weareone9x_lx
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Đầu Tư và Xây Dựng Thành Long
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 2
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN. 2
2. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT- KINH DOANH 2
3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ, SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 3
3.1. Đặc điểm tổ chức quản lý 3
3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất 6
4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 9
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 9
4.2. Chế độ kế toán hiện hành tại công ty 11
PHẦN II – THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 13
I- ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI VÀ TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 13
1- Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty TNHH Đầu Tư và Xây Dựng Thành Long 13
1.1- Đặc điểm nguyên vật liệu 13
1.2. Phân loại nguyên vật liệu 14
2- Tính giá nguyên vật liệu tại công ty 15
2.1- Tính giá nguyên vật liệu nhập kho 15
2.2- Tính giá nguyên vật liệu xuất kho 16
II- HẠCH TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 17
1-Thủ tục, chứng từ nhập – xuất nguyên vật liệu tại công ty TNHH Đầu Tư và Xây Dựng Thành Long 17
1.1- Thủ tục và chứng từ nhập NVL 17
1.2- Thủ tục và chứng từ xuất NVL 26
2- Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu đang áp dụng tại công ty 30
III- HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY 35
1-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính thuế GTGT tại công ty 35
1.1.Tài khoản sử dụng 35
1.2. Hình thức sổ kế toán sử dụng tại Công ty TNHH Đầu Tư và Xây Dựng Thành Long 36
2- Hạch toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu 38
2.1. Chứng từ, sổ sách 38
2.2. Phương pháp hạch toán 38
2.3. Quy trình ghi sổ 39
3. Hạch toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu 40
3.1. Chứng từ sổ sách 40
3.2. Phương pháp hạch toán 40
3.3.Quy trình ghi sổ 43
4. Hạch toán nguyên vật liệu thừa, thiếu trong kiểm kê 43
4.1. Trường hợp kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân: 45
4.2. Trường hợp kiểm kê thiếu chưa rõ nguyên nhân 45
IV- HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG 48
1- Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 48
2. Mối quan hệ giữa hạch toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty 50
2.1. Phân tích tình hình cung cấp nguyên vật liệu 51
2.2. Phân tích quá trình dự trữ, bảo quản 51
2.3. Phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu tại công ty TNHH đầu tư và xây dựng Thành Long 52
PHẦN III- PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 53
I- NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÍ, SỬ DỤNG VÀ HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 53
1.Ưu điểm 53
1.1.Về chứng từ 53
1.2. Vệ hệ thống sổ sách 53
1.3. Hệ thống tài khoản 54
1.4. Về quản lý và sử dụng NVL 54
1.5. Về công tác thu mua NVL 54
1.6. Chính sách khoán 54
1.7. Về hạch toán NVL 55
2. Nhược điểm 55
2.1. Về hệ thống chứng từ 55
2.2. Về hình thức sổ sách kế toán 56
2.3. Về tài khoản sử dụng 56
2.4.Về quản lý, sử dụng NVL 56
2.5. Về công tác thu mua 57
2.6. Về chính sách khoán 57
2.7 Về hạch toán NVL 57
II- NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 58
1- Ý kiến đề xuất đối với công ty 58
1.1. Về tài khoản sử dụng. 58
1.2. Về hình thức sổ sách kế toán 59
1.3. Về quản lý, sử dụng 60
1.4. Công tác hạch toán NVL 61
2-Ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện chế độ kế toán, chế độ quản lí kinh tế- tài chính 63
2.1. Hoàn thiện hệ thống tài khoản của phần hành kế toán nguyên vật liệu: 63
2.2. Thống nhất về phương pháp tính giá trong các loại hình doanh nghiệp. 64
2.3. Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê. 64
2.4. Về trích lập và sử dụng dự phòng giảm giá hàng tồn kho 64
KẾT LUẬN 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 67
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2014-09-09-chuyen_de_hach_toan_nguyen_vat_lieu_voi_viec_nang.i2ScMgVAII.swf /tai-lieu/chuyen-de-hach-toan-nguyen-vat-lieu-voi-viec-nang-cao-hieu-qua-su-dung-von-luu-dong-tai-cong-ty-tnhh-dau-tu-va-xay-dung-75466/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
- Nhập tại kho: Công trình đường ven sông Lam, gói thầu Đ6 (Km17-Km18+500), tỉnh Nghệ An
stt
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
c
d
1
2
3
4
1
Cát vàng
m3
100
100
76.000
7.600.000
2
Đá dăm
m3
50
50
99.000
4.950.000
Tổng cộng
12.550.000
Nhập, ngày 5 tháng 10 năm 2005
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(hay bộ phận có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 1.4
sổ chi tiết tạm ứng
tk 141
Tháng 10/2005
đvt : đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1. Số dư đầu kỳ
3.000.000
2. Số phát sinh
0200
02/10
- Xuất tiền mặt tạm ứng cho Nguyễn Văn Hải (phòng vật tư) để mua NVL
111
30.000.000
052142
05/10
- Mua 100 m3 cát vàng cho công trình
1521
7.600.000
052142
-Thuế GTGT
133
760.000
052142
- Mua 50 m3 đá dăm cho công trình
1521
4.950.000
052142
- Thuế GTGT
133
495.000
098546
06/10
- Mua xi măng Hoàng Thạch cho công trình
1521
41.150.000
098546
- Thuế GTGT
133
4.115.000
- Cộng phát sinh
30.000.000
59.070.000
3. Số dư cuối kỳ
26.070.000
Bảng 1.5
Tờ kê khai thanh toán hoá đơn chứng từ, phiếu
nhập kho
Đơn vị : đội thi công công trình đường ven sông Lam, gói thầu Đ6 (Km17-Km18+500), tỉnh Nghệ An
Tháng 10 năm 2005
Hoá đơn
Phiếu nhập
Tổngsố tiền
Ghi có TK 141
Ghi nợ các TK
Đối tượng sử dụng
Số HĐ
NT
Số PN
NT
152
621
133
1478
05/10
052142
05/10
8.360.000
7.600.000
0
760.000
Công trình đường ven sông Lam,
1587
098546
06/10
45.265.000
41.150.000
0
4.115.000
Công trình đường ven sông Lam
Cộng
53.625.000
48.750.000
0
4.875.000
Bảng 1.6
Báo cáo chi tiết tk 331 theo từng nhà cung cấp
Từ ngày 01/10/2005 đến 31/10/2005
Đối tượng : công ty Vạn Phúc
Loại tiền : VNĐ
Hoá đơn
Diễn giải
TK đối ứng
P S nợ
P S có
Số
Ngày tháng
Số dư đầu kì
456.623.101
1482
06/10
Nhập thép – VAT 10%
152
22.020.000
133
2.202.000
1482
06/10
Nhập cát vàng – VAT 10%
152
3.800.000
133
380.000
1482
06/10
Nhập đá dăm -
VAT 10%
152
1.980.000
133
198.000
......
.........
.........................
...........
……….
……………
…..
…….
……………….
……
………
……………
7867
15/10
Thanh toán hoá đơn số 1482
111
20.000.000
……
……
……………….
…….
……….
…………….
Cộng phát sinh
231.000.000
584.000.000
Dư cuối kì
809.623.101
Bảng 1.7
Kho công trình đường ven sông lam
Báo cáo vật tư
Tháng 10 năm 2005
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Tồn đầu kì
Lĩnh
Sử dụng
Tồn cuối kì
1
Đế cống D 1.500 VC
CK
0
14
2
12
2
Đai cống D 1.500 VC
Bộ
10
21
0
31
………………………..
…..
….…
……
……
…….
1.2- Thủ tục và chứng từ xuất NVL
Xuất NVL cho sản xuất
Trong quá trình thi công khi có nhu cầu về nguyên vật liệu phụ trách các đội, tổ công trình căn cứ vào kế hoạch xây dựng đã được duyệt viết giấy đề nghị lĩnh nguyên vật liệu. Giám đốc và phụ trách phòng kế hoạch vật tư, phòng kế toán sẽ căn cứ vào nhu cầu thực tế, dự toán nguyên vật liệu và phiếu đề nghị xuất nguyên vật liệu để ký duyệt lệch xuất nguyên vật liệu.
- Nếu NVL đã được công ty xây dựng định mức hao phí thì sẽ lập “Phiếu xuất vật tư theo hạn mức”. Phiếu này được lập trên hạn mức được duyệt trong tháng do Phòng kĩ thuật lập cho từng loại vật liệu. Thường rất ít sử dụng trong công ty.
Nếu NVL chưa có định mức tiêu hao thì sẽ lập “ Phiếu xuất kho” (Bảng 1.8)
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần có nội dung kinh tế giống nhau.
Liên 1: Lưu ở bộ phận cung ứng (phòng nguyên vật liệu)
Liên 2: Thủ kho vào thẻ kho chuyển cho kế toán nguyên vật liệu vào sổ kế toán lưu tại phòng kế toán
Liên 3: Người nhận nguyên vật liệu giữ
Xuất cho nội bộ các đội công trình
Công ty sử dụng “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” (Bảng 1.9). Phiếu này công ty ít sử dụng bởi đặc thù của ngành xây dựng là vật liệu mua về dùng luôn cho công trình không dư trữ, mặt khác các công trình của công ty thường rất xa nhau nên công ty chỉ sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ khi kết thúc một công trình mà NVL vẫn còn thừa hay lý do đột xuất thì xuất sang các công trình khác. Phiếu này do phòng kế hoạch vật tư lập thành 3 liên:
Liên 1: Được lưu tại phòng kế hoạch vật tư.
Liên 2: Dùng để vận chuyển hàng.
Liên 3: Dùng để làm căn cứ để thủ kho ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán .
Bảng 1.8
Công ty TNHH đầu tư và xây dựng
Thành Long
Địa chỉ: 8B/2 Láng Hạ - Thành Công - Ba Đình – Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 12 tháng 10 năm 2005
Số:005216
Nợ: TK 621
Có: TK 152
- Họ và tên người nhận hàng: Lê Anh Tâm
- Địa chỉ ( bộ phận): Tổ làm đường
- Lý do xuất kho: Thi công công trình đường ven sông Lam, gói thầu Đ6 (Km17-Km18+500), tỉnh Nghệ An
- Xuất tại kho: Công trường đường ven sông Lam, gói thầu Đ6 (Km17-Km18+500), tỉnh Nghệ An
stt
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
c
d
1
2
3
4
1
Cát vàng
m3
100
100
76.000
7.600.000
2
Đá dăm
m3
50
50
99.000
4.950.000
Cộng
12.550.000
Xuất, ngày 12 tháng 10 năm 2005
Phụ trách bộ Phụ trách Người nhận Thủ kho
phận sử dụng cung tiêu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 1.9
Công ty tnhh đầu tư và xây dựng thành long
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Ngày 20/ 11/2005
Liên 1: Lưu
Căn cứ vào lệnh điều động số 107 ngày 20 tháng 11 năm 2005 của ....
Họ tên người vận chuyển: Nguyễn Đức Quyết
Phương tiện vận chuyển: ô tô
Xuất tại kho: kho công trình đường ven sông Lam, gói thầu Đ6 (Km17-Km18+500), tỉnh Nghệ An
Nhập tại kho: Kho công trình đường nối QL 47- QL 48, tỉnh Nghệ An, gói thầu Đ4 (Km18-Km23)
S
T
T
Tên, quy cách, phẩm chất vật tư
Mã số
đơn vị tính
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Đế cống D 1.500 VC
CK
12
12
152.000
1.824.000
2
Đai cống D1.500 VC
Bộ
31
31
130.000
4.030.000
Cộng
5.854.000
Xuất, ngày 20 tháng 11 năm 2005
Nhập, ngày 25 tháng 11 năm 2005
Người viết phiếu
(kí, họ tên)
Thủ kho xuất
(kí, họ tên)
Người vận chuyển
(kí, họ tên)
Thủ kho nhập
(kí, họ tên)
2- Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu đang áp dụng tại công ty
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 và theo QĐ 885/1998/QĐ/BTC ngày 16/7/1998 của Bộ trưởng Bộ tài chính, các chứng từ kế toán về vật tư hàng hoá bao gồm :
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoá
Ngoài các chứng từ bắt buộc phải sử dụng trên Công ty còn sử dụng thêm các chứng từ hướng dẫn :
Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
Biên bản kiểm nghiệm
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Công tác kế toán chi tiết NVL tại Công ty TNHH Đầu Tư và Xây Dựng Thành Long được tiến hành theo phương pháp thẻ song song
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Sổ kế toán chi tiết
NVL
Bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn
Sổ kế toán tổng hợp NVL
Thẻ kho
Chú thích
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kỳ
: Quan hệ đối chiếu
Theo phương pháp này thủ kho căn cứ vào...