phiếu xuất kho, thủ kho ghi số lượng hàng hóa thực xuất vào Thẻ kho. Định kỳ thủ kho tính số tồn kho của từng loại hàng hóa trên Thẻ kho và đối chiếu với số liệu trên Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn. Kế toán bán hàng căn cứ vào các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ bán hàng cập nhật số liệu vào máy.
Ví dụ3: Ngày 20/12/2008 Phòng XNK1 Tổng công ty Thương mại Hà Nội bán cho Công ty TNHH TM&DV Việt Hàn, địa chỉ 80B Nguyễn Khoái, Hai Bà Trưng, Hà Nội (theo hợp đồng số 356/08-XNK1) 250 chảo chống dính 18mm, đơn giá 270.000đ chưa bao gồm VAT. Theo thỏa thuận bên mua thanh toán sau 20 ngày bằng chuyển khoản.
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, phòng kế toán lập Hóa đơn GTGT (Biểu số 2.10) và Phiếu xuất kho (Biểu số 2.11) chuyển xuống kho để làm thủ tục xuất kho. Thủ kho sau khi xem xét các chứng từ đầy đủ sẽ làm thủ tục xuất kho và ghi số lượng hàng xuất kho vào Thẻ kho (Biểu số 2.12)
Sau khi điền đầy đủ thông tin vào Phiếu xuất kho và Thẻ kho, thủ kho sẽ chuyển Phiếu xuất kho và Hóa đơn GTGT lên phòng kế toán. Dựa vào đó kế toán hàng hóa sẽ vào phần mềm “Kế toán bán hàng và công nợ phải thu” và nhập dữ liệu vào phần “Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho”. Phần mềm kế toán Fast sẽ tự động kết chuyển số liệu vừa nhập vào các sổ: Sổ chi tiết hàng hóa (Biểu số 2.13); Sổ chi tiết tài khoản 511112 (Biểu số 2.14); Nhật ký chứng từ số 8 (Biểu số 2.5); Sổ cái TK 511 (Biểu số 2.15)
Biểu số 2.10. Hóa đơn GTGT số 02454
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
Địa chỉ: 38-40 Lê Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Mã số thuế: 01 001 01273
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu
Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Mẫu: 01 GTKT-3LL-01
AA/2008T
Số: 02454
Tên khách hàng: Công ty TNHH TM & DV Việt Hàn
Địa chỉ: 80B, Nguyễn Khoái, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Mã số thuế: 0100107216 Điện thoại:
Hình thức thanh toán: Trả chậm Số tài khoản:
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1
Chảo chống dính 18mm
Chiếc
250
270.000
67.500.000
Cộng tiền hàng: 67.500.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.750.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 74.250.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi bốn triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.
Khách hàng
(Ký, họ tên)
Người lập hóa đơn
(Ký, họ tên)
Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.11. Phiếu xuất kho số 58/12
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI Mẫu số 02-VT
38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Số: 58/12
Người nhận hàng: Lê Thị Hồng
Theo hóa đơn GTGT số 02454 ngày 20 tháng 12 năm 2008.
Xuất tại: Kho phòng XNK 1
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
(*)
Thành tiền
Theo chứng từ
Theo thự...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top