lyquocviet1989
New Member
Download miễn phí Khóa luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển công tác thanh toán không dùng tiền mặt thông qua Sở Giao dịch Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT .3
1.1 Sự cần thiết và vai trò của công tác thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trường .3
1.1.1 Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt .3
1.1.2 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trường .4
1.2 Khái niệm và nguyên tắc chung về thanh toán không dùng tiền mặt .6
1.2.1 Kháiniệm .6
1.2.2 Nguyên tắc thực hiện .6
1.3 Một số thể thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện đang dùng ở Việt nam .7
1.3.1 Thể thức thanh toán bằng Uỷ nhiệm thu .7
1.3.2 Thể thức thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi – Séc chuyển tiền .9
1.3.3 Thể thức thanh toán bằng Séc .10
1.3.4 Thể thức thanh toán bằng Thư tín dụng . .13
1.3.5 Thể thức thanh toán Ngân phiếu thanh toán .14
1.3.6 Thể thức thanh toán bằng Ngân phiếu thanh toán .14
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA SỞ GIAO DỊCH NHNO & PTNT VN .16
2.1 Tình hình Kinh tế – Xã hội và các chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước có tác động tới hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua Sở giao dịch NHNo & PTNT VN .16
2.2 Khái quá tình hình hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch NHNo & PTNT VN .17
2.2.1 Một số nét về Sở giao dịch .17
2.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch trong thời gian qua .19
2.2.2.1 Công tác nguồn vốn .19
2.2.2.2 Công tác cho vay .21
2.2.2.3 Công tác Kế toán – Ngân quỹ .22
2.2.2.4 Kết quả hoạt động tàI chính .23
2.3 Thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Sở giao dịch .24
2.4 Tình hình thực hiện các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt qua Sở giao dịch .26
2.4.1 Thể thức thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi –Chuyển tiền .28
2.4.2 Thể thức thanh toán bằng Séc .29
2.4.3 Thể thức thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi .31
2.4.4 Thể thức thanh toán bằng Ngân phiếu thanh toán .32
2.5 Nhận xét về công tác thanh toán không dùng tiền mặt qua Sở giao dịch .33
2.5.1 Những mặt làm được .33
2.5.2 Những mặt hạn chế .33
CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA SỞ GIAO DỊCH NHNO & PTNT VN . .35
3.1 Định hướng chung phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt .35
3.2 Một số giảI pháp nhằm hoàn thiện công tác thanh toán không dùng tiền mặt .36
3.2.1 Từng bước cải thiện môi trường pháp lý .36
3.2.2 Tiếp tục triển khai mở rộng tàI khoản tiền gửi cá nhân và thanh toán chuyển khoản qua tàI khoản tiền gửi cá nhân .36
3.2.3 Hiện đại hoá công nghệ thanh toán ngân hàng .37
3.2.4 Nâng cao trình độ năng lực của cán bộ làm công tác thanh toán .37
3.3 Một số kiến nghị cụ thể dối với các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt qua Sở giao dịch . .38
3.3.1 Kiến nghị đối với thanh toán Uỷ nhiệm chi .38
3.3.2 Kiến nghị đối với thanh toán Séc . .38
3.3.3 Kiến nghị đối với thanh toán Thẻ .39
KẾT LUẬN.41
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-09-14-khoa_luan_mot_so_giai_phap_nham_hoan_thien_va_phat.agpAcot8PH.swf /tai-lieu/khoa-luan-mot-so-giai-phap-nham-hoan-thien-va-phat-trien-cong-tac-thanh-toan-khong-dung-tien-mat-thong-qua-so-giao-dich-76680/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
2.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch NHNo & PTNT VN
2.2.1. Một số nét về Sở giao dịch NHNo & PTNT VN:
Sở giao dịch NHNo & PTNT VN được thành lập theo quyết định số 232/QĐ/HĐQT – 02 ngày 13/05/1995 của Chủ tịch HĐQT NHNo & PTNT VN trên cơ sở tổ chức và sắp xếp lại Sở kinh doanh hối đoái NHNo & PTNT VN .
Sở giao dịch là đơn vị thành viên, hạch toán phụ thuộc thay mặt uỷ quyền của NHNo & PTNT VN, chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với NHNo & PTNT VN, chịu trách nhiệm cuối cùng về các nghĩa vụ do sự cam kết của Sở giao dịch trong phạm vi uỷ quyền. Sở giao dịch có tên giao dịch quốc tế là vietnam bank for aggriculture và có trụ sở chính tại số 2 – Láng hạ - Ba đình - Hà nội.
Sở giao dịch có chức năng trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ theo lệnh của Tổng giám đốc, là đầu mối thực hiện các nghiệp vụ theo uỷ quyền, trực tiếp kinh doanh đa năng trên địa bàn Hà nội.
Nhiệm vụ chủ yếu của Sở giao dịch là quản lý vốn nội và ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi của NHNo & PTNT VN, cân đối điều hoà vốn ngoại tệ trong hệ thống, chấp hành quy chế dự trữ bắt buộc, làm đầu mối thanh toán quốc tế, quản lý Tài khoản tiền gửi ngoại tệ của các đơn vị thành viên và của Ngân hàng Nông nghiệp tại các Ngân hàng khác. Sở giao dịch là đầu mối kinh doanh trên thị trường liên Ngân hàng trong và ngoài nước, phát triển và quản lý hệ thống Ngân hàng đại lý khai thác các nguồn vốn và nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán bằng đồng nội tệ và ngoại tệ. Phát hành tiền chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và thực hiện các hình thức huy động vốn khác theo quy định tiếp nhận các nguồn vốn Tài trợ uỷ thác của chính phủ, của các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.
Sở giao dịch thực hiện quan hệ đại lý thanh toán và dịch vụ Ngân hàng đối với các Ngân hàng nước ngoài, đầu tư hùn vốn liên doanh mua cổ phần và các hình thức đầu tư khác, trực tiếp thử nghiệm thử nghiệm các dịch vụ sản phẩm mới trong hoạt động kinh doanh, thực hiện kiểm tra kiểm soát nội bộ.
Sở giao dịch thực hiện huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đồng thời cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng nội và ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ dịch vụ Ngân hàng như, dịch vụ ngân quỹ thẻ thanh toán, dịch vụ Ngân hàng, cất giữ các loại giấy tờ có giá trị bằng tiền, két sắt, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, tái bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu.Sau đây là mô hình tổ chức bộ máy của Sở giao dịch NHNo & PTNT VN .
cơ cấu tổ chức bộ máy của sở giao dịch:
Theo quy chế tổ chức và hoạt động của Sở, Giám đốc là người điều hành trực tiếp mọi hoạt động của Sở giao dịch
+Giám đốc được sự giúp đỡ của 3 Phó giám đốc (1 Phó giám đốc thường trực)
+Dưới ban giám đốc có 7 phòng chức năng: Phòng Kinh Doanh ngoại tệ, Phòng Kinh Doanh, Phòng Thanh Toán quốc tế, Phòng SWIFT, Phòng Kiểm tra-Kiểm toán, Phòng Hành Chính- Nhân sự, Phòng Kế toán - Ngân quỹ.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức sở giao dịch
giám đốc
Phạm văn quyến
PHó GIáM Đốc
Hà đan huấn
Phó giám đốc
Lê thanh hằng
Phó giám đốc
Vũ thanh phương
Phòng
Kinh
Doanh
NgoạI
Tệ
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Thanh
Toán
Quốc
Tế
Phòng
Swift
Phòng
Kiểm tra
Kiểm
Toán
Nội bộ
Phòng
Kế toán
Ngân
quỹ
Phòng
Hành
Chính
Nhân sự
2.2.2Tình hình hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch NHNo & PTNT VN trong thời gian qua:
*Đánh giá tình hình chung:Năm 2000 hoạt động của NHNo tăng trưởng ổn định vững chắc, nguồn vốn tăng trưởng 41%, dư nợ tăng 36%, chất lượng tín dụng được nâng cao, lợi nhuận tăng so với năm 1999.Thuận lợi đối với Sở giao dịch là thường xuyên nhận được sự quan tâm chỉ đạo của Hội Đồng Quản Trị, Ban điều hành và các ban ngiệp vụ tại Trung Tâm điều hành. Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế hiện nay, năm 2000 thiên tai dồn dập diễn ra ở nhiều nơi trong cả nước, đã gây nhiều thiệt hại về người và Tài sản. Sức ép cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng trên địa bàn Hà nội ngày càng gia tăng nên gặp nhiều khó khăn trong công tác tiếp thị, mở rộng hoạt động tại Sở cũng gặp phảimột số khó khăn. Sau đây đây là những kết quả cụ thể hoạt động kinh doanh năm 2000 của Sở giao dịch, thể hiện qua những bảng phân tích chi tiết một số chỉ tiêu dưới đây.
2.2.2.1.Công tác nguồn vốn:
Năm 2000 hoạt động huy động vốn đạt được bước phát triển khá tốt, tốc độ tăng 82%, cơ cấu nguồn vốn thay đổi theo hướng có lợi cho hoạt động SXKD. Theo bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn chúng ta có thể thấy được như sau:
Bảng 1: phân tích cơ cấu nguồn vốn
Đơn vị:Triệu đồng
Chỉ tiêu
1999
2000
So sánh
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
2000/
1999
I.Tiềngửi không kỳ hạn(nội &ng tệ)
1.Tiền gửi các đơn vị tổ chức KT’
2.Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
3.Tiền gửi không kỳ hạn khác.
II.Tgửicókỳhạn dưới12t’(nội&ngtệ )
1.Tiền gửi các đơn vị tổ chức KT’.
2.Tiền gửi tiết kiệm.
III.Tiềngửi cókỳ hạn từ 12t’trở lên.
1.Tiết kiệm từ 12t’ trở lên(ngoại tệ).
2.Kỳ phiếu từ 12t’ trở lên(ngoại tệ).
3.Tiền gửi khác.
IV.Tiền gửi vay các TCTD.
1.Tiền gửi các TCTD dưới 12t’.
2.Vay các TCTD.
125.407
112.313
13.010
9.773
170.985
1.425
169.560
246.575
246.533
42
350.371
350.000
371
14,03%
89,56%
10,37%
0,07%
19,14%
0,83%
99,17%
27,60%
99,98%
0,02%
39,22%
99,89%
0,11%
372.645
157.198
17....