Download miễn phí Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Năm 2015 - 2016 - Trường Tiểu học Hoa Thủy - Tuần 16
Gọi 3HS đọc trả lời câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
- Gọi 1 HS giỏi (Khá) đọc.
- GV chia đoạn.
+ Phần 1: Từ đầu đến mà còn cho thêm gạo củi.
+ Phần 2: Tiếp cho đến Càng nghĩ càng hối hận
+ Phần 3: Phần còn lại.
- Gọi HS đọc NT lần 1 và yêu cầu HS phát hiện từ khó đọc
- Gọi HS đọc NT lần 2, kết hợp giải nghĩa các từ khó ở phần chú giải.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2017-11-13-giao_an_tong_hop_lop_5_nam_2015_2016_truong_tieu_hoc_hoa_thu_rjfRdj3BH8.png /tai-lieu/giao-an-tong-hop-lop-5-nam-2015-2016-truong-tieu-hoc-hoa-thuy-tuan-16-94309/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
You must be registered for see links
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng
- Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra
- HS trả lời
- HS nêu:
“Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.”
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả
“Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa”
- HS lắng nghe
- HS (K-G)trả lời
- HS lắng nghe
-2 HS nêu lại nội dung bài.
-3 HS đọc- Lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
- 1 HS đọc
- 2 HS nhắc lại nội dung
- HS liên hệ.
- Nắm bài tập về nhà
---------------------cd-----------------------
Toán(tiết 76): luyện tập
I/ Mục tiêu:
Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. ( Làm được bài tập 1, 2)
HS : Nắm vững kiến thức và hoàn thanh nhanh các BT liên quan. GD HS ý thức cẩn thận trong tớnh toỏn .
II/ Đồ dùng: Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND-TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Khởi động: (3-4’)
2-Bài mới:
A -Giới thiệu bài: (2)
B -Luyện tập24-27)
*Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)
*Bài tập 2 (76):
3-Củng cố, dặn dò: (3)
GV nêu: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
GV nhận xét
GV nêu mục tiêu của tiết học
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm”
- Cho HS làm vào vở nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- HS nắm mục tiêu tiết học
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS phân tích cách làm
- HS làm bảng con
*Kết quả:
a) 65,5% b) 14%
c) 56,8% d) 27%
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS lắng nghe
- Lớp làm vở – 1 HS làm ở bảng phụ
- HS chữa bài
*Bài giải:
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Đ/ S: a) Đạt 90%
b) Thực hiện 117,5%
- HS lắng nghe
---------------------cd-----------------------
Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2015
Luyện từ và câu: tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1)
Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
Học sinh (K,G) tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình. HS cú vốn từ phong phỳ trong giao tiếp.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND-TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Khởi động 2-3’
2- Dạy bài mới:
2.1Giới thiệu bài:
2.2Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1(159):
8- 9’
*Bài tập 2 (160): 9-10’
*Bài tập 3 (161): 9-10’
3-Củng cố, dặn dò: 1-2’
HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận nhóm lớn, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời thay mặt các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Mời 3 HS nối tiếp đọc bài văn.
- Cho 1 HS đọc đoạn 1:
+Trong miêu tả người ta thường làm gì?
+ Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
- Mời 1 HS đọc đoạn 2:
+So sánh thường kèm theo điều gì?
+GV: Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng.
+Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2.
- Cho HS đọc đoạn 3:
+GV lưu ý cho HS: Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng.
+Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa viết.
- GV nhận xét, tuyên dương HS có những câu văn hay.
- GV nhận xét giờ
- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
1 HS làm
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS nắm cách làm
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm HS trình bày.
*Lời giải :
a) Các nhóm từ đồng nghĩa.
-Đỏ, điều, son
-Trắng, bạch.
-Xanh, biếc, lục.
-Hồng, đào.
b) Các từ cần điền lần lượt là:
đen, huyền, ô, mun, mực, thâm.
- HS nối tiếp đọc bài văn.
- 1 HS đọc đoạn 1:
- HS: Thường hay so sánh.
VD: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già, Trông anh ta như một con gấu,..
- So sánh thường kèm theo nhân hoá.
VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng...
VD miêu tả cây cối: Giống như những con người đang đứng tư lự,....
- HS nhắc lại
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở.
-HS đọc câu văn mình vừa viết.
-HS khác nhận xét, bổ sung
---------------------cd-----------------------
Toán (Tiết 77): giải toán về tỉ số phần trăm
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Biết tìm một số phần trăm của một số.
Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
Học sinh làm được bài tập 1, 2.
HS (K,G) : Nắm chắc cách giải và giải nhanh các bài toán liênquan.
HS yờu thớch mụn học.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND-TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Khởi động: (3-4)
2-Bài mới:
Kiến thức:
(10- 12)
Luyện tập: (12-15)
*Bài tập 1 (77):
*Bài tập 2 (77):
3- Củng cố, dặn dò (2)
Cho HS làm vào bảng con: Tính: 45% : 3 =?
a) Ví dụ:
- GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:
+100% số HS toàn trường là 800 HS. 1% số HS toàn trường là...HS?
+52,5% số HS toàn trường làHS?
-GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
800 : 100 x 52,5 hay 800 x 52,5 : 100 = 420
b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào?
c) Bài toán:
- GV nêu ví dụ và giải thích:
+ Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đ.
+ Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãiđ?
- Cho HS tự làm ra nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 10 tuổi.
- Cho HS làm vào phiếu HT.
- Chữa bài.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của 5 000 000 đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
- YC HS thảo luận nhúm đụi.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học
HS thực hiện:
1% số HS toàn trường là:
800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là:
8 x 52,5 = 420 (HS)
- HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm giấy nháp
- HS nêu kết quả
* Bài giải:
Số tiền lãi sau một tháng là:
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
Đáp số: 5000 đồng
- 1HS nêu, lớp theo dõi
- HS nắm cách làm
- HS thực hiện
- HS nêu kết quả
- 1HS nêu, lớp theo dõi
- HS nắm cách làm
- HS thực hiện, 1HS làm bảng phụ
- HS nêu kết quả
- Lớp nhận xét
*Bài giải:
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 - 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m.
- 1HS nhắc lại nội dung bài học
---------------------cd-----------------------
Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2014
Tập đọc: Thầy cúng đi bệnh viện
I/ Mục tiêu:
Biết đọc diễn cảm bài văn.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện ( Trả lời các được câu h
- Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra
- HS trả lời
- HS nêu:
“Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.”
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả
“Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa”
- HS lắng nghe
- HS (K-G)trả lời
- HS lắng nghe
-2 HS nêu lại nội dung bài.
-3 HS đọc- Lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
- 1 HS đọc
- 2 HS nhắc lại nội dung
- HS liên hệ.
- Nắm bài tập về nhà
---------------------cd-----------------------
Toán(tiết 76): luyện tập
I/ Mục tiêu:
Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. ( Làm được bài tập 1, 2)
HS : Nắm vững kiến thức và hoàn thanh nhanh các BT liên quan. GD HS ý thức cẩn thận trong tớnh toỏn .
II/ Đồ dùng: Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND-TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Khởi động: (3-4’)
2-Bài mới:
A -Giới thiệu bài: (2)
B -Luyện tập24-27)
*Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)
*Bài tập 2 (76):
3-Củng cố, dặn dò: (3)
GV nêu: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
GV nhận xét
GV nêu mục tiêu của tiết học
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm”
- Cho HS làm vào vở nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- HS nắm mục tiêu tiết học
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS phân tích cách làm
- HS làm bảng con
*Kết quả:
a) 65,5% b) 14%
c) 56,8% d) 27%
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS lắng nghe
- Lớp làm vở – 1 HS làm ở bảng phụ
- HS chữa bài
*Bài giải:
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Đ/ S: a) Đạt 90%
b) Thực hiện 117,5%
- HS lắng nghe
---------------------cd-----------------------
Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2015
Luyện từ và câu: tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1)
Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
Học sinh (K,G) tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình. HS cú vốn từ phong phỳ trong giao tiếp.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND-TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Khởi động 2-3’
2- Dạy bài mới:
2.1Giới thiệu bài:
2.2Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1(159):
8- 9’
*Bài tập 2 (160): 9-10’
*Bài tập 3 (161): 9-10’
3-Củng cố, dặn dò: 1-2’
HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận nhóm lớn, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời thay mặt các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Mời 3 HS nối tiếp đọc bài văn.
- Cho 1 HS đọc đoạn 1:
+Trong miêu tả người ta thường làm gì?
+ Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
- Mời 1 HS đọc đoạn 2:
+So sánh thường kèm theo điều gì?
+GV: Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng.
+Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2.
- Cho HS đọc đoạn 3:
+GV lưu ý cho HS: Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng.
+Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa viết.
- GV nhận xét, tuyên dương HS có những câu văn hay.
- GV nhận xét giờ
- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
1 HS làm
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS nắm cách làm
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm HS trình bày.
*Lời giải :
a) Các nhóm từ đồng nghĩa.
-Đỏ, điều, son
-Trắng, bạch.
-Xanh, biếc, lục.
-Hồng, đào.
b) Các từ cần điền lần lượt là:
đen, huyền, ô, mun, mực, thâm.
- HS nối tiếp đọc bài văn.
- 1 HS đọc đoạn 1:
- HS: Thường hay so sánh.
VD: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già, Trông anh ta như một con gấu,..
- So sánh thường kèm theo nhân hoá.
VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng...
VD miêu tả cây cối: Giống như những con người đang đứng tư lự,....
- HS nhắc lại
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở.
-HS đọc câu văn mình vừa viết.
-HS khác nhận xét, bổ sung
---------------------cd-----------------------
Toán (Tiết 77): giải toán về tỉ số phần trăm
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Biết tìm một số phần trăm của một số.
Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
Học sinh làm được bài tập 1, 2.
HS (K,G) : Nắm chắc cách giải và giải nhanh các bài toán liênquan.
HS yờu thớch mụn học.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND-TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Khởi động: (3-4)
2-Bài mới:
Kiến thức:
(10- 12)
Luyện tập: (12-15)
*Bài tập 1 (77):
*Bài tập 2 (77):
3- Củng cố, dặn dò (2)
Cho HS làm vào bảng con: Tính: 45% : 3 =?
a) Ví dụ:
- GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:
+100% số HS toàn trường là 800 HS. 1% số HS toàn trường là...HS?
+52,5% số HS toàn trường làHS?
-GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
800 : 100 x 52,5 hay 800 x 52,5 : 100 = 420
b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào?
c) Bài toán:
- GV nêu ví dụ và giải thích:
+ Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đ.
+ Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãiđ?
- Cho HS tự làm ra nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 10 tuổi.
- Cho HS làm vào phiếu HT.
- Chữa bài.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của 5 000 000 đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
- YC HS thảo luận nhúm đụi.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học
HS thực hiện:
1% số HS toàn trường là:
800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là:
8 x 52,5 = 420 (HS)
- HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm giấy nháp
- HS nêu kết quả
* Bài giải:
Số tiền lãi sau một tháng là:
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
Đáp số: 5000 đồng
- 1HS nêu, lớp theo dõi
- HS nắm cách làm
- HS thực hiện
- HS nêu kết quả
- 1HS nêu, lớp theo dõi
- HS nắm cách làm
- HS thực hiện, 1HS làm bảng phụ
- HS nêu kết quả
- Lớp nhận xét
*Bài giải:
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 - 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m.
- 1HS nhắc lại nội dung bài học
---------------------cd-----------------------
Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2014
Tập đọc: Thầy cúng đi bệnh viện
I/ Mục tiêu:
Biết đọc diễn cảm bài văn.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện ( Trả lời các được câu h