Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp hoàn thiện hoạt động tiêu thụ sản phẩm gạch Kis của công ty TNHH sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng Hùng Phát
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1. Tổng quan về công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát 3
I. Tổng quan về công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát 3
1. Lịch sử hình thành và phát triển 3
2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu 4
2.1. Chức năng 4
2.2 Nhiệm vụ 4
2.3. Mục tiêu 4
II. Cơ cấu tổ chức và quản lý hoạt động trong công ty 4
III. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát trong những năm gần đây 7
1. Doanh thu 7
2. Chi phí 8
3. Lợi nhuận 8
Chương 2. Thực trạng hoạt động tiêu thụ gạch men Kis tại công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát 11
I. Một số nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm gạch Kis tại công ty 11
1. Sản phẩm và thị trường 11
1.1. Sản phẩm 11
1.2. Thị trường 14
2. Lao động 15
3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị 17
4. Tài sản và nguồn vốn 18
II. Thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm gạch Kis tại công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát 18
1. Sơ lược về hoạt động tiêu thụ sản phẩm gạch Kis tại công ty 18
1.1. Quy trình tiêu thụ sản phẩm nói chung cũng như sản phẩm gạch Kis nói riêng tại công ty và cách thức phân phối 18
2. Kết quả tiêu thụ sản phẩm gạch Kis của công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát trong những năm gần đây 20
2.1. Cơ cấu sản phẩm gạch Kis tại công ty 20
2.2. Kết quả và cơ cấu thị trường tiêu thụ của sản phẩm gạch Kis tại công ty trong những năm gần đây 22
3. Thực trạng hoạt động tiêu thụ gạch Kis tại công ty 23
3.1. Chính sách tiêu thụ 23
Một số chính sách bán hàng: 23
3.2. Khách hàng 23
III. Đánh giá về hoạt động tiêu thụ sản phẩm gạch Kis của công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát 24
1. Ưu điểm 24
2. Nhược điểm 24
3. Nguyên nhân 25
Chương 3. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tiêu thụ sản phẩm gạch Kis tại công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát 26
I. Tình hình và xu thế gạch men trong xây dựng và gạch Kis nói riêng hiện nay 26
1. Xu thế thị trường gạch men xây dựng hiện nay 26
2. Tình hình thị trường gạch Kis hiện nay 26
II. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 27
1. Định hướng chung của công ty 27
2. Hướng phát triển cho sản phẩm gạch Kis 27
III. Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm gạch Kis của công ty 28
1. Tăng cuờng công tác điều tra nghiên cứu thị trường 28
2. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm gạch KIS của công ty 29
3. Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại 29
4. Các biện pháp khác 30
4.1. Phát triển nguồn nhân lực 30
4.2. Đa dạng hoá các hình thức bán hàng 31
4.3. Hoàn thiện sản phẩm kinh doanh 31
4.4. Chính sách giá cả linh hoạt 32
KẾT LUẬN 33
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-09-26-chuyen_de_giai_phap_hoan_thien_hoat_dong_tieu_thu_san_pham_g.UEs30bftt5.swf /tai-lieu/chuyen-de-giai-phap-hoan-thien-hoat-dong-tieu-thu-san-pham-gach-kis-cua-cong-ty-tnhh-san-xuat-va-kinh-doanh-vat-lieu-xay-77371/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
1. Doanh thu
Bảng 1: Doanh thu
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.360.292.376
(100 %)
3.005.170.195
(89.4%)
13.620.616.795
(453.2%)
19.986.079.366
(146.7%)
Doanh thu từ hoạt động tài chính
1.412.266
(100%)
3.252.877
(230.3%)
5.342.727
(151.5%)
10.007.870
(187.3%)
Thu nhập khác
116.630.400 (100%)
408.925.695
(350.6%)
459.111.338
(122.3%)
984.667.433
(214.5%)
(Nguồn: Phòng Kế toán tổng hợp)
Nhận xét:
Doanh thu tăng giảm không ổn định: Năm 2007 giảm 383.738.900 VNĐ so với năm 2006. Các năm về sau doanh thu tăng khá mạnh. Năm 2008 tăng gấp 4,56 lần so với năm 2007 ; năm 2009 tăng 1,47 lần so với năm 2008 đưa doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty từ 3.493.055.415 VNĐ năm 2006 lên tới 20.789.139.961 VNĐ năm 2009.
2. Chi phí
Bảng 2: Chi phí
ĐVT: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
2009
Giá vốn hàng bán
2786848346
2492914237
11776955944
17056718527
Chi phí bán hàng
14008695
23442546
90270975
127722216
Chi phí quản lí doanh nghiệp
187189216
188266223
1147816740
1523272179
Chi phí khác
3064413
3064413
(Nguồn: Phòng Kế toán tổng hợp)
Nhận xét: Chi phí kinh doanh tăng theo việc mở rộng kinh doanh. Giá vốn hàng bán năm 2009 tăng 6.1 lần so với năm 2006, theo đó chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp cũng tăng nhưng không tăng nhiều
3. Lợi nhuận
Bảng 3: Lợi nhuận
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Lợi nhuận sau thuế
367.716.589
534.544.321
800.222.091
1.702.483.001
Tỉ lệ %
100
145.4
149.7
212.75
( Nguồn: Phòng Kế toán tổng hợp)
Nhận xét:
Lợi nhuận liên tục tăng: Năm 2007 tuy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có giảm so với năm 2006 nhưng do thu nhập khác tăng nên lợi nhuận năm 2007 vẫn cao hơn năm 2006 tới 1,45 lần.
Ta có báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua như sau:
Bảng 4:Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
3.493.055.415
3.109.316.515
14.186.768.031
20.789.139.961
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07)
03
132.763.039
104.146.320
566.151.236
803.060.595
Chiết khấu thương mại
04
Giảm giá
05
Hàng bán bị trả lại
06
132.763.039
104.146.320
566.151.236
803.060.595
Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tr/t phải nộp
07
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-03)
10
3.360.292.376
3.005.170.195
13.620.616.795
19.986.079.366
Giá vốn hàng bán
11
2.786.848.346
2.492.914.237
11.776.955.944
17.056.718.527
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
573.444.030
512.255.958
1.843.660.581
2.929.360.839
Doanh thu hoạt động tài chính
21
1.412.266
3.252.877
5.342.727
10.007.870
Chi phí tài chính
22
Trong đó: chi phí lãi vay
23
Chi phí bán hàng
24
14.008.695
23.442.546
90.270.975
127.722.216
Chi phí quản lí doanh nghiệp
25
187.189.216
188.266.233
1.147.816.740
1.523.272.179
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
373.658.385
303.800.066
610.915.863
984.667.433
Thu nhập khác
31
116.630.400
408.925.695
459.111.338
984.667.433
Chi phí khác
32
3.064.413
3.064.413
Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
116.630.400
408.925.695
456.046.925
981.603.020
Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40)
50
490.288.785
712.725.761
1.066.962.788
2.269.977.334
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
51
122.572.196
178.181.440
266.740.697
567.494.333
Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)
60
367.716.589
534.544.321
800.222.091
1.702.483.001
(Nguồn: Phòng Kế toán tổng hợp)
Chương 2
Thực trạng hoạt động tiêu thụ gạch men Kis tại công ty TNHH
sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát
Một số nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm gạch Kis tại công ty
1. Sản phẩm và thị trường
1.1. Sản phẩm
Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng hùng phát chuyên kinh doanh vật liệu xây dựng và thiết bị vệ sinh, thực hiện chức năng như một doanh nghiệp thương mại: mua hàng trực tiếp từ các công ty, nhà máy rồi thực hiện khâu tiêu thụ trên thị trường và hưởng lợi nhuận từ phần chênh lệch giá và chiết khấu của công ty phía sản xuất.
Các sản phẩm của công ty hiện nay đều là những sản phẩm thiết yếu trong quá trình tạo dựng những ngôi nhà, khu chung cư, các văn phòng…
Với nhu cầu xây dựng đang ngày càng mạnh mẽ, nhu cầu thẩm mỹ thay đổi hằng ngày, người dân từng bước quan tâm hơn nữa đến việc làm đẹp căn nhà của mình là triển vọng cho sự phát triển của công ty.
Các sản phẩm được phân phối bởi Hùng Phát đa dạng, phong phú về mẫu mã, chủng loại, sản phâm cao cấp đến từ nhiều quốc gia khác nhau đem lại nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.
Dưới đây là một số sản phẩm kinh doanh chính:
Gạch men lát nền và ốp tường mang nhãn hiệu Kis của Công ty Cổ phần gạch men CHANG YIH
Bảng 5: Sản phẩm gạch men Kis
Chủng loại
Qui cách
Ốp tường
25×50
Lát nền
25×25
Ốp tường
30×45
Ốp tường
30×60
Ốp tường
30×90
Lát nền
30×30
Lát nền
60×60
Các thiết bị vệ sinh và phụ kiện rời: Các thiết bị vệ sinh và phụ kiện mà công ty kinh doanh chủ yếu là sản phẩm mang nhãn hiệu của các công ty nổi tiếng như sản phẩm của ARISTON, LINAX, FUNIKI….
Bảng 6: Danh mục các thiết bị vệ sinh và phụ kiện
STT
Tên sản phẩm
Ký hiệu
1
Bình VI/HP 15L
2
Bình HP 20L
3
Bình VI/HP 30L
4
Xịt PIZANO A7
5
Xịt PIZANO A9
6
Xịt FRORIEN
7
PK PIZANO
8
PK PIZANO 6
9
PK ROMA
10
PK KAZINAX
11
PK FRORIEN INOX
12
Ruột bình 15L ( sợi đốt )
13
Ruột bình 30L ( sợi đốt)
14
Ruột bình 50l ) sợi đốt )
15
Van một chiều
16
Dây chống giật
17
Rơle
18
Phụ kiện cần gạt trước
PKG2
19
Phụ kiện 1 nhấn tròn
PKN1
20
Phụ kiện 2 nhấn D-E
PKN2
21
Phụ kiện bệt liền khối 2 nhấn
PKLKN2
22
Nắp bàn cầu
HA- 03
23
Nắp hơi
HA- 05
24
Thân bệt
B2
25
Thân bệt
B3
26
Thân bệt LI-01
LI-012
27
Thân bệt RI-50
RI-502
28
Thân bệt RI-51
RI-512
29
Két K2 gạt trước ( không nắp )
K22
30
Két K2 một nhấn ( không nắp )
K23
31
Két K2 hai nhấn ( không nắp )
K26
32
Két K5 hai nhấn ( không nắp )
K56
33
Két RI-50 hai nhấn ( không nắp )
KI-502E
34
Két RI-51 hai nhấn ( không nắp)
KI-512E
35
Nắp két K2 gạt trước
NK22
36
Nắp két K2 một nhấn
NK23D
37
Nắp két K2 hai nhấn
NK26
38
Nắp két K5 hai nhấn
NK56
39
Nắp két RI-502 hai nhấn
NKI-502E
40
Nắp két RI-51 hai nhấn
NKI-512E
41
Nắp két LI-012E
NKLI-012E
1.2. Thị trường
Bảng 7: Bảng cơ cấu thị trường phân chia theo doanh thu thuần
ĐVT: VNĐ
Thị trường
Năm
Tổng doanh thu thuần
Hà nội
Các tỉnh lân cận
Số tuyệt đối
Tỉ lệ %
Số tuyệt đối
Tỉ lệ %
2006
3.360.292.376
2.486.616.358
74
873.676.018
26
2007
3.005.170.195
2.043.515.733
68
961.654.462
32
2008
13.620.616.795
8.308.576.242
61
5.312.040.548
39
2009
19.986.079.366
10.792.482.850
54
9.193.596.506
46
Biểu đồ tổng doanh thu theo doanh thu thuần
Nhận xét: Nhìn vào bảng trên ta thấy, thị trường Hà nội là thị trường mang lại doanh thu lớn nhất, chiếm tới hơn một nửa trong tổng số doanh thu của công ty. Đặc biệt, trong năm đầu tiên sau khi thành lập, thị trường Hà nội chiếm hầu như toàn bộ doanh thu của công ty, những năm về sau, khi cạnh tranh ngày càng gay gắt, công ty đã mở rộng thị trường của mình sang các tỉnh lân cận hơn nữa và thu được thành công, doanh thu thị trường Hà nội giảm tỉ lệ từ 74% xuống còn 46%.
2. Lao động
Cơ cấu và số lượng lao