Garatun

New Member

Download miễn phí Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại công ty cổ phần may I - Dệt Nam Định





Trong tháng còn có các phiếu xuất kho khác theo yêu cầu các phòng ban, các tổ sản xuất, các phân xưởng được xuất chung.

- Cơ sở lập: Căn cứ vào phiếu xuất kho, sổ kho và các chứng từ liên quan khác.

- Phương pháp lập: Mỗi vật liệu xuất kho được ghi trong 1 dòng trên phiếu xuất: các chỉ tiêu được ghi tương ứng với từng cột có trong phiếu.

- Trong kì kế toán tính toán đơn giá xuất của chứng từ như sau:

+ Vải chính: 12.230 đ/m

+ Chỉ may : 4.200 đ/m

+ Chỉ botay: 10.000 đ/cuộn

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


. ý nghĩa:
Kế toán NLVL, CCDC, giúp ghi chép tính toán, phản ánh trung thực, kịp thời về số lượng ,chất lượng và giá thành thực tế của từng laọi NLVL, CCDC nhập xuất tồn kho về xuống, chất lượng và giá tính toán phản ánh kịp thời viêc lập khoản dự phòng giá hàng tồn kho theo từng thứ vật liệu.
- Giúp đánh giá, tính toán phản ánh kịp thời việc lập khoản dự phòng giá hàng tồn kho theo từng thứ vật liệu.
-Tham gia kiểm kê đánh giá theo chế độ qui định lập bảng kê về nguyên vật liệu, tham gia phân tích tình hình thu mua dữ trữ bảo quản và sử dụng vật liệu.
1.3 Phân loại vật liệu.
- Tại Công ty CP MayI - Dệt Nam Định vật liệu bao gồm các loại: vải, bông, lót nguyên vật liệu bao gồm các loại cúc, nhãn, khoá, chỉ,,…
II. Kế toán chi tiết vật liệu
1. Quy trình luân chuyển chứng từ
1.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Hiện nay tại Công ty đang áp dụng theo phương pháp ghi thẻ song song
Thủ kho
Phiếu nhập
Phiếu nhập
Sổ thu kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp N - X - T
Sổ thu kế toán chi tiết
Ghi chú: Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
1.2. Phương pháp hạch toán
Việc hạch toán chi tiết NLVL ở kho và ở phòng kế toán Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
- Việc ghi chép tình hình xuất - nhập - tồn do thủ kho tiến hành ghi theo khối lượng.
- Hàng ngày khi nhận được chứng từ kế toán về nhập - xuất NVL, thủ kho kiểm tra tình hình hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành việc xuất vật liệu.
- Cuối ngày dựa vào chứng từ đó thủ kho ghi vào thẻ kho, định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập - xuất đã được phân loại cho phòng kế toán từ đó sử dụng sổ kế toán chi tiết vật tư ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình nhập - xuất của vật theo chỉ tiêu số lượng và giá trị.
- Khi nhận được chứng từ nhập- xuất vật liệu thủ kho chuyển lên phòng kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lý của chứng từ hoàn chỉnh chứng từ sau đó mới tính khối lương tồn kho cuối tháng để ghi vào sổ chi tiết vật liệu.
- Cuối tháng kế toán tiền hành cộng số tiến hành kiểm tra đối chiếu sổ, thẻ kho nhằm quản lý chặt chẽ hơn, sau đó tổng hợp số liệu từ các sổ chi tiết hay có thẻ kho để lập bảng nhập - xuất - tồn theo nhóm theo loại đẻ có số lượng đối chiếu với kế toán tổng hợp nhâp - xuất - tồn vật tư.
2. Phương pháp tính giá NLVL, CCDC
2.1. Nguồn vật liệu nhập chủ yếu của Công ty
Tại Công ty CP MayI- Dệt Nam Định, NLVL không thể tự chế được nên việc nhập NVL nếu giá trị không lớn thì Công ty sẽ thực hiện chi trả bằng tiền mặt, còn nếu giá trị NVL lớn thì Công ty sẽ nợ người hai lần và chịu trách nhiệm thanh toán sau một thời gian.
Giá NLVL nhập kho chính là giá trị thưc tế ghi trên hóa đơn cộng với các chi phí liên quan( nếu có) và trừ đi các khoản giảm trừ( nếu có), giá trị này không bao gồm thuế GTGT
Giá trị thực tế VL = Giá trị trên + Các khoản chi phí - Các khoản giảm
CCDC mua ngoài hóa đơn liên quan nếu có trừ (nếu có)
Trong nói: - Chi phí liên quan gồm: CP vật tư, bốc dỡ, lưu kho.
- Các khoản giảm trừ: là các khoản chiết khấu mà DN được hưởng khi mua số lương lớn hay thanh toán theo hóa đơn chiết khấu thanh toán
2.2. Phương pháp tính giá NLVL, CCDC xuất kho
Do đặc điểm xuất kho vật tư tại Công ty mayI -Dệt Nam Định là những lần liên tục trong tháng với nhiều chủng loại, vật tư khác nhau. Để giảm nhẹ công việc tính toán, Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền giá trị NLVL
Đơn giá BQ cả kỳ dự trữ =
Xem lại nhé
3. Sổ sách kế toán liên quan
3.1. Các chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu
- Hoá đơn giá trị gia tăng: là chứng từ ban đầu rất quan trọng trong việc hạch toán NVL nhập kho là căn cứ để khai lập phiếu nhập kho giúp thủ kho làm thủ tục nhập kho.
- Phương pháp lập: Nếu Công ty mua hàng của nhiều Công ty thì, nhiều cửa hàng thì mỗi Công ty mỗi cửa hàng đựơc lập một hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho: : khi hàng về Công ty, kế toán căn cứ vào hoá đơn để lập biên bảnkiểm nhận vật tư và phiếu nhập kho NVL
Phiếu nhập kho được chia thành 3 liên:
+Liên 1 : Lưu làm chứng từ gốc tại phòng KH-KD
+Liên 2: Do thủ kho giữ
+ Liên 3: Do cán bộ mua sắm giữ cùng với hoá đơn GTGT.
VD: theo hoá đơn ngày 05/07/2008 Công ty mua VLDC của Công tyTNHH Phong Phú chưa trả tiền người bán. Giá ghi trên hoá đơn là 388.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng đã về nhập kho theo nhập kho theo phiếu nhập số 03 ngày 05/07/2008
Ta có HĐGTGT và biên bản kiểm nhận vật tư, phiếu nhập kho như sau:
đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Mã số: 01
Số: 00239
Hoá đơn GTGT_3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng- 3LL
Ngày 05 tháng 07 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phong Phú
Địa chỉ: Nam Định MS: 121080596
Họ tên người mua hàng: Công ty CP MayI-Dệt Nam Định
Địa chỉ: Trần Nhân Tông-TP Nam Định
Điện thoại:03503837815 Số TK:10201000068
Hình thức thanh toán: Nợ lai người bán MS: 000196402
ĐVT: đồng
STT
Tên VL,DC
ĐVT
Số Lượng
Đơn giá
Thành Tiền
1
Vải chính màu vàng
m
20.000
12.000
240.000
2
Vải lót màu vàng
m
12.000
4.000
48.000
3
Chỉ may chính
Cuộn
800
10.000
8000.000
4
Chỉ bo tay
Cuộn
450
10.000
4.500.000
5
Cúc áo
Cái
45.000
1.500
67.500.000
6
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
400
50.000
20.000.000
Tổng
388.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Số tiền thuế GTGT: 38.800.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 426.800.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm hai mươi sáu triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Phiếu nhập kho
Ngày 2/5/2008
Người giao hàng: Lê Xuân Hoàng
Đơn vị: Công ty TNHH Hải Anh
Theo hoá đơn số GTGT Số 00239. Ngày 15/7/2008 Của Công ty TNHH Phong Phú
Nhập tại kho: Công ty CP MayI-Dệt Nam Định
ĐVT: đồng
STT
Tên Nhãn hiệu, qui cách, phiếu chi vật tư
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Theo C.từ
Thực nhập
1
Vải chính màu vàng
m
20.000
20.000
12.000
240.000
2
Vải lót màu vàng
Cuộn
12.000
12.000
4.000
48.000
3
Chỉ may chính
Cuộn
800
800
10.000
8000.000
4
Chỉ bo tay
Cái
450
450
10.000
4.500.000
5
Cúc áo
Bộ
45.000
45.000
1.500
67.500.000
6
Quần áo bảo hộ lao động
400
400
50.000
20.000.000
Tổng
388.000.000
Tổng cộng tiền (bằng chữ): ba trăm tám tám triệu đồng chẵn
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Cơ sở lập: Dựa vào hoá đơn, GTGT số 00239
- Phương pháp lập: Mỗi loại vật liệu được ghi một dòng và có cách tính giá trị thực nhập như sau:
Thành tiền = Số lượng thực nhập x đơn giá
Trong tháng có các phiếu nhập kho khác:
đơn vị: Công ty Cổ phần May I - Nam Định
Địa chỉ: Số 309, Trần Nhân Tông - TP Nam Định
Phiếu xuất kho
Ngày 10/7/2008 Số 02
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Tiến Đạt
Địa chỉ: phân xưởng may
Lý do xuất : Xuất VLC cho SXSP
Xuất tại kho: Cty CP May- Dệt Nam Định
ĐVT: đồng
STT
Tên Nhãn hiệu, qui cách, phiếu chi vật tư
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Theo C.từ
Thực nhập
1
Vải chính màu vàng
m
18.000
18.000
12230
220.140.000
2
Vải lót màu vàng
m
5000
5000
4200
21.000.000
Cộng
24...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top