Link tải luận văn miễn phí cho ae
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ PIPING 2
I. Piping Clasification 2
II. Liên kết trong Piping 2
III.Các thành phần Piping 2
PHẦN 2: CÁC TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG TRONG ĐƯỜNG ỐNG–CƠ KHÍ 15
PHẦN 3: MỘT SỐ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG OFFSHORE 19
PHẦN 4: CÁC BẢN VẼ PIPING VÀ PHÁT HÀNH BẢN VẼ 20
I. Phát hành bản vẽ 20
II. Các bản vẽ Piping 21
III.Đọc hiểu bản vẽ Piping – Các quy ước viết tắt và kí hiệu 24
PHẦN 5: HƯÓNG DẪN THỰC HIỆN BẢN VẼ ISOMETRIC SHOP DRAWING 25
I. Isometric Shop Drawing 25
II. Các kí hiệu và đọc bản vẽ Isometric 25
III.Tài liệu cần thiết khi thực hiện Isometric Shop Drawing 29
IV. Triển khai bản vẽ Isometric Shop Drawing 30
PHẦN 6: HƯÓNG DẪN THỰC HIỆN BẢN VẼ PIPE SUPPORT 31
I. Tài liệu cần thiết khi thực hiện Support Drawing 31
II. Thực hiện bản vẽ Pipe Support 32
PHẦN 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ PIPING
Piping là một hệ thống nhiều thành phần liên kết với nhau, bao gồm pipe, fitting, bolts,
gaskets, valves, supports…
I. PIPING CLASSCIFICATION
Piping được phân thành các class theo Rating Class của Flange.
Có 7 class sau (theo ASME): 150, 300, 400, 600, 900, 1500 và 2500.
Chia Class của piping căn cứ vào dải áp suât-nhiệt độ của thành phần chịu áp yếu nhất.
Các thành phần của Piping: pipe, pipe fitting, bolts, gaskets, valves, supports…
II. LIÊN KẾT TRONG PIPING
Các thành phần trong piping liên kết với nhau theo một số cách chính sau:
+Threaded: sử dụng trong Utility Systems với áp suất làm việc thấp hay có thể cho
các đường ống dẫn dầu/khí với đường kính ống không vượt quá 2 inch (50mm).
+Socket welded: Sử dụng cho các đường ống utility system với đường kính ống
không vượt quá 3 inch (75mm) hay cho các đường ống dẫn dầu, khí với đường kính ống
không vượt quá 2 inch (50mm).
+Butt welded: sử dụng rộng rãi trong các hệ thống đường ống, có thể chịu được áp
suất làm việc cao. Mối hàn butt welded yêu cầu phải đảm bảo chất lượng mối hàn cao và
thường phải được kiểm tra không phá hủy (NDT) sau khi hàn.
III. CÁC THÀNH PHẦN PIPING: pipe, fitting, bolts, gaskets, valves, supports…
1) Pipe
Pipe: Ống có mặt cắt tròn có kích thước phù hợp với tiêu chuẩn:
+ASME B36.10M: welded and seamless wrought steel pipe
+ASME B36.19M: Stainless steel pipe
a)Kích thước của pipe: Được xác định bởi đường kính ngoài của Pipe và độ dầy pipe.
+ Norminal pipe size (NPS): Đây là kích thước danh định theo của pipe trong hệ inch
(chú ý không phải là kích thước thực của pipe và là đại lượng không có đơn vi).
Ví dụ: một pipe có ghi kích thước là NPS 2 thì có nghĩa là đường kích ngoài của pipe
là 2.375 inch (Tra bảng kích thước tương ứng trong ASME B36.10). Tuy nhiên, với ống
có NPS 14 trở lên thì đường kính ngoài bằng với NPS (tính theo inch).
+Diameter nominal (DN): Đây cũng là đường kính danh định của pipe nhưng ghi trong
hệ Metric.
Ví dụ: DN 50 thì tương ứng với NPS 2 ( chú ý : Pipe với NPS 2 thì không phải tương
ứng với pipe DN 2x25.4 =50.8).
pe với NPS >= 80,
+Độ dầy của Pipe: Được xác định bằng Schedule (SCH) hay chỉ chính xác độ dầy
thành ống (WT – Wall thickness).
Schedule (SCH): Đây là quy ước về chiều dầy pipe, được kí hiệu bởi dãy chữ số:
5, 5S, 10, 10S, 20, 20S, 30, 40, STD, 40S, 60, 80, XS, 80S, 120,140,160, XXS
STD: standard wall thickness, XS: extra, XXS: double extra
Kí hiệu S chỉ ra rằng SCH là theo tiêu chuẩn ASME B16.19M, cho Stainless steel pipe.
Dựa vào NPS (DN) và SCH ta tra bảng ra chiều dầy của ống tương ứng.
Bảng một số tính chất của pipe
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ PIPING 2
I. Piping Clasification 2
II. Liên kết trong Piping 2
III.Các thành phần Piping 2
PHẦN 2: CÁC TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG TRONG ĐƯỜNG ỐNG–CƠ KHÍ 15
PHẦN 3: MỘT SỐ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG OFFSHORE 19
PHẦN 4: CÁC BẢN VẼ PIPING VÀ PHÁT HÀNH BẢN VẼ 20
I. Phát hành bản vẽ 20
II. Các bản vẽ Piping 21
III.Đọc hiểu bản vẽ Piping – Các quy ước viết tắt và kí hiệu 24
PHẦN 5: HƯÓNG DẪN THỰC HIỆN BẢN VẼ ISOMETRIC SHOP DRAWING 25
I. Isometric Shop Drawing 25
II. Các kí hiệu và đọc bản vẽ Isometric 25
III.Tài liệu cần thiết khi thực hiện Isometric Shop Drawing 29
IV. Triển khai bản vẽ Isometric Shop Drawing 30
PHẦN 6: HƯÓNG DẪN THỰC HIỆN BẢN VẼ PIPE SUPPORT 31
I. Tài liệu cần thiết khi thực hiện Support Drawing 31
II. Thực hiện bản vẽ Pipe Support 32
PHẦN 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ PIPING
Piping là một hệ thống nhiều thành phần liên kết với nhau, bao gồm pipe, fitting, bolts,
gaskets, valves, supports…
I. PIPING CLASSCIFICATION
Piping được phân thành các class theo Rating Class của Flange.
Có 7 class sau (theo ASME): 150, 300, 400, 600, 900, 1500 và 2500.
Chia Class của piping căn cứ vào dải áp suât-nhiệt độ của thành phần chịu áp yếu nhất.
Các thành phần của Piping: pipe, pipe fitting, bolts, gaskets, valves, supports…
II. LIÊN KẾT TRONG PIPING
Các thành phần trong piping liên kết với nhau theo một số cách chính sau:
+Threaded: sử dụng trong Utility Systems với áp suất làm việc thấp hay có thể cho
các đường ống dẫn dầu/khí với đường kính ống không vượt quá 2 inch (50mm).
+Socket welded: Sử dụng cho các đường ống utility system với đường kính ống
không vượt quá 3 inch (75mm) hay cho các đường ống dẫn dầu, khí với đường kính ống
không vượt quá 2 inch (50mm).
+Butt welded: sử dụng rộng rãi trong các hệ thống đường ống, có thể chịu được áp
suất làm việc cao. Mối hàn butt welded yêu cầu phải đảm bảo chất lượng mối hàn cao và
thường phải được kiểm tra không phá hủy (NDT) sau khi hàn.
III. CÁC THÀNH PHẦN PIPING: pipe, fitting, bolts, gaskets, valves, supports…
1) Pipe
Pipe: Ống có mặt cắt tròn có kích thước phù hợp với tiêu chuẩn:
+ASME B36.10M: welded and seamless wrought steel pipe
+ASME B36.19M: Stainless steel pipe
a)Kích thước của pipe: Được xác định bởi đường kính ngoài của Pipe và độ dầy pipe.
+ Norminal pipe size (NPS): Đây là kích thước danh định theo của pipe trong hệ inch
(chú ý không phải là kích thước thực của pipe và là đại lượng không có đơn vi).
Ví dụ: một pipe có ghi kích thước là NPS 2 thì có nghĩa là đường kích ngoài của pipe
là 2.375 inch (Tra bảng kích thước tương ứng trong ASME B36.10). Tuy nhiên, với ống
có NPS 14 trở lên thì đường kính ngoài bằng với NPS (tính theo inch).
+Diameter nominal (DN): Đây cũng là đường kính danh định của pipe nhưng ghi trong
hệ Metric.
Ví dụ: DN 50 thì tương ứng với NPS 2 ( chú ý : Pipe với NPS 2 thì không phải tương
ứng với pipe DN 2x25.4 =50.8).
pe với NPS >= 80,
+Độ dầy của Pipe: Được xác định bằng Schedule (SCH) hay chỉ chính xác độ dầy
thành ống (WT – Wall thickness).
Schedule (SCH): Đây là quy ước về chiều dầy pipe, được kí hiệu bởi dãy chữ số:
5, 5S, 10, 10S, 20, 20S, 30, 40, STD, 40S, 60, 80, XS, 80S, 120,140,160, XXS
STD: standard wall thickness, XS: extra, XXS: double extra
Kí hiệu S chỉ ra rằng SCH là theo tiêu chuẩn ASME B16.19M, cho Stainless steel pipe.
Dựa vào NPS (DN) và SCH ta tra bảng ra chiều dầy của ống tương ứng.
Bảng một số tính chất của pipe
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links