cam_ve_quan_147
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với Hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Huyện Ninh Giang
MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 3
1.1. Hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trường. 3
1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất: 3
1.1.2. Chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế hộ sản xuất. 4
1.1.3. Vai trò của hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trường. 6
1.2. Tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất 8
1.2.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng 8
1.2.2. Phân loại tín dụng Ngân hàng. 9
1.2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến quan hệ giữa Ngân hàng và hộ sản xuất. 12
1.2.4. Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất 12
1.3. Chất lượng tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất 16
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng Ngân hàng 16
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất . 16
1.3.2.1 Chỉ tiêu định tính. 17
1.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng. 18
1.3.2.3 Một số chỉ tiêu khác: 21
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất. 22
1.3.3.1- Yếu tố môi trường: 23
1.3.3.2. Yếu tố thuộc về khách hàng: 24
1.3.3.3. Yếu tố phụ thuộc vào Ngân hàng. 24
1.3.4. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất. 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo VÀ PTNT HUYỆN NINH GIANG. 27
2.1. Khái quát về NHNo & PTNT huyện Ninh Giang. 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng. 27
2.1.2. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng. 28
2.1.3. Tình hình kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Ninh Giang trong 4 năm gần đây ( 2004-2007). 28
2.2. Thực trạng tín dụng đối với hộ sản xuất tại NHNo & PTNT huyện Ninh Giang 35
2.2.1. Phương pháp cho vay. 35
2.2.1.1. Cho vay trực tiếp tới Hộ gia đình tại trụ sở Ngân hàng. 35
2.2.1.2. Thời hạn cho vay và mức cho vay. 36
2.2.1.3. Ưu điểm của phương pháp cho vay này. 37
2.2.1.4. Nhược điểm của phơng pháp cho vay này. 38
2.2.1.5. Cho vay trực tiếp thông qua tổ nhóm. 38
2.2.2. Kết quả đầu tư vốn. 40
2.2.2.1. Kết quả cho vay thu nợ. 41
2.2.2.2. Cơ cấu dư nợ theo thời gian. 43
2.2.2.3. Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề 45
2.2.3. Chất lượng cho vay. 45
2.2.3.1. Tình hình nợ quá hạn của kinh tế hộ. 45
2.2.3.2. Hiệu quả cho vay đối với kinh tế hộ. 47
2.3. Đánh giá chung về tín dụng với hộ sản xuất tại NHNo & PTNT huyện Ninh Giang. 49
2.3.1. Những kết quả đạt được. 49
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế. 50
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên. 50
2.3.3.1. Về cơ chế nghiệp vụ của Ngân hàng. 50
2.3.3.2. Về phía các hộ vay vốn. 51
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LUỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo & PTNT HUYỆN NINH GIANG. 52
3.1. Định hướng về hoạt động tín dụng hộ sản xuất. 52
3.1.1. Định hướng chung của Đảng và Nhà nước. 52
3.1.2. Định hướng chung của NHNo & PTNT Việt Nam. 52
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất. 53
3.2.1. Giải pháp về công tác cán bộ. 53
3.2.2. Tăng cường hoạt đông Marketing. 56
3.2.3. Cho vay tập trung có trọng điểm. 57
3.2.4. Đẩy mạnh cho vay các tổ, nhóm đơn vị làm đại lý tại địa phương. 57
3.2.5. Tổ chức món vay có hiệu quả. 58
3.2.6. áp dụng các biện pháp phân tích tài chính kỹ thuật trong quy trình tín dụng. 58
3.2.7. Đưa ra các sản phẩm khuyến khích. 59
3.2.8. Duy trì mối quan hệ tưuờng xuyên giữa Ngân hàng và khách hàng. 59
3.2.9. Tăng cuờng vốn đầu tư nước ngoài vào các dự án phát triển nông nghiệp, nông thôn. 60
3.2.10. Cần có chính sách tín dụng ưu đãi. 60
3.2.11. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm toán. 60
3.3. Một số kiến nghị. 61
3.3.1. Những kiến nghị đề xuất đối với hộ sản xuất. 61
3.3.2. Những kiến nghị với Nhà nước. 61
Kết luận 65
Tài liệu tham khảo 66
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-07-chuyen_de_giai_phap_nang_cao_chat_luong_cho_vay_doi_voi_ho_s_aKupqSsOvu.png /tai-lieu/chuyen-de-giai-phap-nang-cao-chat-luong-cho-vay-doi-voi-ho-san-xuat-tai-nhnoptnt-huyen-ninh-giang-91089/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
1.3.3.3. Yếu tố phụ thuộc vào Ngân hàng.
Quan hệ tín dụng Ngân hàng hiện nay giữa Ngân hàng và khách hàng là vô cùng mật thiết, nguời ta ví quan hệ này như quan hệ “ chân tay ”. Do đó, chất lượng tín dụng Ngân hàng còn phụ thuộc nhiều vào bản thân Ngân hàng.
a/ Chính sách tín dụng ngân hàng:
Chính sách tín dụng Ngân hàng: Là một trong những chính sách sản phẩm quan trọng nhất của Ngân hàng. Có chính sách tín dụng đúng đắn sẽ đưa ra đuợc hình thức cho vay phù hợp với nhu cầu, thu hút được khách hàng, đồng thời khuyến khích khách hàng trả nợ đúng hạn. Do đó chính sách tín dụng Ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng tín dụng.
Trong quy định của hoạt động tài chính Ngân hàng có những thể chế tín dụng cần được nghiêm chỉnh chấp hành.Việc chấp hành quy định thể chế tín dụng của CBTD tốt hay không tốt là nguyên nhân để các chỉ tiêu định tính đánh giá chất lượng tín dụng Ngân hàng có thực hiện được hay không. Mỗi cán bộ tín dụng khi cho vay đều phải tuân theo Luật các tổ chức tín dụng. Các quy định thể lệ tín dụng khi cho vay đều phải tuân theo Luật các tổ chức tín dụng và các quy định thể lệ tín dụng riêng của từng Ngân hàng.
b/ Cho vay hay bảo lãnh với giá trị quá lớn khiến khách hàng khó có thể đủ khả năng tài chính để trả nợ Ngân hàng, đồng thời phạm vị điều kiện về đảm bảo tiền vay, làm cho chất lượng tín dụng bị ảnh hưởng.
c/ Trình độ CBTD sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng khoản cho vay. Chất lượng một cho vay đuợc xác định ngay từ khi khoản cho vay được quyết định qua các chỉ tiêu định tính.
d/ Kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng chưa kịp thời, do đó không kịp thời nắm bắt được các thông tin về một khoản cho vay, không biết được các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng nào đã, đang và sẽ xảy ra để có biện pháp kịp thời không làm cho chất lượng tín dụng bị giảm sút
e/ Hệ thống thông tin Ngân hàng sẽ tạo điều kiện để Ngân hàng nắm bắt được các thông tin về khách hàng trước khi quyết định một khoản cho vay.
Yếu tố này rất quan trọng bởi vì nó góp phần ngăn chặn những khoản cho vay chất lượng không tốt ngay từ khi chưa xảy ra.
Như vậy, có thể khẳng định rằng tín dụng Ngân hàng có vai trò hết sức to lớn đối với hộ sản xuất cả về mặt kinh tế, chính trị, xã hội. Nó được coi là công cụ đắc lực của Nhà nước, là đòn bẩy kinh tế, là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển một cách toàn diện, từ đó phát huy hết đợc vai trò to lớn của mình đối với quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn cũng nhu đối với nền kinh tế quốc dân. Nhưng thực tế cho thấy, chất lượng tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất còn nhiều vấn đề cần giải quyết và tháo gỡ. Do đó việc nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất là điều rất quan trọng với Ngân hàng nói chung và NHNo nói riêng.
1.3.4. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất.
Hoạt động tín dụng Ngân hàng bao gồm cả huy động vốn và cho vay. Mục tiêu của NHTM khi đầu tư tín dụng phải thu đuợc cả gốc lẫn lãi đúng hạn. Nhưng thực tế hoạt động của Ngân hàng luôn phát sinh nhiều rủi ro, đặc biệt là đối với tín dụng hộ sản xuất vì cho vay hộ sản xuất chủ yếu là sản xuất nông nghiệp mà sản xuất nông nghiệp lại phụ thuộc nhiều bởi điều kiện tự nhiên - điều kiện nằm ngoài vùng khống chế của Ngân hàng. Vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng là cần thiết để khắc phục rủi ro chủ quan đồng thời hạn chế tối đa những rủi ro khách quan.
Nâng cao chất lượng tín dụng thể hiện qua yêu cầu quản lý danh mục tài sản của Ngân hàng. Quản lý việc sử dụng nguồn vốn là vấn đề quan trọng cả trước mắt và lâu dài trong đảm bảo cũng như phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Chất lượng tín dụng là cơ sở để đánh giá việc thực hiện tốt hay xấu các quy trình tín dụng từ khi nhận hồ sơ vay vốn cho tới khi thu hồi đuợc cả gốc lẫn lãi. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay thì việc nâng cao chất lượng tín dụng lại càng trở nên cần thiết.
Chương 2
Thực trạng chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo và PTNT huyện Ninh Giang.
2.1. Khái quát về NHNo & PTNT huyện Ninh Giang.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng.
Là một chi nhánh trực thuộc NHNo&PTNT Tỉnh Hải Dương, với chức năng kinh doanh tiền tệ tín dụng trên mặt trận nông nghiệp, nông thôn và các thành phần kinh tế trên địa bàn.
Được hình thành sau khi tái lập huyện năm 1996 theo Quyết định số 107/QĐ-NHNo ngày 28/12/1996 của Tổng Giám đốc NHNo & PTNT Việt Nam .
Từ một chi nhánh Ngân hàng còn nhiều khó khăn Nhờ kiên trị khắc phục khó khăn, quyết tâm đổi mới, chi nhánh NHNo&PTNT Ninh Giang không đã khẳng định được mình, mà còn vươn lên phát triển trong cơ chế thị trường. Thật sự là một chi nhánh của một NHTM Quốc doanh lớn, kinh doanh tổng hợp, có xu hướng mở rộng tới tất cả các dịch vụ Tài chính - Ngân hàng .
Hiện nay, NHNo & PTNT huyện Ninh Giang có một hội sở NHNo huyện, một ngân hàng cấp III và phòng giao dịch trực thuộc. Là một chi nhánh Ngân hàng duy nhất trên địa bàn huyện có sự phân phối đồng đều rộng khắp tới tất cả các xã trong huyện. Khách hàng của Ngân hàng chủ yếu là hộ nông dân, hộ sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp, công ty TNHH thuộc các thành phần kinh tế.
Nhờ hoạt động ngày càng có hiệu quả uy tín của NHNo & PTNT huyện Ninh Giang ngày càng trở thành nguời bạn đồng hành không thể thiếu được của bà con nông dân.
Với trách nhiệm của một ngành cung ứng vốn cho phát triển kinh tế địa phương. Ngành Ngân hàng nói chung, NHNo & PTNT huyện Ninh Giang nói riêng đã có những đóng góp tích cực phục vụ cho chương trình phát triển kinh tế xã hội của toàn tỉnh nói chung và huyện nhà nói riêng. Nhất là những năm gần đây, trên lĩnh vực huy động vốn và cho vay các chương trình chuyển dịch cơ cấu của huyện, thể hiện thông qua tăng trưởng khối tín dụng và thay đổi cơ cấu dần qua các năm.
2.1.2. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng.
Hiện nay, NHNo & PTNT huyện Ninh Giang có 35 cán bộ công nhân viên độ tuổi trung bình là 35 tuổi.
Trình độ Đại học là : 18 chiếm 51,43%
Trình độ Cao đẳng là: 8 chiếm 22,80%
Trình độ Trung cấp là : 9 chiếm 25,77%
Mô hình tổ chức:
Giỏm đốc
phó giám đốc phụ trách kế toán – ngân quỹ
Phó giám đốc phụ trách kinh doanh
Phòng giao dịch
Ngân hàng cấp III
Phòng Kế toán
ngân quỹ
Phòng Nghiệp vụ
kinh doanh
2.1.3. Tình hình kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Ninh Giang trong 4 năm gần đây ( 2004-2007).
a/ Công tác huy động vốn.
* Phương pháp huy động vốn
Xác định rõ chức năng của NHTM là : “ Đi vay để cho vay” do đó không thể trông chờ vào nguồn vốn cấp trên mà phải tìm mọi biện pháp để khai thác nguồn vốn để đảm bảo hoạt động của mình thực hiện đa dạng hóa cả về hình thức huy động vốn, cả về hình thức lãi suất huy động. Kết hợp giữa huy động vốn trong địa bàn với huy động vốn ngoài địa bản, sử dụng các hình thức huy động vốn: Tiền gửi tiết kiệm các loại, kỳ phiếu tiền gửi kho bạc, tiền gửi các tổ chức kinh tế Với thời hạn và mức lãi suất khách nhau. Vận động mở tài khoản cá nhân và thanh toán không dùng tiền mặt qua Ngân hàng.. Vừa qua NHNo & PTNT huyện Ninh Giang áp dụng hình thức tiết kiệm bậc thang với cách tính lãi linh hoạt được khách hàng nhiệt tình hưởng ứng. Ngoài ra Ngân hàng còn sử dụng hoạt động Marketing trong việc huy động vốn bằng các hình thức tặng quà tặng theo giá trị khoản tiền gửi vào Ngân hàng, khen thưởng tuyên dương các hộ sản xuất kinh doanh làm ăn hiệu quả từ đồng vốn của Ngân hàng
Với mạng lưới đồng đều rộng khắp 1 trụ sở chính, 2 chi nhánh trực thuộc và các tổ chức hội, các tổ làm đại lý dịch vụ cho Ngân hàng xuống tận thôn xã để cho vay và huy động, cho vay, thu nợ, lãi
Trong những năm qua NHNo & PTNT huyện Ninh Giang, luôn là một trong những huyện có thành tích xuất sắc về công tác huy động vốn, đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu vay vốn của nhân dân địa phương.
Vốn đầu tư cho nông nghiệp được huy động vốn trong nước có tính chất quyết định, vốn nước ngoài có vị trí quan trọng.
* Kết quả huy động vốn .
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT huyện Ninh Giang
Đơn vị: Tỷ VNĐ
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
2007
1- Số HĐV tại địa phương
82.811
115.875
156.630
206.026
Tiền gửi không kỳ hạn
21.795
34.320
47.145
54.018
Tiền gửi có kỳ hạn 1 năm
7.939
8.116
15.984
40.420
Tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm
53.377
73.439
93.501
111.500
2 – Vốn ủy thác đầu tu
26.179
26,725
22,450
25,3500
Nguồn vốn ủy thác đầu tu
26,179
26.725
22.450
25.350
Tổng nguồn
108.990
142.600
179.080
231.376
(Nguồn: Báo cáo kết quả công tác tín dụng 4 năm 2004 - 2007 )
Qua số liệu 4 năm ta thấy: Tổng nguồn huy động tăng nhanh từ 108.990 tỷ đồng năm 2004 lên 231.376 tỷ đồng năm 2007.
Trong đó nguồn vốn huy động tại địa phương đến 31/12/2007 đạt 206.026 triệu đồn...