Farnall

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Trường Thành





Lời mở đầu.1

Phần I: Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác kế toán của Công ty TNHH Trư¬ờng Thành.1

 1.Quá trình hình thành và phát triển.3

 2.Đặc điểm kinh tế kỹ thuật.4

 3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.6

 4.Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán.11

 4.1 Đặc điểm của bộ máy kế toán.12

 4.1.1 Kế toán tại các đội xây dựng công trình.13

 4.1.2 Kế toán tại công ty.13

 4.1.2.1 Kế toán tr-ưởng.14

 4.1.2.2 Kế toán tổng hợp.14

 4.1.2.3 Kế toán thanh toán và ngân hàng.14

 4.1.2.4 Kế toán tiền l-ương.15

 4.1.2.5 Kế toán TSCĐ và công nợ.15

 4.1.2.6 Thủ quỹ.15

 4.1.2.7 Kế tóan nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.15

 4.2. Đặc điểm sổ sách kế toán.15

 4.2.1 Sổ chi tiết.16

 4.2.2 Sổ tổng hợp.16

 4.2.2.1 Chứng từ ghi sổ.17

 4.2.2.2 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.17

 4.2.2.3 Sổ cái.17

 4.2.2.4 Bảng cân đối số phát sinh.17

Phần II: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Tr¬ường Thành.18

 1.Đối t¬ượng và ph¬ương pháp phân loại chi phí sản xuất tại công ty.19

 1.1. Đặc điểm của chi phí sản xuất tại công ty TNHH Tr¬ường Thành

 1.2.Đối tư¬ợng tập hợp chi phí sản xuất.20

 1.3. Phân loại chi phí sản xuất tại công ty TNHH Tr¬ường Thành.21

 2.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.21

 2.1.Nội dung.21

 2.2.Tài khoản sử dụng.21

 2.3.Chứng từ sổ sách.22

 2.3.1.Khi các đội tạm ứng tiền của công ty.22

 2.3.2.Khi không tạm ứng tiền tr¬ớc cho các đội.24

 3.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.26

 3.1.Nội dung.26

 3.2.Tài khoản sử dụng.28

 3.3.Chứng từ sổ sách.28

 3.3.1 Lao động trong biên chế.29

 3.3.2 Lao động thuê ngoài.30

 4.Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công.33

 4.1.Nội dung.33

 4.2.Tài khoản sử dụng.34

 4.3.Chứng từ sổ sách.34

 4.3.1Tr¬ường hợp các đội tạm ứng tiền tr-ước.34

 4.3.1.1 Máy thi công của đội.34

 4.3.1.2 Máy thi công thuê ngoài.36

 4.3.2Tr¬ường hợp không tạm ứng tiền tr-ước.38

 5. Hạch toán chi phí sản xuất chung.40

 5.1.Nội dung.40

 5.2.Tài khoản sử dụng.40

 5.3.Chứng từ sổ sách.41

 5.3.1Tr¬ường hợp các đội tạm ứng tiền trư-ớc.41

 5.3.2Trư¬ờng hợp không tạm ứng tiền tr-ước.44

 6. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất.47

 7. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại công ty.49

 7.1.Đánh giá sản phẩm dở dang.49

 7.2.Tính giá thành sản phẩm.50

Phần III: Đánh giá thực trạng và ph¬ương h¬ướng hoàn thiện công tác

hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH

Trư¬ờng Thành.52

1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Trư¬ờng Thành.52

2. Đánh giá thực trạng công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.53

2.1.Những thành quả đạt đ-ược.54

 2.1.1 Về tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán.54

 2.1.2 Về tổ chức công tác kế toán.54

 2.1.3 Về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.55

 2.1.3.1 Về hạch toán chi phí NVL trực tiếp.55

 2.1.3.2 Về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.56

 2.1.3.3 Về hạch toán chi phí máy thi công.56

 2.1.3.4 Về hạch toán chi phí sản xuất chung.56

 2.1.3.5 Công tác đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm

 .57

 2.2. Những vấn đề còn tồn tại.57

 2.2.1 Về công tác kế toán.58

 2.2.2 Về công tác sản xuất.59

 2.2.3 Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

 3.Phư¬ơng hư¬ớng hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tr¬ường Thành.62

 4.Các giải pháp hoàn thiện.63

 4.1. Về công tác sản xuất.64

 4.2.Về công tác kế toán.64

 4.3.Về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.65

 4.3.1 Hoàn thiện chi phí nguyên vật liệu.66

 4.3.2 Hoàn thiện chi phí nhân công trực tiếp.66

 4.3.3 Hoàn thiện chi phí máy thi công.66

 4.3.4 Hoàn thiện chi phí sản xuất chung.66

 4.3.5 Hoàn thiện công tác thiệt hại chi phí sản xuất trong xây lắp.68

 4.3.6 Tăng cư¬ờng công tác quản lý chi phí nhằm giảm giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.68

 Kết luận.73

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tháng
GBN
25/12/06
Thanh toán tiền thuê nhân công lao động ngoài
12.890000
......
..
PXN
31/12/06
Thưởng cho nhân công hoàn thành tốt công việc
2.785.623
Cộng
42,784,915
BIỂU II.3.6 BẢNG KÊ CHI PHÍ NHÂN CÔNG
Dựa trên bảng thanh toán tiền lương và bảng kê chi phí nhân công kế toán sẽ vào chứng từ ghi sổ vào cuối mỗi tháng.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/12/2006
Số 16
Đơn vị: đồng
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ

Nợ

Chi phí nhân công trực tiếp tháng 12/2006 Đội 4- đường 189A
622
334
92.701.215
92.701.215
........
......
.......
Cộng P/S
418.921.338
418.921.338
BIỂUII.3.7 CHỨNG TỪ GHI SỔ
Nếu trong quá trình thi công đội tạm ứng trước tiền để thanh toán cho công nhân thì phải đội phải lập giấy đề nghị tạm ứng và cuối tháng lập bảng thanh toán tiền tạm ứng như trên. Khi tạm ứng và thanh toán tạm ứng kế toán sẽ định khoản như khi tạm ứng tiền mua NVL.
Sau đó kế toán sẽ lập sổ chi tiết cho Tk 622- Chi phí nhân công trực tiếp
SỔ CHI TIẾT
TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình cải tạo nâng cấp quốc lộ 189A
Quý IV/2006
đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
Ngày tháng
Nợ

Số dư đầu quýIV
0
.....
Đ4
30/12/06
Chi phí nhân công trong biên chế đội
3341
47,119,199
47,119,199
Đ4
30/12/06
Chi phí nhân công thuê ngoài
3342
32,694,915
32,694,915
Đ12
30/12/06
Chi phí nhân công trong biên chế
.....
3341
.....
20,552,300
.....
20,552,300
...
Cộng
512.128.762
512.128.762
SDCK
0
BIỂU II.3.8 SỔ CHI TIẾT
Từ các sổ chi tiết TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp của các công trình, kế toán lấy số liệu ghi vào sổ cái.
SỔ CÁI
TK 622- Chi phí Nhân công trực tiếp
Năm2006
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ

Số dư đầu quýIV
0
Tháng 12/2006
30/12/06
16
30/12/06
Chi phí nhân công đường 189A
334
354,087,912
-
24
-
Chi phí nhân công thuê ngoài
334
64,362,749
-
25
-
K/C sang CPSXKDD
154
489.627.338
Cộng p/s tháng 12/2006
489.627.338
489.627.338
Cộng P/S quý IV/2006
1.077.703.569
1.077.703.569
Cộng P/S năm 2006
2.183.353.091
2.183.353.091
SDCK
0
BIỂU II.3.9 SỔ CÁI
4. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
4.1.Nội dung
Do đặc điểm của ngành xây dựng là thi công xây dựng các công trình với khối lượng lớn, ở nhiều vùng khác nhau. Trong khi nhu cầu sử dụng máy móc là một nhu cầu thiết yếu giúp Công ty tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng công trình. Việc sử dụng toàn bộ máy móc thiết bị của Công ty là một yêu cầu không thể đáp ứng do hạn chế về mặt số lượng và hạn chế trong việc thực hiện mục tiêu “nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành sản phẩm”. Nên Công ty phải tiến hành thuê ngoài máy móc thiết bị của các đơn vị khác. Trong cả hai trường hợp sử dụng máy tại công ty và sử dụng máy thuê ngoài kế toán đều hạch toán vào TK 623-Chi phí sử dụng máy thi công.
4.2.Tài khoản sử dụng
*TK 623-Chi phí sử dụng máy thi công: TK này được sử dụng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công.Đối với công trình cải tạo nâng cấp quốc lộ 189A máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất thi công bao gồm ô tô, máy xúc, máy ủi, máy lu rung, cần cẩu...
Các khoản trích về KPCĐ, BHXH, BHYT tính trên tiền lương phải trả của công nhân sử dụng máy thi công không hạch toán vào TK này.
TK này được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2
- TK 6231- Chi phí tiền lương của công nhân lái máy thi công.
- TK 6232-Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí nhiên liệu, vật liệu khác phục vụ xe, máy thi công.
- TK6237- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài như thuê ngoài sửa chữa xe, máy thi công, bảo hiểm xe, máy thi công, chi phí điện nước, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả nhà thầu phụ
4.3.Chứng từ sổ sách:
4.3.1.Trường hợp các đội tạm ứng tiền trước
Thủ tục tạm ứng và thanh toán tạm ứng được thực hiện như trường hợp tạm ứng mua NVL và tạm ứng chi trả lương cho CNV. Các chứng từ cũng lập tương tự.
4.3.1.1. Máy thi công của đội
Tại Công ty xây dựng Trường Thành máy thi công được giao cho đội quản lý, song tất cả các máy thi công đều dưới sự quản lý của phòng cơ giới của công ty. Trong quá trình sử dụng máy thi công khi có nhu cầu sử dụng máy đều qua phòng cơ giới của Công ty. Để thấy được rõ hơn về yếu tố chi phí sử dụng máy thi công chúng ta xem xét việc hạch toán cụ thể của chi phí này như sau:
- TK6231- Chi phí tiền lương nhân viên điều khiển máy
Để theo dõi công nhân điều khiển máy, tổ trưởng tổ lái máy tiến hành chấm công cho công nhân điều khiển máy trong tổ, bảng chấm công được lập tương tự như công nhân trực tiếp thi công công trình. Hàng tháng căn cứ trên bảng chấm công do tổ trưởng tổ lái máy gửi lên kế toán đội sé lập bảng thanh toán tiền lương cho công nhân điều khỉên máy. Cuối tháng sẽ chuyển lên phòng kế toán Công ty để làm căn cứ ghi sổ.
Tk 6232- Chi phí vật liệu chạy máy thi công:
Quá trình vận hành máy đòi hỏi phải có nguyên, nhiên, vật liệu, phụ tùng thay thếđể phục vụ máy. Tại các đội, trong quá trình thi công, khi phát sinh nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu, tổ trưởng tổ máy đề nghị đội đi mua. Quá trình xung ứng nguyên vật liệu cho máy thi công cũng tương tự như quá trình cung ứng nguyên vật liệu cho quá trình thi công của công trình. Hàng tháng căn cứ vào hoá đơn mua hàng, biên bản nghiệm thu công trình, nhật trình hoạt động của máy thi công được chuyển lên phòng kế toán, kế toán tiến hành kiểm tra và ghi sổ.
Tại Công ty nhật trình sử dụng máy thi công là một chứng từ đặc thù, từ đây kế toán có thể theo dõi chi phí nguyên, nhiên vật liệu, chi phí nhân công phục vụ máy thi công và cũng nhờ đó mà Công ty có thể kiểm soát được chi phí sử dụng máy một cách hiệu quả.
Trong quá trình thi công công trình cải tạo nâng cấp quốc lộ 189A đội dùng tiền mặt mua phụ tùng thay thế máy thi công, căn cứ vào hoá đơn mua hàng, nhật trình sử dụng máy thi công mà đội gửi lên. Kế toán sẽ tiến hành ghi sổ.
CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG THÀNH
Đội 4
Công trình nâng cấp cải tạo quốc lộ 189A
NHẬT TRÌNH SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
Tên máy: Máy trộn bê tông
Họ và tên người lái: Nguyễn Ngọc Vinh
Tháng 12/2006
Ngày
Nội dung
TG hoạt động
Cộng
Xác nhận
Sáng
Chiều
Tối
02/12/06
Trộn bê tông làm đường
x
x
x
3
04/12/06
Trộn bê tông làm đường
x
x
-
2
..
Cộng
30
ĐỘI TRƯỞNG
LÁI MÁY
CÁN BỘ THEO DÕI CÔNG TRÌNH
BIỂU II.4.3 NHẬT TRÌNH SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
TK 6237- Đối với một số chi phí mua ngoài khác phục vụ cho máy thi công: Kế toán sẽ căn cứ vào HĐMH, HĐGTGT để làm căn cứ ghi vào chứng từ ghi sổ.
4.3.1.2. Đối với máy thi công thuê ngoài
Chi phí máy thi công là một khoản không nhỏ trong giá thành của sản phẩm xây lắp. Tuy nhiên các công trình không tập trung, rải rác ở nhiều nơi việc di chuyển máy từ nơi khác sẽ tốn kém thời gian, chi phí. Trong khi đó nhu cầu sử dụng máy thi công lại là yếu tố đòi hỏi thường xuyên. Do đó Công ty chỉ đầu tư vào mua sắm một số máy có chi phí không quá cao, còn một số máy thi công có chi phí cao thì khi có nhu cầu sử dụng, đội trưởng đội thi công sẽ tiến hành đi thuê máy, Công ty thường thuê máy theo hình thức thu

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top