rica17

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi của công ty TNHH Hiếu - Hưng Yên
PHẦN I: MỞ ĐẦU .........................................................................................1
Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................1 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..........................................................2 Mục tiêu chung ..................................................................................2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................2 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu....................................2 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................2 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
1.1.
1.2.
1.2.1.
1.2.2.
1.3.
1.3.1.
1.3.2 .
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...............................................................4 2.1. Cơ sở lý luận .....................................................................................4 2.1.1. Các quan điểm cơ bản về thị trường và vai trò của thị trường đối
với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ......................................4
2.1.2. Hoạt động marketing trong các doanh nghiệp nhằm phát triển
thị trường.................................................................................. 13
2.1.3. Một số chiến lược marketing nhằm phát triển thị trường .................29
2.1.4. Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing nhằm phát triển
thị trường.................................................................................. 35
2.2. Cơ sở thực tiễn.................................................................................37
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page iii

2.2.1. Kinh nghiệm phát triển thị trường thông qua các hoạt động marketing của một số doanh nghiệp ở Việt Nam và trên thế giới.....37
2.2.2. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp về giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm ..................48
PHẦN III ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................53 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...........................................................53 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển....................................................53 3.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty..............................................................54
3.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty .................55
3.1.4. Các nguồn lực của công ty...............................................................57
3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................67
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................67
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................68
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .........................................................68
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................70
4.1. Khái quát tình hình sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty.............................................................................................70
4.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty .......................70
4.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty ........................................72
4.2 Thực trạng hoạt động marketing nhằm phát triển thị trường của công ty trong thời gian qua ..............................................................76
4.2.1. Chính sách sản phẩm .......................................................................76
4.2.2. Chính sách giá .................................................................................81
4.2.3. Chính sách phân phối sản phẩm.......................................................86
4.2.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp............................................................88
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page iv

4.2.5. Đánh giá của khách hàng về giá bán, chất lượng, hình thức bao
bì sản phẩm của công ty...................................................................86
4.2.6. Đánh giá hoạt động Marketing nhằm phát triển thị trường tiêu
thụ thức ăn chăn nuôi của công ty....................................................98
4.3. Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing nhằm phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty...............................................99
4.3.1. Yếu tố bên ngoài..............................................................................99
4.3.2. Yếu tố bên trong ............................................................................ 102
4.4. Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường tiêu thụ của công ty...........................................................................................104
4.4.1. Nhóm giải pháp về công tác nghiên cứu thị trường........................104
4.4.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing..........................107
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................117 5.1 Kết luận .........................................................................................117 5.2. Kiến nghị.......................................................................................117 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................119 PHỤ LỤC ...................................................................................................120
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐHKTQD: Trường đại học kinh tế quốc dân GĐ: Giám đốc
GĐĐH: Giám đốc điều hành
GĐKD: Giám đốc kinh doanh
GĐSX: Giám đốc sản xuất GĐTC: Giám đốc tài chính GĐTM: Giám đốc thương mại HCNS: Phòng hành chính nhân sự NXB: Nhà xuất bản
USA: Nước Mỹ
WTO: Tổ chức thương mại thế giới
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi

DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1: Tên các máy móc thiết bị được sử dụng tại công ty ...........................56
3.2: Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm (2012 - 2014)...............59
3.3: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2012 – 2014) ..............63
3.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2012 - 2014 ..... 64
4.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ của công ty .........................................71 4.2 Biến động thị trường sản phẩm của công ty qua 3 năm (2012 - 2014) ..... 72 4.3. Theo dõi sản lượng bán của khách hàng thường xuyên và không
thường xuyên (2012-2014) ................................................................75
4.4: SẢN PHẨM SẢN XUẤT MỚI QUA CÁC NĂM TỪ 2012 - 2014 ....... 77
4.5: Bảng theo dõi điều chỉnh tăng độ đạm sản phẩm từ 2012 - 2014 .......79
4.6: BẢNG SO SÁNH GIÁ THÁNG 01 NĂM 2015................................83
4.7: BẢNG THEO DÕI BIẾN ĐỘNG GIÁ QUA CÁC NĂM .................85
4.8: Kết quả tiêu thụ trên kênh phân phối qua 3 năm (2012 – 2014 ..........87
4.9: Chi phí thực hiện quảng cáo qua các năm của công ty .......................89
4.10: BẢNG TỔNG HỢP CÁC MỨC SẢN LƯỢNG KÝ NĂM ĐẠI LÝ...... 91
4.11: Đánh giá của khách hàng về giá bán sản phẩm ..................................93
4.12: Đánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm.............................95
4.13: Đánh giá của khách hàng về hình thức sản phẩm...............................97
4.14: BẢNG THEO DÕI NVKD QUA 3 NĂM (2012 – 2014) ................103
4.15. Nhân sự dự kiến cho bộ phận nghiên cứu thị trường của công ty.....106
4.16. Mức hỗ trợ kinh phí dự kiến cho các nhà phân phối của công ty......110
4.17. Các tiêu chí đánh giá triển vọng của nhà phân phối .........................112
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 3.1: Hệ thống tổ chức bộ máy của Công ty ......................................... 54 Sơ đồ 3.2: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM ..................................... 57 Sơ đồ 4.1: Các kênh phân phối của công ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên........ 86
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page viii

PHẦN I: MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Marketing với tư cách là khoa học và nghệ thuật trong kinh doanh đang được vận dụng phổ biến và mang lại thành công cho nhiều doanh nghiệp trên thế giới. Tuy nhiên, trong thực tiễn kinh doanh của các doanh nghiệp nước ta cho thấy chúng ta cũng phải cố gắng rất nhiều để nhận thức đầy đủ và sử dụng có hiệu quả các công cụ marketing hiện đại. Thực tiễn đang đòi hỏi chúng ta phải có nhiều nghiên cứu sâu sắc và đầy đủ hơn nữa về hoạt động marketing trong doanh nghiệp.
Nhiệm vụ phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm là một trong những tiêu chí phấn đấu của các doanh nghiệp hiện nay. Thị trường tiêu thụ càng được mở rộng thì doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp càng được tăng lên đem lại sự phát triển vững chắc cho các doanh nghiệp. Việc phát triển thị trường tiêu thụ sẽ đem lại nhiều cơ hội lớn cho các doanh nghiệp về thị phần, khách hàng và mang lại giá trị thương hiệu ngày càng lớn.
Hiện nay, Việt Nam đã gia nhập WTO nên môi trường cạnh tranh trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết. Các công ty nước ngoài với tiềm lực tài chính và kinh nghiệm của mình sẽ vào thị trường Việt Nam cạnh tranh. Do đó các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian này phải củng cố thị trường hiện có đồng thời phải nhanh chóng tìm kiếm thị trường mới để tạo ra một lợi thế cho riêng mình. Việc cạnh tranh có thể làm cho doanh nghiệp mất đi những khách hàng của mình nếu như doanh nghiệp không có những chiến lược hợp lý, hơn thế nữa doanh nghiệp muốn phát triển hoạt động kinh doanh của mình thì việc phát triển thị trường là không thể thiếu.
Công ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên sản xuất kinh doanh các sản phẩm chủ yếu là thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản tiêu thụ trong cả nước. Từ khi đưa sản phẩm ra thị trường đến nay, công ty đã có những thành
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 1

công nhất định. Tuy nhiên những thành công của công ty chưa thật tương xứng với tiềm lực của mình và với dung lượng thị trường của các sản phẩm mà công ty đang kinh doanh. Điều này do nhiều nguyên nhân có cả chủ quan và khách quan, trong đó có nguyên nhân chính là công ty chưa khai thác hết tiềm năng thị trường hiện có của mình và chưa phát triển hết những thị trường mới cho các sản phẩm của công ty. Để công tác nghiên cứu khoa học gắn liền với các vấn đề thực tiễn đặt ra, tui chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi của công ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên” làm đề tài luận văn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng hoạt động marketting đối với mục tiêu phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi tại công ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên, từ đó đề ra một số giải pháp marketting nhằm phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm cho công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động marketting và phát triển thị trường.
- Phân tích thực trạng các hoạt động marketting đã thực hiện để phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp marketting nhằm tiếp tục phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi của công ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên trong thời gian tới.
1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đánh giá về tình hình thị trường, các hoạt động marketting của công Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 2

ty trong những năm gần đây và các giải pháp marketting nhằm phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty.
1.3.2 . Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Số liệu phần thực trạng được thu thập và xử lý trong 3 năm 2012 - 2014, thời gian thực hiện đề tài từ năm 2014 đến 2015.
- Không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên và số liệu được điều tra trên địa bàn 5 tỉnh là: Hà Nội, Hà Nam, Bắc Giang, Hưng Yên, Hải Dương. Đây là thị trường trọng điểm tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi của công ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên.
- Nội dung: Nghiên cứu các hoạt động marketting nhằm phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi của Công ty.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 3

PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Các quan điểm cơ bản về thị trường và vai trò của thị trường đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm và phân loại thị trường
a. Khái niệm thị trường
Thị trường ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất hàng hoá. Từ đó đến nay nền sản xuất hàng hoá đã phát triển và trải qua nhiều thế kỉ, nên khái niệm về thị trường cũng rất phong phú và đa dạng. Đứng ở mỗi góc độ khác nhau lại có một cách nhìn nhận riêng. Vì vậy rất nhiều khái niệm thị trường được đưa ra nhưng ở đây ta chỉ đưa ra một số khái niệm cơ bản sau:
Theo quan điểm của kinh tế chính trị Mác – Lênin: “ Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế cạnh tranh với nhau để xác định giá cả và số lượng của hàng hoá”. (Nguyễn Văn Lịch, Nguyễn Quang Hạnh, Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Hà Nội, 2006).
Theo từ điển kinh tế học: “Thị trường là nơi trao đổi hàng hoá được sản xuất ra và hình thành trong quá trình sản xuất và trao đổi hàng hoá cùng với quan hệ kinh tế giữa người liên kết lại với nhau thông qua trao đổi hàng hoá”. (Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, 2006).
Còn theo quan điểm của David Begg, thị trường được hiểu theo nghĩa rộng và theo nghĩa hẹp như sau: Theo nghĩa rộng: “Thị trường là sự biểu hiện của sự thu gọn quá trình mà thông qua đó các quyết định của các gia đình về tiêu dùng mặt hàng nào, các quyết định của các công ty về sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào ? và các quyết định của người công nhân về việc làm
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 4

bao lâu, cho ai đều được dung hòa bằng sự điều chỉnh của giá cả”. Còn Theo nghĩa hẹp: “Thị trường là sự tập hợp các sự thoả thuận thông qua đó người mua và người bán tiếp xúc với nhau để trao đổi hàng hoá và dịch vụ”. (David Begg, Stanley Fisher, Rudiger Dornbusch, nhóm Giảng viên khoa Kinh tế - ĐH KTQD dịch giả, Kinh tế học, NXB Thống kê Hà Nội, 2008).
Theo quan điểm chung thì thị trường bao gồm toàn bộ các hoạt động chao đổi hàng hoá được diễn ra trong sự thống nhất hữu cơ với các mối quan hệ do chúng phát sinh và gắn liền với một không gian nhất định.
( tiêu-thụ-là-nhân-tố-cơ-bản-tạo-điều-kiện-cho-doanh-nghiệp-tồn-tại-và-phát- triển-trong-cơ-chế-thị-trường).
Nghiên cứu thị trường Nghiên cứu thị trường là việc tập hợp, thu thập và phân tích dữ liệu về thị trường, con người, kênh phân phối để cung cấp những thông tin hữu ích trong việc đưa ra các quyết định marketing. Như vậy nghiên cứu thị trường là một hoạt động của con người diễn ra trong mối quan hệ với thị trường nhằm tìm hiểu xác định các thông tin về thị trường. Nghiên cứu thị trường là chức năng liên kết giữa người tiêu dùng, khách hàng và công chúng với các nhà hoạt động thị trường thông qua thông tin mà những thông tin này có thể sử dụng để nhận dạng và xác định vấn đề cũng như cơ hội Marketing, là cơ sở cho sự cải tiến và đánh giá các hoạt động marketing. Người nghiên cứu thị trường là người tìm kiếm các thông tin của người mua như: nhu cầu, mong muốn của họ. (Nguyễn Trung Văn, Nguyễn Thanh Bình, Phạm Thu Hương, Giáo trình Marketing Quốc tế, NXB Lao động xã hội - Hà Nội, 2008).
Theo C.Mác và Lênin: “Thì khái niệm thị trường không tách rời khái niệm phân công lao động xã hội và các hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất, hai điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá” do đó bắt buộc phải trao
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 5

đổi hàng hoá cho nhau và hai bên đều được thoả mãn nhu cầu của mình. (Nguyễn Văn Lịch, Nguyễn Quang Hạnh, Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Hà Nội, 2006).
Thị trường ra đời và phát triển gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hoá. Từ đó đến nay nền sản xuất đã phát triển trải qua nhiều thế kỷ nên khái niệm thị trường rất phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, xuất phát từ những khái niệm trên ta nhận thấy rằng: thị trường chứa tổng số cung, tổng số cầu, cơ cấu của tổng cung và tổng cầu về một loại hàng hoá, một nhóm hàng hoá nào đó; thị trường bao gồm cả yếu tố không gian và thời gian. Trên thị trường luôn diễn ra các hoạt động mua bán, ở đó các chủ thể kinh tế cạnh tranh với nhau để xác định giá cả hàng hoá dịch vụ và sản lượng.
b. Phân loại thị trường
Một trong những bí quyết quan trọng nhất để thành công trong kinh doanh là sự hiểu biệt cặn kẽ tính chất và đặc điểm của từng thị trường, từ đó định ra cách ứng xử thích hợp để chiếm lĩnh các bộ phận thị trường cụ thể. Phân loại thị trường chính là chia thị trường theo các góc độ khách quan khác nhau. Phân loại thị trường là cần thiết, là khách quan để nhận thức cặn kẽ thị trường. Hiện nay trong kinh doanh, người ta dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại thị trường. Mỗi cách phân loại có một ý nghĩa quan trọng riêng đối với quá trình kinh doanh. Dưới đây là một số cách phân loại chủ yếu:
* Phân loại theo hình thái hiện vật của đối tượng trao đổi: Gồm thị trường hàng hoá và thị trường dịch vụ
- Thị trường hàng hoá: đối tượng trao đổi là hàng hoá, vật phẩm tiêu dùng với mục đích thoả mãn nhu cầu vật chất. Thị trường hàng hoá gồm nhiều thị trường bộ phận khác nhau:
+ Thị trường các yếu tố sản xuất: là thị trường diễn ra hoạt động trao Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 6

đổi hàng hoá để thoả mãn các yêu cầu sản xuất của xã hội. Hàng hoá ở đây chủ yếu là các nguyên vật liệu và các sản phẩm kỹ thuật khác (máy móc, thiết bị, công cụ...).
+ Thị trường hàng tiêu dùng: là thị trường trao đổi hàng hoá đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
- Thị trường dịch vụ: là thị trường trao đổi các hàng hoá đặc biệt không tồn tại dưới hình thái cụ thể (Ví dụ: dịch vụ tư vấn, dịch vụ khách sạn, dịch vụ bảo hiểm...)
* Phân loại theo quan hệ mua bán giữa các nước
Thị trường thế giới: là nơi diễn ra các hoạt động mua bán hàng hoá giữa các quốc gia với nhau. Các quan hệ kinh tế diễn ra trên thị trường thế giới ảnh hưởng trực tiếp đến việc phát triển kinh tế của mỗi nước.
Thị trường dân tộc (thị trường trong một nước): là hoạt động mua bán của những người trong cùng một quốc gia và các quan hệ kinh tế diễn ra trong mua bán chỉ ảnh hưởng tới các vấn đề kinh tế chính trị trong phạm vi của nước đó.
* Phân loại theo số người tham gia vào thị trường và vị trí của người bán, người mua trên thị trường
Thị trường độc quyền: là thị trường mà bên tham gia chỉ có một người duy nhất. Bên bán có một người gọi là thị trường độc quyền bán, bên mua chỉ có một người thì gọi là thị trường độc quyền mua.
Thị trường cạnh tranh: là thị trường ở đó có nhiều người bán và người mua tham gia, thế lực của họ ngang nhau.
Ngoài các cách phân loại trên, còn rất nhiều cách phân loại khác về thị trường. Tuỳ theo góc độ nghiên cứu mà nhà kinh doanh có thể lựa chọn các tiêu thức phân loại khác nhau.
2.1.1.2. Chức năng của thị trường
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 7

Thị trường gắn liền với hoạt động trao đổi hàng hoá. Hoạt động của các chủ thể kinh tế trên thị trường là quá trình thực hiện các chức năng khác nhau tác động đến đời sống xã hội. thị trường có một số chức năng cơ bản sau:
a. Chức năng thừa nhận
Hàng hoá của doanh nghiệp có bán được hay không phải thông qua
chức năng thừa nhận của thị trường. Hàng hoá và dịch vụ bán được tức là nó đã được thị trường thừa nhận. Để được thị trường chấp nhận thì hàng hoá và dịch vụ phải đáp ứng nhu cầu của khách hàng và phải có sự phù hợp về chất lượng, giá cả, quy cách, màu sắc...
b. Chức năng thực hiện
Thị trường thực hiện hành vi trao đổi hàng hoá, thực hiện tổng cung và
tổng cầu trên thị trường, thực hiện cân bằng cung cầu từng loại hàng hoá, thực hiện giá trị thông qua giá cả, thực hiện việc trao đổi giá trị .v.v... Thông qua chức năng thực hiện của thị trường, các hàng hoá hình thành nên các giá trị trao đổi của mình. Giá trị trao đổi là cơ sở vô cùng quan trọng để hình thành nên cơ cấu sản phẩm, các quan hệ tỷ lệ về kinh tế trên thị trường.
c. Chức năng điều tiết, kích thích
Qua hành vi trao đổi hàng hoá trên thị trường, thị trường điều tiết và
kích thích sản xuất kinh doanh phát triển hay ngược lại. Đối với một doanh nghiệp, hàng hoá và dịch vụ tiêu thụ nhanh sẽ kích thích doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh để cung ứng ngày càng nhiều hơn hàng hoá và dịch vụ cho thị trường. Nếu hàng hoá và dịch vụ không tiêu thụ được sẽ hạn chế sản xuất kinh doanh. Chức năng này luôn điều tiết doanh nghiệp nên gia nhập hay rút khỏi ngành sản xuất kinh doanh. Nó khuyến khích các nhà đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh có lợi, các mặt hàng mới, chất lượng cao, có khả năng bán được khối lượng lớn.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 8

d. Chức năng thông tin
Trong tất cả các khâu của quá trình tái sản xuất hàng hoá, chỉ có thị
trường mới có chức năng thông tin. Thông tin thị trường là những thông tin về nguồn cung ứng hàng hoá dịch vụ, những nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ. Đó là những thông tin kinh tế quan trọng đối với mọi nhà sản xuất, kinh doanh, cả người mua và người bán, cả người cung ứng và người tiêu dùng, cả người quản lý và những người nghiên cứu sáng tạo. Có thể nói đó là những thông tin được sự quan tâm của toàn xã hội. Các thông tin từ nhiều nguồn khác nhau trên thị trường có thể giúp cho các nhà kinh doanh nắm được số cung, số cầu, cơ cấu cung cầu, quan hệ cung cầu, giá cả, các nhân tố kinh tế, chính trị, văn hoá...ảnh hưởng tới quan hệ trao đổi hàng hoá trên thị trường. Từ đó các nhà kinh doanh có thể đề ra chính sách, chiến lược phù hợp cho doanh nghiệp mình nhằm mở rộng thị trường như chính sách sản
nước nói chung và công ty TNHH Minh Hiếu nói riêng. Khi Việt Nam hội nhập các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi có điều kiện thông thương với các nước trong khu vực và trên thế giới về xuất nhập khẩu máy móc, trang thiết bị hiện đại để sản xuất, tiếp cận được với khoa học kỹ thuật hiện đại để áp dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Tuy nhiên bên cạnh thuận lợi đó là việc các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi trong nước phải cạnh tranh với các tạp đoàn mạnh ở nước ngoài vào đầu tư cùng lĩnh vực. Chính vì điều này mà các doanh nghiệp trong nước cần cải tiến thật nhanh cơ sở kỹ thuật, nâng cao năng xuất sản xuất, hạ giá thành sản phẩm để cạnh tranh lại các doanh nghiệp lớn của nước ngoài vào đầu tư tại Việt Nam.
* Môi trường cạnh tranh
+ Nguy cơ xâm nhập của các nhà cạnh tranh tiềm ẩn: Trong giai đoạn hiện nay với sự phát triển không ngừng, công ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên luôn nỗ lực, hướng tới mục tiêu trở thành doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu Việt Nam. Ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi là ngành được đánh giá có tốc độ tăng trưởng cao và có tiềm năng phát triển lớn không chỉ trong nước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài. Vì vậy khả năng có nhiều công ty gia nhập vào ngành là rất cao, tạo nên nhiều đối thủ tiềm ẩn nặng kí cho doanh nghiệp. Hiện nay tập đoàn Hòa Phát cũng đang đầu tư nhà máy sản xuất ở khu công nghiệp huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng Yên, đây là doanh nghiệp mới đi vào khai thác thị trường sản xuất thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam.
+ Các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành: Công ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên hoạt động kinh doanh chủ yếu trên thị trường Miền Bắc và các tỉnh Miền Trung. Trong quá trình kinh doanh, Công ty đang phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường trong nước.
Đến thời điểm hiện nay, mối quan tâm về đối thủ cạnh tranh của công ty là các công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi trong nước, đặc biệt là các công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi Miền Bắc như: Công ty CP Việt Nam, Cargill,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 101

Green Feed, Newhope, EH, DABACO, Hồng Hà, ANT, Con Cò,.... Hầu như các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của công ty có bề dày về hoạt động sản xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi, họ thuận lợi hơn công ty trong việc tìm kiếm thị trường. Do đó, họ thực hiện các chiến lược nhằm không ngừng mở rộng qui mô sản xuất, tăng cường đổi mới thiết bị sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm và đa dạng hóa thị trường. Có thể thấy đây là hướng đi đúng đắn để các công ty phát triển vị thế của mình và đảm bảo khả năng cạnh tranh trong tương lai. Xu hướng này cũng giống với hướng phát triển hiện nay của công ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên, nên mức độ cạnh tranh giữa các đối thủ với nhau rất mạnh mẽ.
+ Áp lực từ sản phẩm thay thế: Công ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên sản xuất kinh doanh các sản phẩm thức ăn chăn nuôi như: Thức ăn cho Lợn, Gà, Vịt Ngan, Chim cút, cá... Các công ty đối thủ cũng không ngừng sản xuất ra các sản phẩm mới tương đồng có nhiều ưu thế để cạnh tranh và hiện đang được rất nhiều người chăn nuôi trong nước ưa chuộng. Khả năng khách hàng lựa chọn những mặt hàng này cũng rất cao gây áp lực cao cho công ty trong việc giảm thị phần.
Như vậy rõ ràng, áp lực sản phẩm thay thế của ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi là rất lớn. Đòi hỏi mỗi nhà doanh nghiệp phải tìm cho mình hướng đầu tư đúng cùng với khả năng tạo ra sự khác biệt để có thể đứng vững trên thị trường hiện nay. Muốn vậy công tác nghiên cứu và phát triển phải được đầu tư đúng mức.
4.3.2. Yếu tố bên trong
* Trình độ nhân viên kinh doanh
Trình độ nhân viên kinh doanh là một trong những yếu tố hết sức quan
trọng trong việc phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty. Với việc không ngừng mở rộng khai thác thị trường thì đội ngũ nhân viên kinh doanh của công ty cũng được tuyển dụng bổ sung hàng năm để đáp ứng với tốc độ
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 102

phát triển nhanh của công ty. Thực tế cho thấy công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi nào có đội ngũ nhân viên kinh doanh đông đảo, trình độ bán hàng cao thì công ty đó có lợi thế lớn để phát triển bán hàng và thị trường tiêu thụ. Nhân viên kinh doanh càng có kinh nghiệm, có nhiệt huyết thì hiệu quả công việc cũng nâng lên theo đó. Dưới đây ta sẽ đánh giá tốc độ phát triển đội ngũ nhân viên kinh doanh của công ty TNHH Minh Hiếu – Hưng Yên qua 3 năm gần đây từ 2012 đến 2014 để thấy rõ sự đầu tư về con người trong bộ phận kinh doanh của công ty.
Bảng 4.14: BẢNG THEO DÕI NVKD QUA 3 NĂM (2012 – 2014)
Năm Số lượng
NVKD
2012
(Người) 46
2013
(Người) 58
2014
(Người) 72
2013/2012 (+-)
12
2013/2012 2014/2013 2014/2013 (%) (+-) (%)
126
14
124
Nguồn: Phòng kinh doanh của công ty Căn cứ theo bảng theo dõi biến động nhân viên kinh doanh của công ty ta
thấy số lượng nhân viên kinh doanh của công ty luôn tăng qua các năm bán hàng cụ thể năm 2013 tăng 12 người tương đương tăng 26% so với năm 2012, 2014 tăng 14 người tương đương tăng 24% so với năm 2013. Vậy qua bảng số liệu 4.15 ta có thể thấy tình hình phát triển thị trường của công ty tăng nhanh qua các năm từ 2012 đến 2014 tương đương với việc tăng số lượng nhân viên kinh doanh của công ty.
Hoạt động bán hàng của công ty được xem xét theo hai cách, theo khách hàng được phục vụ (bán hàng trực tiếp), theo nhiệm vụ bán hàng hoàn thành công việc của nhân viên kinh doanh. Trên cơ sở nghiên cứu nắm bắt rõ nhu cầu thị trường trong môi trường cạnh tranh gay gắt, với nhiều loại thương hiệu, mẫu mã đa dạng, phong phú. Các nhân viên kinh doanh phải thường xuyên chăm sóc các đại lý: Phát triển mức độ bán hàng của công ty, theo dõi các hoạt động cạnh tranh, mở rộng thị trường tiêu thụ, quảng cáo về uy tín sản phẩm của công ty cho các khách hàng biết được.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing cho dịch vụ vinaphone trả trước tại viễn thông hậu giang Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp Marketing Mix nhằm tăng cường thu hút thị trường khách sử dụng dịch vụ ăn uống của nhà hàng khách sạn quốc tế Bảo Sơn Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix của Công ty TNHH Jollibee Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và giải pháp nâng cao kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên khoa Marketing Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và giải pháp của hoạt động marketing mix tại công ty TNHH tã giấy diana Luận văn Kinh tế 0
K Đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Marketing trong kinh doanh dịch vụ tại công ty V.M .I Luận văn Kinh tế 0
A Giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh khả năng tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Giang Nam Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top