Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà
Lời mở đầu 01
Chương I Tổng quan về Công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà 03
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 03
1.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty 06
1.3 Hệ thống bộ máy quản lý của công ty 07
1.4 Tổ chức công tác kế toán 11
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 11
1.4.2 Đặc điểm tổ chức hình thức sổ kế toán 13
Chương 2 Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà 17
2.1 Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành của công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà 17
2.1.1 Đối tượng hạch toán 17
2.1.2 Phân loại chi phí 17
2.1.3 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 18
2.1.4 Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành 18
2.1.5 Phương pháp tính giá thành 18
2.2 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19
2.2.1 Hạch toán chi tiết 20
2.2.2 Hạch toán tổng hợp 26
2.3 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 28
2.3.1 Hạch toán chi tiết 28
2.3.2 Hạch toán tổng hợp 32
2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung 33
2.4.1 Hạch toán chi tiết 33
2.4.2 Hạch toán tổng hợp 37
2.5 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá sản phẩm dở dang 38
2.6 Tính giá thành sản phẩm 39
Chương 3 Một số kiến nghị nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ở công ty chế biến thức ăn gia súc Kiên Hà 42
3.1 Đánh giá khái quát về hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty 42
3.1.1 Đánh giá chung 42
3.1.2 Những ưu điểm và hạn chế 43
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty thức ăn chăn nuôi Kiên Hà 46
3.2.1 Đối với việc tổ chức luân chuyển chứng từ 46
3.2.2 Đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất 46
Kết luận 51
Tài liệu tham khảo 52
Mục lục 53
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-de_tai_hoan_thien_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_san_pha_jtPr60nFDk.png /tai-lieu/de-tai-hoan-thien-chi-phi-san-xuat-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-thuc-an-chan-nuoi-kien-ha-90410/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra, những nghiệp vụ nào liên quan đến tiền mặt thì ghi vào sổ quỹ.
Từ các chứng từ ghi sổ hàng ngày ta tổng hợp rồi ghi vào sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cuối tháng, cộng số liệu trên các sổ kế toán chi tiết và sổ cái rồi từ sổ kế toán chi tiết đưa vào bảng tổng hợp chi tiết, từ sổ cái đưa vào bảng cân đối số phát sinh.
Từ bảng tổng hợp chi tiết ta đem đối chiếu số liệu với sổ cái, từ bảng cân đối số phát sinh đem đối chiếu với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Nếu thấy số liệu trùng khớp tất cả thì ta đi lập báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở của bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối số phát sinh.
sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứngtừ ghi sổ tại công ty
Chứng từ kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
- Hệ thống tài khoản kế toán:
Để tập hợp ghi chép các số liệu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và trên sơ sở đó hình thành các thông tin cần thiết cho công tác quản lý. Công ty đã xây dựng một hệ thống tài khoản kế toán hợp lý, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh. Đồng thời tuân thủ các yêu cầu quy định của hệ thống tài khoản kế toán chung trong cả nước
Loại 1 : Tài sản lưu động
Loại 2 : Tài sản cố định
Loại 3 : Nợ phải trả
Loại 4 : Nguồn vốn chủ sở hữu
Loại 5 : Doanh thu
Loại 6 : Chi phí sản xuất kinh doanh
Loại 7 : Thu nhập hoạt động khác
Loại 8 : Chi phí hoạt động khác
Loại 9 : Xác định kết quả kinh doanh
- Hệ thống sổ của công ty
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết
+ Sổ chi tiết
+ Sổ cái
- Hệ thống báo cáo tài chính của công ty :
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
CHƯƠNG 2
Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty thức ăn chăn nuôi kiên hà
******
2.1 - Đặc điểm hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng Ty Thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà.
2.1.1 - Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất của công ty
Tại Cụng ty thức ăn chăn nuụi chăn nuụi Kiờn Hà, sản phẩm được chế biến theo 1 quy trỡnh chế biến liờn tục. sản phẩm cuối cựng là cỏc loại thức ăn chăn nuụi cho gà vịt lợnvới khối lượng, số lượng, kớch cỡ khỏc nhau. Mỗi loại sản phẩm đều cú cỏc yờu cầu về kỹ thuật khỏc nhau. Vỡ vậy chi phớ sản xuất của Cụng ty bao gồm nhiều loại khỏc nhau, phỏt sinh một cỏch thường xuyờn liờn tục ở phõn xưởng, ca sản xuất. Để đỏp ứng yờu cầu quản lý chi phớ sản xuất và phục vụ tớnh giỏ thành sản phẩm , chi phớ sản xuất của Cụng ty được phõn loại theo mục đớch, cụng dụng thành cỏc khoản mục sau:
2.1.2 – Phân loại chi phí:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Vì thuộc tính sản xuất thức ăn chăn nuôi, nên nguyên vật liệu của công ty là khô đậu, khô lạc, cá khô và các yếu tố vi lượng
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp: Bao gồm toàn bộ số tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương của cụng nhõn trực tiếp sản xuất.
Chi phớ sản xuất chung: Cỏc chi phớ phỏt sinh , cỏc chi phớ về điện nước, điện thoạiphục vụ cho nhu cầu của Cụng ty, cỏc chi phớ khỏc liờn quan.
2.1.3 - Phương phỏp hạch toán chi phớ sản xuất
Cũng như cỏc doanh nghiệp chế biến thức ăn gia sỳc khỏc, sản phẩm của Cụng ty là cỏc loại thành phẩm và bỏn thành phẩm thức ăn gia sỳc. cách sản xuất của Cụng ty căn cứ vào tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm và đặt hàng của cỏc đại lý, kỹ thuật đỏnh lệnh sản xuất kiờm phiếu xuất kho nội bộ giao cho xưởng sản xuất (mỗi sản phẩm cú lệnh sản xuất riờng), xưởng sản xuất tiến hành giao cho trưởng ca sản xuất, cỏc ca sản xuất đi lĩnh vật tư tại cỏc kho rồi tiến hành đưa vật liệu vào mỏy trộn ( hay nghiền ), đưa vật liệu vào sản xuất, tiến hành đúng bao sản phẩm .
2.1.4 -Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành:
Đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng của các loại sản phẩm thức ăn gia súc được sản xuất ra cần được tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Tại Cụng ty Thức ăn chăn nuụi Kiờn Hà. Trong quỏ trỡnh sản xuất khụng cú sản phẩm dở dang, nếu cú thỡ cũng khụng dỏng kể. Nờn toàn bộ chi phớ sản xuất khi phỏt sinh được tớnh hết cho sản phẩm sản xuất trong kỳ.
Để tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm, kế toỏn mở sổ chi tiết tài khoản 154.
2.1.5 – Phương pháp tính giá thành:
Xuất phát từ đặc điểm và tình hình sản xuất của Công ty, nên kỳ tính giá thành đơn vị là cuối tháng, sau khi đã tập hợp được toàn bộ chi phí sản xuất của từng phân xưởng và từng loại sản phẩm. Từ đó kế toán tính được tổng giá thành thực tế. Sau đó căn cứ vào bảng kê nhập kho thành phẩm trong tháng và bảng báo cáo sản xuất cho từng phân xưởng. Kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tính giá thành giản đơn
=
-
+
Tổng giá thành Chi phí dở Chi phí phát Chi phí dở
sản phẩm thực tế dang đầu kỳ sinh trong kỳ dang cuối kỳ
Tổng giá thành thực tế
của sản phẩm nhập kho
Giá thành đơn vị của sản phẩm =
Tổng sản lượng nhập kho trong tháng
2.2 - Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp là khoản chi về vật liệu thực tế phỏt sinh tại nơi sản xuất dựng trực tiếp cho việc chế biến sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp sản xuất cú đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ sản xuất nờn nhu cầu về NVL cũng khỏc nhau. Trong nghành sản xuất thức ăn gia sỳc do cú nhiều chủng loại thức ăn cho nhiều loai gia sỳc gia cầm khỏc nhau nờn NVL cũng rất đa dạng. NVL chủ yếu chiếm 87% trong tổng giỏ thành sản phẩm đú là một tỷ lệ lớn đối với cỏc doanh nghiệp sản xuất. Vỡ vậy việc tập hợp chớnh xỏc, đầy đủ, kịp thời chi phớ vật liệu cú tầm quan trọng trong việc tớnh giỏ thành sản phẩm, đồng thời gúp phần tỡm ra cỏc biện phỏp sử dụng hợp lý tiết kiệm NVL từ đú giảm chi phớ hạ giỏ thành sản phẩm.
Do đặc điểm của ngành chế biến thức ăn gia sỳc nờn nguyờn liờu chủ yếu để sản xuất là cỏc sản phẩm nụng sản được mua trực tiếp từ người nụng dõn chớnh vỡ vậy mà Cụng ty đó thành lập bộ phận vật tư là bộ phận chuyờn đi mua nguyờn vật liệu.
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất và yờu cầu của từng loại sản phẩm bộ phận vật tư sẽ đặt mua cỏc loại vật tư khỏc nhau. Cỏc loại vật tư chủ yếu mà bộ phận vật tư thường đặt hàng là: Ngụ, sắn, đậu tương, cỏ, xương tất cả NVL này đều được bộ phận kỹ thuật kiểm tra kỹ lưỡng về độ ẩm, tạp chất và chất lượng rồi mới lập biờn bản đồng ý cho thủ kho nhập hàng.
2.2.1 – Hạch toán chi tiết:
Để theo dừi chi phớ NVLTT phỏt sinh trong quỏ trỡnh sản xuất, kế toỏn sử dụng TK 621 (chi phớ NVLTT)
Khi mua NVL về nhập kho. Thủ kho dựng “ thẻ kho” để ghi chộp hàng ngày tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn kho của từ...