Bartlet

New Member

Download miễn phí Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường tiểu học Hoa Thuỷ - Năm 2015 - 2016 - Tuần 20





- Làm bài 3a, 3b.

- GV chốt kết quả đúng

-Gv giới thiệu bài

- GV gắn hình tròn lên bảng.

- HD HS quan sát hình tròn.

? Hình tròn đó đã chia mấy phần bằng nhau?

? Trong 6 phần đó có mấy phần được tô màu?

- GV nêu: Ta đã tô màu năm phần sáu hình tròn.

- Năm phần sáu viết:

- Đọc: năm phần sáu

- Ta gọi là phân số.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


uôt hay uôc
- Đưa bài tập, yêu cầu học sinh đọc thầm các câu tục ngữ và điền vần uôc hay uôc vào chỗ trống trong các câu tục ngữ đó. Đồng thời gọi hai HS làm bảng phụ.
- Gọi học sinh chữa bài.
*Bài tập 3b : Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh các câu trong mẫu chuyện sau:
+ Tiếng có vần uôt hay vần uôc
- Tiến hành tương tự bài tập 2b, đưa bài tập, đồng thời gọi hai học sinh làm bảng phụ, yêu cầu toàn lớp làm vở GK.
- Gọi học sinh chữa bài.
- Nêu ý nghĩa của chuyện ?
* Con người phải vận động thân thể thường xuyên mới tăng cường sức khoẻ.
- Nhận xét tiết học, dặn nhớ chuyện kể lại cho người thân nghe và thường xuyên vận động thân thể.
- Hai cá nhân làm bảng .
-Toàn lớp làm vở.
-Tham gia chữa bài.
-Lắng nghe.
-Theo dõi sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách trình bày, viết nhanh ra nháp để ghi nhớ cách viết các tên riêng nước ngoài như:
Đân- lớp, nước Anh, XIX, 1880, suýt ngã.
- Gấp sách lấy vở ra chuẩn bị viết chính tả.
- Ngồi đúng tư thế. Ghi bài
- Dò bài.
- Đổi vở, soát lỗi.
-Lắng nghe.
- Đọc thầm bài tập VGK và làm bài cá nhân.
- Tham gia chữa bài.
Cày sâu cuốc bẩm.
Mua dây buộc mình.
Thuốc hay tay đảm.
Chuột gặm chân mèo.
- Hai cá nhân làm bảng, toàn lớp làm vở.
- Chữa bài: Thứ tự cần điền là:
thuốc bổ- cuộc đi bộ- buộc
ngài.
- Nói lên tác dụng của vận động thân thể.
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2016
Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục đích yêu cầu: HS
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1),xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được ở (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ?(BT3).
- Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết và sử dụng câu kể Ai làm gì ? trong khi nói , khi viết.
*HS năng khiếu viết được đoạn văn (ít nhất có 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3).
II. Chuẩn bị:- Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong BT1 để học sinh làm BT1,2.
- Bút dạ và 2 -3 tờ giấy trắng để 2-3 HS làm BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
ND-TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
( 5 ph )
2. Bài mới Giới thiệu bài. ( 2’)
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập.
( 18-20 ph)
HĐ3: Củng cố dặn dò.
( 2 ph )
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2.
- Yêu cầu đọc ba câu tục ngữ ở bài tập 3, em thích những câu tục ngữ nào ở bài tập3? Vì sao ?
- Nhận xét tuyên dương.
* Giới thiệu bài
- HD học sinh làm từng bài tập.
* Bài tập 1: Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau:
Đêm trăng, biển yên tĩnh. Tàu chúng tui nhổ neo trong vùng biển Trường Sa. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. Bỗng biển có tiếng động mạnh. Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu để chia vui.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm., đồng thời gọi hai học sinh làm phiếu.
- Chữa bài.
* Bài tập 2: Xác định CN, VN trong các câu vừa tìm được.
- Các bước tiến hành tương tự như bài tập 1.
- Nêu cách tìm CN, VN ?
* Bài tập 3:Gọi H đọc yêu cầu của bài tập.
- Gợi ý cho học sinh viết đoạn văn kể về trực nhật của tổ em.
-Yêu cầu học sinh làm vở, đồng thời hai học sinh khác làm ở giấy trắng.
- Chữa bài,
- Nêu cách tìm CN -VN trong câu kể Ai làm gì?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò bài sau.
- Hai học sinh làm bảng , toàn lớp làm vở.
- Một vài cá nhân đọc ba câu tục ngữ, nêu ý thích của mình về câu tục ngữ nào ? Giải thích lý do vì sao thích ?
- HS lắng nghe.
- Đọc thầm bài tập.
- Thảo luận cặp đôi.
- Các câu kể ai làm gì là:
+ Tàu chúng tui buông neo trong vùng biển Trường Sa.
+ Một số chiến sĩ thả câu.,
- HS theo dõi.
- Làm vở giáo khoa , đồng thời hai hay ba cá nhân làm phiếu .
- Tham gia chữa bài.
- Hai cá nhân nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu của bài.
Quan sát tranh.
-Cảnh trực nhật.
- Lắng nghe
- Hai học sinh làm trên giấy, các học sinh khác làm vở.
*HSNK: Đoạn văn dài 5 câu trở lên , có 2, 3 câu kể đã học.
-Hs nêu
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Toán: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I, Mục tiêu: HS
+ Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết thành một phân số: Tử số là số chia, mẫu số là số bị chia.
- Giáo dục HS yêu thích học toán, cẩn thận khi làm toán.
II, Chuẩn bị: GV: mô hình, hình vẽ như SGK
III. Hoạt động dạy và học:
ND-TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1, Khởi động :
(4-5ph)
2, Bài mới :
HĐ1: Giới thiệubài:
(2-3ph)
HĐ 2: Giới thiệu phép chia số tự nhiên: (10-12ph) Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viêt thành một phân số
HĐ 3: Thực hành- Luyện tập: (15-17ph): Vận dụng làm tốt các bài tập.
3, Củng cố, dặn dò: (2-3ph)
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3, lớp làm ở nháp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nêu mục đích y/c của bài: Chúng ta cùng tìm hiểu về phân số và phép chia số tự nhiên có mối quan hệ như thế nào?
- GV ghi đề bài lên bảng.
a, GV nêu: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em có mấy quả?
?Kết quả phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 là gì?
b, GV nêu: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em, mỗi em được mấy phần của cái bánh?
GV y/c HS nêu phép chia.
GV: Chia 1 cái bánh thành 4 phần bằng nhau rồi chia cho mỗi em 1 phần, tức là cái bánh.
? Sau 3 lần chia mỗi em được nhận dược mấy phần của cái bánh?
GV: Ta viết 3 : 4=
c, ? Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0 ) có thể viết như thế nào?
Bài 1: Y/C HS viết thương của phép cha dưới dạng phân số.
- Gọi HS đọc kết quả.
- GV nhận xét .
-Y/C HS nhắc lại cách viết.
Bài 2: GV giới thiệu mẫu: 24 : 8== 3
- Y/C HS làm tiếp tục:
36 : 9 ; 88 : 11 ; 0 : 5 ; 7 :7
- HS nêu kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 3 : a, Y/C HS viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1
Mẫu : 9 =
GV : Số tự nhiên viết dưới dạng phân số có được không ? Ta viết như thế nào ?
- Y/C HS nhắc lại.
- Phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có thể viết dưới dạng phân số.
- Em hãy nêu cách viết ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà làm lại bài tập.
- HS làm bài tập.
- Nhận xét.
- HS nghe.
- HS tính nhẩm.
8 : 4 = 2 ( quả)
- HS : Có thể là số tự nhiên.
- mỗi em nhận được 3 phần trong 4 phần của cái bánh.
- HS nêu : 3 : 4
- HS: Nhận cái bánh.
- HS nhắc lại.
- HS : Có thể viết thành một phân số , tử số là số chia, mẫu số là số bị chia.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- HS nêu kết quả, nhận xét.
- HS quan sát, nhận xét mẫu.
- HS cả lớp làm bài
-Nêu kết quả 
HS năng khiếu làm thêm bài:
0:5==0
7:7 ==1
- HS rút ra nhận xét.
- Quan sát mẫu và làm theo mẫu.
- HS làm cá nhân.
- 6=; 1=; 27= ; 0=; 3= ;
- HS: Viết dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1.
- 1 HS nhắc lại.
- HS: Viết số chia ở tử số, số bị chia ở mẫu số.
- HS nghe.
Chiều :
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: HS
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của chuyện (đoạn truyện )đã kể .
- Bồi dưỡng kĩ năng kể chuyện, kĩ năng diễn đạt trôi chảy, mạnh dạn trước người đông.
II. Chuẩn bị:
- Một số truyện viết về những người có tài.
- Giấy khổ t...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top