minhhien_pal
New Member
Download miễn phí Đề tài Giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư và phát triển kỹ thuật Việt - Ý (DIATCO)
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG .
I MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
II TẦM QUAN TRỌNG CỦA VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .
1 Hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường .
2 Tầm quan trọng của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.Khái niệm và phân loại vốn .
a . Khái niệm
b Phân loại vốn .
c Khai thác và sử dụng nguồn vốn
* Các loại nguồn vốn có thể khai thác cho sản xuất kinh doanh
+Chiếm dụng vốn trong kinh doanh.
+ Huy động vốn bằng con đường đi vay.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu
* Nguyên tắc khai thác , huy động vốn .
* Nghiên cứu phương pháp xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp .
* Tính toán chi phí và so sánh các loại nguồn .
2. 2 Tầm quan trọng của vốn đối với hoạt động của doanh nghiệp
III . HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG .
1 Khái niệm và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế thị trường .
1.1Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn .
1.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .
a Cơ cấu vốn .
b Kỳ thu tiền trung bình .
c Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định .
d Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động .
f Chỉ tiêu tốc độ lưu chuyển vốn lưu động .
1.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
2.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
2.1.Những nhân tố khách quan
a Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước .
b Thị trường và cạnh tranh.
c Các nhân tố khác .
Những nhân tố chủ quan .
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT VIỆT – Ý (DIATCO )
I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY DIATCO.
1 Quá trình hình thành và phát triển
2 Chức năng hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty .
2.1 Chức năng hoạt động của công ty diatco .
2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty diatco
3.Đặc điểm , tình hình sản xuất kinh doanh của công ty diatco.
II THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY DIATCO.
1Tình hình vốn của công ty diatco.
2 Tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của công ty diatco.
2.1 Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn tại công ty diatco.
2.2.Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty diatco.
2.3. Tình hình sử dụng vốn cố định tại công ty diatco.
3.Kết quả đạt được và những vấn đề đặt ra đối với công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty diatco.
1.Kết quả đạt được .
2.Những vấn đề còn tồn tai trong công tác sử dụng vốn tại công ty VIỆT – Ý( DIATCO)
CHƯƠNG III CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY VIỆT – Ý ( DIATCO).
I ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY DIATCO.
II GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY DIATCO .
1 Tăng cường quản lý hàng tồn kho
2. Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu .
3 Tiết kiệm chi phí bán hàng và chi phí quản lý .
4.Các giải pháp về thị trường
5.Tăng cường đổi mới trang thiết bị , máy móc, công nghệ sản xuất.
6.Các giải pháp về đầu tư .
7.Giải pháp về tài chính
8.Các giải pháp về tổ chức và đào tạo .
9.Các giải pháp về nghiên cứu phát triển
10.Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng như hiệu quả dử dụng vốn cố định.
KẾT LUẬN.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-18-de_tai_giai_phap_nham_gop_phan_nang_cao_hieu_qua_su_dung_von_lD5Vxr775k.png /tai-lieu/de-tai-giai-phap-nham-gop-phan-nang-cao-hieu-qua-su-dung-von-tai-cong-ty-dau-tu-va-phat-trien-ky-thuat-viet-y-diatco-91876/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
_ Mối quan hệ của doanh nghiệp : mối quan hệ của doanh nghiệp ở đây được xét trên hai phương diện là quan hệ giữa doanh nghiệp vơí khách hàng và mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp . Điều này rất quan trọng bởi nó ảnh hưởng tới nhịp độ sản xuất , khả năng phân phối sản phẩm , lượng hàng hoá tiêu thụ là những vấn đề trực tiếp tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp . Nếu doanh nghiệp có mối quan hệ tốt với khách và các nhà cung cấp thì các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mới diễn ra liên tục , thường xuyên , sản phẩm làm ra mới tiêu thụ được nhanh chóng . Để có được mối quan hệ tốt với khách hàng và các nhà cung cấp , doanh nghiệp phải có kế hoạch cụ thể để vừa duy trì mối quan hệ với các bạn hàng lâu năm , vừa thiết lập được mối quan hệ với các bạn hàng mới . tuỳ từng trường hợp vào đặc điểm tình hình cụ thể của mình , mỗi doanh nghiệp có những biện pháp riêng . Nhưng chủ yếu là các biện pháp : đổi mới quy trình thanh toán sao cho tiện lợi , mở rộng các mạng lưới bán hàng và thu mua nguyên vật liệu , áp dụng các biện pháp kinh tế để tăng cường lượng hàng bán (đa dạng hoá sản phẩm , hàng đổi hàng , bán hàng trả chậm , giảm giá .
_ Trình độ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp : nói chung yếu tố con người là yếu tố quyết định trong việc đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả trong doanh nghiệp .
Công nhân sản xuất có tay nghề cao , có kinh nghiệm là việc , có khả năng tiếp thu công nghệ mới , phát huy được tính sáng tạo trong công việc , có ý thức giữ gìn và bảo quản tài sản trong quá trình lao động sản xuất mới tăng được năng suất lao động , tiết kiệm trong sản xuất từ đó tăng hiệu quả sử dụng vốn .
Trình độ cán bộ quản lý cũng có ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp . Có quản lý về mặt nhân sự tốt mới đảm bảo có được một đội ngũ lao động có năng lực thực hiện nhiệm vụ , sắp xếp lao động hợp lý thì mới không bị lãng phí lao động . Những điều này sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn . Trình độ quản lý về mặt tài chính là hết sức quan trọng , quy trình hạch toán cua doanh nghiệp có phù hợp , số liệu kế toán có chính xác thì các quyết định tài chính của người lãnh đạo doanh nghiệp mới có cơ sở khoa học . Ngoài ra , trong quá trình hoạt động , việc thu , chi phải rõ ràng , tiết kiệm , đúng việc , đúng thời điểm thì mới có thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .
Trình độ quản lý còn thể hiện trên một số mặt cụ thể như : quản lý hàng tồn kho , quản lý khâu sản xuất , quản lý khâu tiêu thụ, chỉ khi các công tác quản lý này được thực hiện tốt thì hiệu quả sử dụng vốn mới được nâng cao rõ rệt .
Trênđây là những nguyên nhân chủ yếu có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp . Tuỳ theo từng loại hình , lĩnh vực kinh doanh cũng như môi trường hoạt động của từng doanh nghiệp mà mức độ và xu hướng của chúng có thể khác nhau . Chính vì lẽ đó , doanh nghiệp cần nghiên cứu , phân tích từng nhân tố để có các giải pháp kịp thời , đồng bộ nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp .
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT VIỆT - Ý .
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT VIỆT - Ý (DIATCO)
1.Sự ra đời của công ty:
Công ty đầu tư và phát triển kỹ thuật Việt –ý được thành lập ngày 28/08/1997 theo quyết định thành lập công ty TNHH số 3188 GP- TLDN với số vốn điều lệ là một tỷ đồng Việt Nam. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu sản xuất kinh doanh giấy và các sản phẩm từ giấy , phục vụ vệ sinh và tiêu dùng trong đó mặt hàng chủ yếu là băng vệ sinh phụ nữ mang nhãn hiệu Diana. Đây là một công ty có tư cách pháp nhân riêng , hạch toán kinh tế độc lập , có con dấu riêng và tài khoản riêng được mở tại ngân hàng nông nghiệp
Địa điểm : 9 A Vĩnh Tuy- Hai Bà Trưng - Hà Nội .
Để phát triển nền kinh tế , Đảng và Nhà nước đã đưa ra nhiều chính sách kinh tế nhằm từng bước cải thiện môi trường kinh doanh , giúp các doanh nghiệp về vốn , miễn giảm thuế , đặc biệt là những doanh nghiệp phát triển ở những vùng còn khó khăn ... tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. Nhà nước thực hiện xoá bỏ cơ chế “ lãi Nhà nước thu, lỗ Nhà nước bù ” như trước đây nhằm phát huy quyền tự chủ tài chính và tự chủ sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong cơ chế quản lý mới . Từ đó quyết định 217/HĐBT ra đời , các doanh nghiệp được mở rộng quyền hạn của mình trong sản xuất kinh doanh . Doanh nghiệp có quyền tự bổ sung và sử dụng vốn một cách linh hoạt , được quyền tổ chức lao động và lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả , có lợi nhất cho mình , được sử dụng các hình thức trả lương và các đòn bảy kinh tế , chủ động trong việc tiêu thụ sản phẩm như : xác định giá cả mặt hàng , thị trường tiêu thụ , được quỳên ký kết các hợp đồng liên doanh , tuyển chọn lao động và chấm dứt các hợp đồng liên kết vốn , hay nói cách khác , trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp là những đơn vị độc lập tự chủ , tự lo vốn , vật tư , kỹ thuật để phục vụ sản xuất , chịu trách nhiệm về kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xuất phát từ việc trao quyền tự chủ về tài chính và tự chủ về sản xuất kinh doanh ,Công ty Đầu tư và phát triển kỹ thuật Việt _ ý với một dây chuyền công nghệ , máy móc, thiết bị hiên đại của Italia, nguyên vật liệu nhập ngoại cùng đội ngũ kỹ sư, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản kinh doanh, đội ngũ công nhân lành nghề.
2. Phạm vi hoạt động của công ty;
Công ty có một chi nhánh tại 817 Lê Hồng Phong nối dài - Quận I- Thành phố Hồ Chí Minh.
Tính đến thời điểm này , sản phẩm của công ty đã có mặt trên 64 tỉnh, thành phố trong cả nước , bao gồm cả các vùng lân cận như ; Gia Lâm , Yên Viên, Hải Phòng , Sơn tây, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương... đến các vùng cao , vùng sâu, vùng xa như : Móng cái, Sơn La , Yên Bái , Lào Cai, Hà Giang ...., khu vực miền trung như Vinh, Nghệ An, Hà Tĩnh , Huế, Đà Nẵng , Qui Nhơn, cho đến miền nam như thành phố Hồ Chí Minh , Biên Hoà, Đồng Nai, Tuy Hoà và các sản phẩm của công ty cũng đã có mặt tận địa đầu tổ quốc là Mũi Cà Mau.
3. Đặc điểm về sản xuất kinh doanh
Công ty đầu tư và phát triển kỹ thuật Việt – ý là một công ty TNHH sản xuất kinh doanh giấy và các sản phẩm từ giấy để phục vụ vệ sinh và tiêu dùng do vậy hoạt động sản xuất và kinh doanh theo mô hình tập trung
II Tổ chức bộ máy lao động tại công ty :
Tổng số lao động tại công ty là 137 người trong đó lao động trực tiếp sản xuất là 92 người , chiếm 67,2% tổng số lao động của công ty , lao động gián tiếp 10 người , khối văn phòng 35 người chiếm 25,5% tổng số lao động của công ty . Công ty tổ chức theo một cấp nên đứng đầu là Giám đốc . Giám đốc là người chỉ đạo trực tiếp các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. giúp việc cho giám đốc là một trợ lý giám đốc, ban tham mưu, các phòng ban chức năng.
Có thể mô tả tổ chức quản lý của công ty qua sơ đồ sau :
GIÁM ĐỐC
Phòng kỹ thuật
Phòng quản lý và bảo vệ kho
Phòng hành chính
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán
Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận
Ban giám đốc:
Ban giám đốc công ty gồm có 3 người: 1 giám đốc , 1phó giám đốc, 1 trợ lý giám đốc.
Giám đốc công ty là người thay mặt hợp pháp của pháp nhân công ty trong quan hệ sản xuất kinh doanh , chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật về mọi hoạt động của công ty . Giám đốc được toàn quyền tổ chức bộ máy của công ty sao cho phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh trên nguyên tắc gọn nhẹ , có hiệu lực , có quyền đưa ra các chỉ thị , quyết định , thông báo về các phương hướng , mục đích hoạt dộng của công ty : có quyền bổ nhiệm hay miễn nhiệm các phó giám đốc công ty , trưởng các phòng ban , chi nhánh , văn phòng thay mặt .
-Phó giám đốc công ty là người giúp việc cho giám đốc điều hành công ty , có trách nhiệm thực hiện phần việc được giám đốc uỷ quyền .
-Trợ lý giám đốc là người tham mưu và trợ lý cho giám đốc có những quyết định trong sản xuất kinh doanh , là người trung gian giữa giám đốc và các phòng ban , có nhiệm vụ truyền đạt những đề bạt , ý kiến, kiến nghị của các phòng ban với giám đốc
2 . Phòng tổ chức nhân sự và quản lý hành chính
Chức năng :
Tham mưu cho giám dốc công ty có những quyết dịnh đúng về tổ chức bộ m...