dungnew

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán NVL-CCDC với việc tăng cường hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty Cơ Điện và phát triển Nông thôn





lời nói đầu 1

chương I 3

Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán nvl với việc tăng cường hiệu quả hiệu quả sử dụng nvl tại các doanh nghiệp sản xuất 3

I. một số vấn đề chung về nvl-ccdc và sự cần thiết phải hạch toán nvl -CCDC trong các doanh nghiệp sản xuất. 3

1. Khái niệm, đặc điểm. 3

2. Phân loại NVL 3

II. Đánh giá VL-CCDC nhập và xuất kho. 5

1. Giá thực tế vật liệu nhập kho. 5

a) Đối với VL-CCDC mua ngoài. 5

2. Giá trị thực tế VL-CCDC xuất kho 6

III. Nhiệm vụ kế toán VL-CCDC. 7

IV. Chứng từ kế toán và thủ tục nhập, xuất kho VL-CCDC 8

1. Tên và số hiệu chứng từ kế toán 8

2. Thủ tục quản lý nhập xuất kho VL-CCDC và các chứng từ kế toán liên quan. 9

V- PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI TIẾT VL-CCDC ( biểu hiện bắng sơ đồ trình tự hạch toán) 9

1. Phương pháp thẻ song song 10

Sơ đồ hạch toán chi tiết VL-CCDC 11

3. Phương pháp sổ số dư 12

VI- Nội dung phương pháp kế toán tổng hợp xuất-nhập VL-CCDC 12

A. Kế toán tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên ( KKTX ) 12

TK 152 13

2. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ tăng vật liệu 15

2.1- Đối với Dn nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 15

3. Kế toán tổng hợp đánh giá lại tài sản. 18

Sơ đồ kế toán tổng hợp VL theo phương pháp kê khai thường xuyên 19

TK152 19

B. Kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ 20

1. Tài khoản sử dụng: 20

2. Một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu: 20

Kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ 21

Phần II: 22

thực tế công tác kế toán nvl-ccdc tại công ty cơ điện và phát triển nông thôn 22

1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 22

2. Tìm hiểu về bộ máy quản trị doanh nghiệp và hoạt động tài chính doanh nghiệp 23

2.2: Mô hình cơ cấu bộ máy quản lý: Đứng đầu là giám đốc và 3 phó giám đốc sau đó là các phòng ban được chia thành khối, khối quản lý và khối kinh doanh. 23

2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong công ty 24

Kế toán trưởng 24

3. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty 26

3.1 Hình thức tổ chức và kết cấu sản xuất sản phẩm 28

II. Thực tế công tác kế toán NVL-CCDC 29

Kế toán tổng hợp Nhập – Xuất - Tồn CCDC 46

nhận xét của đơn vị thực tấp 51

nhận xét của giáo viên hướng dẫn 51

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


đã có chữ ký của phòng kế toán, thủ kho sẽ xuất VL-CCDC như đã ghi trên hoá đơn. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, 1 liên giao cho người mua để làm căn cứ thanh toán tại cơ quan người mua, 1 liên giao cho thủ kho để ghi thẻ sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán VL-CCDC làm căn cứ đối chiếu với thủ kho và kế toán tổng hợp, 1 liên lưu lại tại kho.
V- Phương pháp kế toán chi tiết VL-CCDC ( biểu hiện bắng sơ đồ trình tự hạch toán)
Việc ghi chép phương án của thủ kho và kế toán cũng như việc kiểm tra đối chiếu số liệu giữa hạch toán nghiệp vụ ở kho và phòng kế toán được tiến hành theo các phương pháp sau:
- Phương pháp thẻ song song
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Phương pháp sổ số dư
1. Phương pháp thẻ song song
- Nguyên tắc hạch toán:
+ ở kho : Việc ghi chép tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho do thủ kho tiến hành trên thẻ kho và ghi chép chỉ tiêu số lượng ( hiện vật )
+ ở phòng kế toán : Kế toán sử dụng sổ ( thẻ ) kế toán chi tiết VL-CCDC để ghi chép tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho theo chi tiết hiện vật và giá trị.
Có thể khái quát nội dung, trình tự hạch toán chi tiết VL-CCDC theo phương pháp thẻ song song qua sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán chi tiết VL-CCDC
theo phương pháp song song
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ (thẻ) kế toán
chi tiết VL-CCDC
Bảng tổng hợp N-X-T
kho VL-CCDC
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Thủ kho theo dõi số lượng vật liệu nhập - xuất - tồn kho VL về mặt số lượng và ghi trên sổ đối chiếu luân chuyển.
Nội dung trình tự hạch toán chi tiết VL-CCDC theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển được khái quát theo sơ đồ sau:
Thẻ kho
Phiếu xuất
Phiếu nhập
Bảng kê xuất
Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú: ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
3. Phương pháp sổ số dư
-Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, xuất để ghi vào thẻ kho cột số lượng . Cuối tháng phải ghi số tồn kho trên thẻ kho sang sổ số dư vào cột số lượng.
Kế toán mở sổ số dư theo từng kho dùng chung cho cả năm để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho từ các bảng kê nhập, kê xuất, kế toán lập bảng luỹ kế nhập nhập và bảng luỹ kế xuất vật liệu và cuối tháng lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho VL và ghi nhận số do thủ kho ghi sau đó tính thành tiền và ghi vào cột số tiền trên sổ số dư cuối tháng có sự kiểm tra đối chiếu giữa sổ số dư và bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho VL
Thẻ kho
Phiếu xuất
Phiếu nhập
Sổ số

Bảng kê nhập
Bảng kê xuất
Bảng luỹ kế xuất
Bảng luỹ kế nhập
Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn kho vật liệu
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
VI- Nội dung phương pháp kế toán tổng hợp xuất-nhập VL-CCDC
A. Kế toán tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên ( KKTX )
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp ghi chép giá thường xuyên liên tục tình hình nhập- xuất- tồn kho các loại VL-CCDC thành phẩm hàng hoá... trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp ghi có các chứng từ nhập- xuất hàng của kho. Như vậy việc xác định giá trị VL-CCDC xuất dùng được căn cứ trực tiếp vào các chứng từ tài khoản và sổ kế toán.
1- Tài khoản sử dụng:
* TK 152 : Nguyên vật liệu
TK này dùgn để ghi chép số liệu và tình hình tăng giảm NVL theo gí thực tế.
- Kết cấu:
TK 152
- Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu - Giá trị thực tế của NVL xuất kho
nhập kho và các nghiệp vụ làm tăng giá trị - Chiết khấu hàng mua, giảm giá và
- Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ( theo phương hàng mua bị trả lại.
pháp KKTX) - Kiểm kê giá thực tế nguyên vật liệu tồn
đầu kỳ ( theo phương pháp KKTX)
Dư nợ: Giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho
TK 152 có thể mở thành các tài khoản cấp 2, cấp 3... để kế toán theo dõi từng thứ, loại, nhóm vật liệu tuỳ từng trường hợp vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
* TK 153 - Công cụ dụng cụ
- Nội dung : TK 153 dùng để phản ánh tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm công cụ công cụ theo giá thực tế
- Kết cấu TK 153:
TK 153
- Giá thực tế CCDC nhập kho và các nghiệp - Giá trị thực tế của CCDC xuất kho
vụ làm tăng giá trị - Chiết khấu hàng mua, giảm giá và
- Giá thực tế CCDC tồn kho cuối kỳ ( theo hàng mua bị trả lại
phương pháp KKTX) - Các nghiệp vụ làm giảm giá trị CCDC
- Giá thực tế CCDC tồn đầu kỳ ( theo
phương pháp KKTX
Dư nợ: Giá thực tế CCDC tồn kho.
Cũng như TK 152, 153 cũng có thể mở được các TK cấp 2...
* TK 331 - Phải trả cho người bán.
- Nội dung: TK 331 dùng để phản ánh quan hệ thanh toán giữa DN với người bán , người nhận thầu về các khoản vật tư, hàng hoá lao vụ, dịch vụ theo hợp động kinh tế đã ký kết.
- Kết cấu TK 331
TK 331
- Số tiền đã thanh toán cho người bán và - Số tiền còn phải trả cho người bán và
người nhận thầu người nhận thầu
- Số tiền người bán chấp nhận giảm giá số - Điều chỉnh giá tạm tính theo giá thực tế
hàng đã giao theo hợp đồng. của số hàng về chưa có hoá đơn khi có
- Giá trị vật tư hàng hoá thiếu hụt kém phẩm hoá đơn hay thông báo chính xác.
chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.
- Chiết khấu mua hàng được người bán chấp
nhận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải
trả.
Số tiển ứng trước cho người bán người nhận
thầu nhưng chưa nhận được hàng hoá lao vụ
Dư cuối kỳ( nếu có): Số tiền đã ứng trả trước - Dư cuối kỳ: Số tiền còn phải trả cho
hay trả thừa cho người bán, nhận thầu người bán, nhận thầu.
* TK 311 được mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng cụ thể từng người bán, người nhận thầu. Khi lập bản cân đối kế toán số dư chi tiết bên nợ được ghi vào chỉ tiêu trả trước cho người bán ( mã số 312 ), sổ dư chi tiết bên có được ghi vào chỉ tiêu phải trả cho người bán ( mã số 313 )
* TK 151- Hàng mua đang đi trên đường
TK này dùng để phản ánh các loại vật tư hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua đã chấp nhận thanh toán với người bán nhưng chưa về nhập kho doanh nghiệp.
- Kết cấu TK 151
TK 151
- Giá trị hàng đang đi trên đường - Giá trị hàng đang đi trên đường đã về
- Kết chuyển giá thực tế hàng đang đi đường nhập kho hay chuyển giao các đôí tượng
cuối kỳ ( phương pháp KKTX ) sử dụng hay khách hàng
- Kết chuyển giá trị thực tế hàng đang đi
đường đầu kỳ ( phương pháp KKTX )
Dư nợ: Giá trị hàng đang đi đường chưa về
nhập kho( chưa tính thuế VAT hay đã tính
thuế VAT )
Từ ngày1/1/1999 luật thuế giá trị gia tăng (VAT) được ban hành . Thuế VAT dược tính trên phần gia tăng của hàng hoá dịch vụ từ khâu ssản xuất đến khâu tiêu dùng .
- TK 133: Phản ánh thuế GTGT nộp đầu vào được khấu trừ , đã khấu trừ và còn được khấu trừ.
- TK333: Thuế và các khoản phải nộp.
Ngoài các TK trên , kế toán còn sử dụng các TK liên quan khác như: TK 111, TK112, TK 141, 128, 222, 241, 411, 627, 641,642.
2. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ tăng vật liệu
2.1- Đối với Dn nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hàng và hoá đơn cùng về: kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT của người bán , phiếu nhập kho phản ánh hàng đã nhập kho của DN :
Nợ TK152
Nợ TK133(GTGT đầu vào)
Có TK 111,112, 331
- Hàng về hoá đơn chưa về:Nếu trong tháng hàng về nhập kho nhưng cuối tháng chưa nhận được hoá đơn kế toán sẽ ghi giá trị vật liệu nhập kho theo giá tạm tính.
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 331
+ Khi nhận được hoá đơn sẽ tiến hành điều chỉnh tạm tính theo giá thực tế số chênh lệch giữa hoá đơn và giá tạm tính.
* Ghi mực đen nếu giá tạm tính < gía hoá đơn
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 331
* Ghi mực đỏ nếu giá tạm tính > giá hoá đơn hay có thể tiến hành như sau:
Ghi mực đỏ giá tạm tính
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 331
Sau đó ghi giá hoá đơn
Nợ TK 152
Có TK 133
Có TK 331
- Cuối tháng nhận được hoá đơn mà hàng vẫn chưa về kho
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111,112,141
+ Khi hàng về nhập kho chuyển thẳng cho bộ phận sản xuất, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý kế toán ghi:
Nợ TK 621,627,641,642
Nợ TK 133
Có TK 151
Các chi phí liên quan đến mua NVL
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331...
+ Khi thanh toán với người bán số chiết khấu mua hàng được hưởng
Nợ TK 331
Có TK 152(số chiết khấu)
Có TK 133
2.2- Nhập kho vật liệu do tự chế hay thuê chế biến
Nợ TK 152,153
Có TK 154
2.3- Nhập VL do nhận vốn góp liên doanh
Nợ TK 152
Có TK 411
2.4- Tăng VL do phát hiện thừa do kiểm kê
- Nếu xác định là của doanh nghiệp
Nợ TK 152
Có TK 338(3381)
- Khi quyết định xử lý
Nợ TK 338(3381)
Có (TK liên quan)
- Nếu xác định là không phải của DN kế toán ghi:
Nợ TK 002
2.5- Tăng do đánh giá lại tài sản
Nợ TK 152
Có TK 412
2.6- Tăng VL do thu hồi vốn góp liên doanh
Nợ TK 152
Có TK 222,128
3. Kế toán tổng hợp đánh giá lại tài sản.
Trong các DN sản xuất VL giảm chủ yếu do xuất dùng cho nhu cầu sản xuát sản phẩm,phục vụ quản lý trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất phục vụ cho nhu cầu bán hàng , nhu cầu QLDN và một số nhu cầu khác như góp vốn liên doanh, nhượng bán.
3.1- Xuất kho VL dùng cho sản xuất DN
Nợ TK 621, 627,641,241
Có TK 152
3.2- Xuất vật liệu tự chế hay thuê chế biến
Nợ TK 154
Có TK 152
3.3- Xuất vật liệu đem góp liên doanh
- Giá vốn góp >...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top