zznganzz2002
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Giá thành và các biện pháp hạ giá thành đơn vị “L500 x 40 x 2,5
- Chi phí nguyên vật liệu chính tăng 176,6 đ/sp và mức giá tăng (350,4đ/sp) đầu vào sản xuất.
- Chi phí nguyên vật liệu phụ tăng 5,241đ/sp và mức giá tăng (33,5 đ/sp) đầu vào sản xuất
+ Nhân tố lượng tổng chi phí tăng lên 148,93 đ/sp là khoản tăng lên của lượng NVL phụ trong sản xuất còn nguyên vật liệu chính thực hiện không tăng so với kế hoạch.
- Lượng tăng lên của khối lượng NVL phụ tăng 0,013kg/sp ứng với mức chi phí tăng 148,93đ/sp.
+ Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành đơn vị “L500 x 40 x 2,5” chiếm tỷ lế 60 70% các chi phí trong việc xây dựng giá thành để giá thành “L500 x 40 x 2,5” giảm trong năm 2003 công ty cần phán đấu hạ thấp khoản mục chi phí nguyên vật liệu chính trong việc sản xuất “L500 x 40 x 2,5”. Để thực hiện được công tác hạ giá thành, công ty phải tích cực nêu lên khẩu hiệu giảm hao phí NVL chính từ mức tối đa, tiết kiệm nguyên vật liệu và tránh các sản phẩm hỏng hóc.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-03-13-chuyen_de_gia_thanh_va_cac_bien_phap_ha_gia_thanh_don_vi_l50_Gm8LR7OZvA.png /tai-lieu/chuyen-de-gia-thanh-va-cac-bien-phap-ha-gia-thanh-don-vi-l500-x-40-x-25-92041/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
dFx = (Ix - 1) x 100%
dFy = IX x (IY - 1) x 100%
dFZ = Ix x Iy x (IZ – 1) x 100%
1.5. Các phương hướng hạ giá thành sản phẩm
- Sản phẩm hạ giá thành là đơn vị sản phẩm “Lưới của máy bào thép” L500 x 40 x 2,5.
- Hướng giảm giá thành “L500 x 40 x 2,5”
+ Giảm chi phí nguyên vật liệu trong sản xuất và chế tạo sản phẩm “Lưới của máy” “L500 x 40 x 2,5”.
+ Giảm chi phí tiền lương trong chi phí về nhân công.
+ Tăng cường năng lực của máy móc, phân xưởng sản xuất.
+ Giảm mức thấp nhất chi phí quản lý chung
+ Cố gắng sản xuất vượt mức sản lượng đề ra.
Chương II
Phân tích tình hình về giá thành và hạ giá thành
sản phẩm “Lưỡi của máy bào thép” ở công ty công cụ cắt và đo lượng cơ khí
1.1. Giới thiệu sản phẩm hạ giá thành:
Sản phẩm lưỡi của máy bào thép thuộc về nhóm sản phẩm “công cụ cắt” của Công ty “công cụ Cắt và đo lượng Cơ khí”.
- Đây là nhóm sản phẩm chủ lực của công ty với thị phần lớn trên thị trường nên việc đánh giá và phân tích giá thành cho sản phẩm là rất cần thiết, nhằm đưa sản phẩm ngày càng hoàn thiện về chất lượng và giá thành, để có sự thay đổi sao cho phù hợp với các yếu tố của thị trường.
+ Về sản phẩm “Lưỡi của máy bào thép”
- chức năng và công dụng:
+ Sử dụng trong quá trình gia công các nhóm vật liệu kim loại.
+ Cắt gọt các sản phẩm theo đúng yêu cầu về kích cỡ.
+ Đạt độ chính xác cao trong quá trình sử dụng.
+ Sử dụng được trong quá trình vận hành với khối lượng sản phẩm lớn và tính chính xác cao.
+ Quá trình sử dụng sản phẩm với thời gian, tuổi thọ cao...
+ Các loại sản phẩm “Lưỡi của máy bào thép” được sản xuất tại Công ty gồm:
ĐVT: Việt nam đồng
TT
Tên quy cách sản phẩm Lưỡi của máy bào
ĐVT (cái)
Giá bán
Chưa VAT
Có VAT
Chưa VAT
Có VAT
1
L350 x 2 (Đức)
52.400
55.020
2
L350 x 38 x 1,6
47.000
49.350
3
L450 x 40 x 2,5
71.400
74.970
4
L500 x 40 x 2,5
84.000
88.200
5
L500 x 38 x 1,6
68.000
71.400
6
L550 x 40 x 2,5
119.000
124.950
7
L550 x 50 x 2,5
131.000
137.550
8
L600x 50 x 2,5
141.000
148.000
9
L450 x 40 x 2
10
L500 x 40 x 2
Bảng 5: Giá bán sản phẩm lưỡi của máy
1.2. Sản phẩm hướng tới hạ giá thành trong nhóm sản phẩm ‘Lưỡi của máy”
- Sản phẩm hạ giá thành mà công ty hướng tới kế hoạch cho năm sau (2003) là đơn vị sản phẩm:
+ L500 x 40 x 2,5 (Thép Đức)
- Giá thành đơn vị (L500 x 40 x 2,5) (2002)
ZTT đơn vị = 80.174 (đ/cái)
+ Loại đơn vị trên có giá thành sản xuất đang ở mức cao trong nhóm sản phẩm “Lưới của máy” làm cho giá bán của loại mặt hàng trên ở thị trường so với các đối thủ cạnh tranh là cao hơn làm cho danh thu về mặt hàng này thấp so với khối lượng sản phâm sản xuất ra làm tồn kho ở mức cao trong năm vừa qua, gây ảnh hưởng lớn tới doanh thu và lợi nhuạn của nhóm sản phâm cắt.
+ Hướng sang năm 2003 Công ty đã chủ trương chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ hạ thấp giá thành mặt hàng trên, để tăng doanh thu và lợi nhuận cho nhóm sản phẩm cắt với mục đích là giảm giá thành sản xuất sản phẩm.
- Từ đó mục tiêu của các phan xưởng sản xuất ra sản phẩm “L500” là giảm hao phí về lao động sống và lao đọng vật hoá trong quá trình sản xuất sản phẩm.
1.3. Quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm “Lưỡi của máy bào thép” (L500 x 40 x 2,5):
- Thép tấm được dập đúng chiều dài, chiều rộng trên máy dập 250 tấn, sau đó lần lượt được phay răng trên máy phay vận năng, dập đầu và lỗ trên máy dập 130 tấn, nắn phần răng tạo góc thoát phối trên máy ép. Tiếp đến chi tiết được đem vào nhiệt luyện (tui trong lò muối). Nhiệt luyện xong chi tiết được làm mòn hai đầu trong lò tần số, tiếp đến được tẩy rửa, sơn và nhập kho.
Thép tấm
Máy dập 250 tấn
Máy phay vạn năng
Nhập kho
Làm non trong lò tần số
Nhiệt luyện
Máy dập 130 tấn
Sơn
Tẩy rửa
Máy ép
Sơ đồ: Quy trình công nghệ sản xuất Lưỡi của máy “L500 x 40 x 2,5”
1.4. Phương pháp tập hợp chi phí để tính giá thành của mặt hàng (L500 x 40 x 2,5)
+ Phương pháp tập hợp chi phi vào giá thành “L500”
TT
Khoản mục
Z kế hoạch
Z thực tế
So sánh
1
NVL chính
123.863.040
124.225.920
362.880
2
Vật liệu phụ
3.379.200
3.697.200
318.000
3
Động lực
3.909.932
12.811.833
8.901.901
4
Tiền lương
4.624.786
4.954.248
329.462
5
Trích BHXH
547.186
546.364
- 822
6
Chi phí sử dụng máy
5.161.034
3.261.752
- 1.899.282
7
Chi phí phân xưởng
3.992.976
4.459.234
466.258
8
Chi phí quản lý DN
4.880.364
5.449.262
568.958
9
Trả lãi vay
1.109.160
1.238.562
129.402
I
Cộng Z công xưởng
151.467.618
163.644.375
9.176.757
10
Chi phí bán hàng
3.499.475
4.033.707
534.232
II
Cộng Z toàn bộ
154.967.093
164.678.082
9.710.989
11
Thuế doanh thu
12
Doanh thu
Bảng 6 : Tập hợp chi phí và giá thành “L500 x 40 x 2,5”
Khoản mục chi phí
Chi phí giá thành KH
Chi phi giá thành thực tế
Chi phí nguyên vật liệu
127.242.240
127.923.120
Chi phí NVL chính
123.863.040
124.225.920
Chi phí NVL phụ
3.379.200
3.697.200
Bảng 7: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu
Giá thành
Chi phí giá thành KH
Chi phi giá thành thực tế
Chi phí nhân công trực tiếp
5.171.972
5.500.612
Tiền lương
4.624.786
4.954.248
Trích BHXH
547.186
546.364
Bảng 8: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Giá thành
Chi phí giá thành KH
Chi phi giá thành thực tế
Chi phí sản xuất chung
14.173.102
21.771.381
Động lực
3.909.932
12.811.833
Chi phí sử dụng máy
5.161.034
3.261.752
Chi phí phân xưởng
3.992.976
4.459.234
Trả lãi vay
1.109.160
1.238.563
Bảng 9: Tập hợp chi phí sản xuất chung
Giá thành
Chi phí giá thành KH
Chi phi giá thành thực tế
Chi phí ngoài sản xuát
8.379.779
9.482.969
Chi phí quản lý
4.880.304
5.449.262
Chi phí bán hàng
3.499.475
4.033.707
Bảng 10 : Tập hợp chi phí ngoài sản xuát
Giá thành sản phẩm
=
Giá thành sản xuất
+
Chi phí quản lý
+
Chi phí bán hàng
1.5. Các phương trình tính toán khoản mục giá thành sản phẩm
TT
Các khoản mục chi phí
Ký hiệu
Cách tính
1
Chi phí NVL trực tiếp
VL
ZQj DjVL (1 + KVLF) + CVN
2
Chi phí nhân công trực tiếp
NC
ZQj DJNC (1 + F1/h1j + F2/h2j)
3
Chi phí sản xuất chung
C
KC + NC
4
Cộng
VL + NC + C
QJ: Lượng sản phẩm sản xuất thực tế
DJVL,DJNC: Đơn giá vật liệu, đơn giá nhân công.
KC : Tỷ lệ % chi phí chung so với nhân công trực tiếp.
F1, F2: Các khoản phụ cấp được tính theo mức lương tối thiểu theo cấp bậc.
h1j, hzj: Hệ số phụ cấp tính theo cấp bậc và lương tối thiểu.
2. Công tác thực hiện kế hoạch giá thành và hạ giá thành cho sản phẩm:
2.1. Thực hiện kế hoạch cho sản phẩm:
+ Trong nền kinh tế thị trường công ty muốn thu được lợi nhuận coa và tồn tại lâu dài trên thị trường, Công ty phải luôn luôn phấn đấu hạ thấp chi phí vào giá thành để có lợi thế trong cạnh tranh và tồn tại trên thị trường. Do đó vấn đề giá thành và hạ giá thành là rất quan trọng.
+ Trong lĩnh vực nhóm sản phẩm “công cụ cắt doanh thu đạt được là rất khả quan so với khối lượng sản xuất, giá thành sản phẩm luôn ở mức ổn định trong các năm trước.
+ Kể từ 2002 quy trình sản xuất đơn vị mặt hàng “Lưỡi của L500” có thay đổi so với các năm trước để phù hợp với yêu cầu của thị trường.
- Chính bởi yếu tố khách quan trên nên trong quá trình sản xuất sản phẩm từ khâu đầu đến khâu cuối đã có sự thay đổi.
Qua quá trình thay đổi chất lượng cho sản phẩm mà giá thành của sản phẩm cũng đã có những thay đổi nhất định.
- Vì vậy hướng năm tới của công ty là hạ giá thành đơn vị sản phẩm trên sao cho có tỷ lệ lợi nhuận trong sản phẩm này.
- Qua bảng kết quả kinh doanh về sản xuất “L500 x 40 x 2,5” trong 3 năm trước lợi nhuận âm, điều này do giá thành và do chi phí quản lý cao. Đặc điểm của công ty trong công tác giá thành, công ty chưa xác định được các tỷ lệ hạ và mức hạ giá thành sản xuất. Do đó mức hạ giá thành thực tế bằng không. Kết quả giá thành sản phẩm tăng lên so với năm trước.
Năm
Kế hoạch (1)
Thực tế (2)
DM = (2) – (1)
TM %: 2/1
2000
148.795.340
150.025.361
1.230.021
100,8%
2001
151.792.676
157.314.852
5.522.176
103,64%
2002
154.967.093
164.678.082
9.710.989
106,27%
Bảng 11: Kế hoạch giá thành “L500”
- Bảng phân tích trên ta thấy tình hình giá thành thực tế của công ty đều tăng so với kế hoạch. Công ty đã lãng phí rất nhiều nguồn lực cụ thể năm 2000 tăng (1.230.021) tương ứng 0,08% sang năm 2001 tăng (5.522.176) tương ứng 3,64%, năm 2002 tăng cao hơn cả là (9.710.989) tương ứng tỷ lẹ 6,27%. Công ty cần xem xét lại kế hoạch cho năm 2003.
+ Qua bảng kế hoạch giáthành “L500 x 40 x 2,5” ta có bảng tính giá thành đơn vị cho sản phẩm.
Sản phẩm
Năm trước
Năm nay
TH2002/ TH2001
TH2002 /KH2002
NT
KH
TH
DM (±)
DT (%)
DM (±)
DT (%)
L500x40x2,5
76.589
75.446
80.174
3.585
104,69%
4.728
106,27%
Bảng 12: Phân tích giá thành đơn vị sản phẩm
+ TH 2002 với TH2001
- DM = 3.585đ/cái
- DT = 4,09%
Mức hạ của năm 2002 tăng so với 2002 là 3.585 đ/cái với tỷ lệ 4,09%
+ TH 2002 với KH 2002
- DM = 4,728
- DT = 6,27%
Mức hạ của TH2002 so với KH 2002 tăng 4.728 đ/cái, tỷ lệ 6,27%.
- ở TH 2002/TH 2001 và TH2002/KH2002 ta thấy mức tăng là rất đ...