haiyenle_1901
New Member
Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Thương mại Sơn Ngọc
Phần I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SƠN NGỌC
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 02
1.2.1 Giai đoạn từ khi thành lập đến năm 2004 02
1.2.2 Giai đoạn từ năm 2004 đến nay 04
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý tài chính ở Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc
1.2.1 Đặc điểm tổ chức kinh doanh 05
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty. 05
1.2.3. Đặc điểm phân cấp quản lý tài chính: 08
1.3. Đặc điểm thị trường 09
1.4.Xu hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới 10
Phần II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SƠN NGỌC
2.1 Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán 11
2.1.1 Đặc điểm lao động kế toán. 11
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 11
2.2 Kế toán chi tiết bán hàng tại công ty TNHH TM Sơn Ngọc
2.2.1 Kế toán tổng hợp bán hàng
2.3.1.1 Tài khoản sử dụng .14
2.3.1.2 Nội dung hạch toán .15
2.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán:
2.3.2.1 Phương pháp hạch toán giá vốn tại công ty . 21
2.3.2.2 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán tại công ty .22
2.3.3 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu của công ty TNHH TM Sơn Ngọc
2.3.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng . 22
2.3.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty . .22
2.3.4 Hạch toán khoản phải thu của khách hàng .23
2.3.5 Hoạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
2.3.5.1 Hoạch toán chi phí bán hàng .27
2.3.5.2 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp . .28
2.3.6 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
2.3.6.1 Nội dung hạch toán xác định kết quả kinh doanh 29
2.3.6.2 Phương pháp hạch toán .29
Phần III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SƠN NGỌC
3.1 Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc 45
3.2 Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc.
3.2.1 Những ưu điểm . 46
3.2.2 Những mặt còn hạn chế cần khắc phục .47
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc .48
KẾT LUẬN
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-de_tai_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_4LpV4uT135.png /tai-lieu/de-tai-hoan-thien-cong-tac-ke-toan-ban-hang-va-xac-dinh-ket-qua-tieu-thu-hang-hoa-tai-cong-ty-tnhh-thuong-mai-son-ngoc-90374/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Địa chỉ: Phường Gia Cẩm
Mẫu số: 02 – VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 8 tháng 9 năm 2007
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Họ tên người nhận hàng: Ông Quang – Khu 1- P.Gia cẩm
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Anh Văn
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Bia chai Hà Nội
Két
60
60
110.000
6.600.000
Cộng
6.600.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):Sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
- Số chứng từ kèm theo:
Ngày 08 tháng 9 năm 2007
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Mẫu 2.2
HÓA ĐƠN
Mẫu số 01 GTKT- 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
DY/2007B
Liên 3: Nội bộ
0089569
Ngày 08 tháng 09 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc
Địa chỉ: 1482- Phường Gia Cẩm- TP. Việt trì- T. Phú thọ
Số tài khoản: 102010000250067
Điện thoại: 0210. 844.513
MS:
2
6
0
0
1
9
5
3
6
1
Tên người mua hàng: Nguyễn Vinh Quang
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Khu I- P. Gia Cẩm- TP Việt Trì-T. Phú Thọ
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
MS:
2
6
0
0
1
2
2
1
5
4
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
Bia chai Hà Nội
Két
60
110.000
6.600.000
Cộng tiền hàng:
6.600.000
Thuế xuất GTGT 10% tiền thuế GTGT:
660.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
7.260.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập giao, nhận hóa đơn)
Mẫu 2.3
Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Sơn Ngọc
PHIẾU THU
Quyển số: 01 Mẫu số C30- BB
Ngày 08 tháng 9 năm 2007
Số: 12 theo QĐ số: 19/2006/QĐ- BTC
Ngày 30 tháng 3 năm 2006
Của bộ trưởng BTC
Nợ TK: 111
Có TK: 511, 3331
- Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Vinh Quang
- Địa chỉ: P. Gia cẩm- TP. Việt Trì- T. Phú Thọ
- Lý do nộp tiền: Trả tiền mua bia chai Hà nội
- Số tiền: 7.260.000đ (Viết bằng chữ: Bảy triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn)
Kèm theo: 01 hóa đơn
Ngày 08 tháng 9 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu, )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
- Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): (Bảy triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn)
- Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)..
- Số tiền quy đổi:
Kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng và phiếu thu phát sinh phản ánh số liệu sổ quỹ “tiền mặt” đồng thời, kế toán phản ánh nghiệp vụ kế toán phát sinh lên sổ nhật ký chung. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng để phản ánh sổ chi tiết của tài khoản 156 cho từng mặt hàng và phản ánh vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian. Căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT kế toán hạch toán như sau:
Bút toán 1: Nợ Tài khoản 632: 6.600.000
Có Tài khoản 156: 6.600.000
Bút toán 2: Nợ Tài khoản 111: 7.260.000
Có Tài khoản 511: 6.600.000
Có Tài khoản 3331: 660.000
* Đối với nghiệp vụ bán lẻ: Hàng ngày sau khi nhận được báo cáo bán hàng và phiếu nộp tiền do nhân viên bán hàng gửi lên thì kế toán tiến hành ghi sổ:
Ví dụ: Ngày 10 tháng 9 năm 2007 nhận được báo cáo bán hàng do nhân viên quầy bar của khách sạn gửi lên như sau:
Mẫu 2.4
Công ty TNHH TM Sơn Ngọc
Tổ quầy: Bar
Mẫu số: 03/B
QĐ liên bộ TCTKNT
Số 621- LB
BÁO CÁO
BÁN HÀNG HÀNG NGÀY
Ngày 10 tháng 9 năm2007
STT
Tên hàng và quy cách phẩm chất
Đơn vị tính
Số lượng
Theo giá bán lẻ
Theo giá vốn
Giá đơn vị
Thành tiền
Giá đơn vị
Thành tiền
1
Bia chai Hà Nội
Chai
40
8.000
320.000
5.000
200.000
2
Rượu Booc đô
Chai
02
200.000
400.000
180.000
360.000
3
Bia Halida
Lon
35
9.000
315.000
5.000
192.500
4
Thuốc lá Vinataba
Bao
10
10.000
100.000
8.500
85.000
...............
........
Cộng số tiền phải nộp
7.623.000
6.550.000
- Số tiền thực nộp
7.623.000
Trong đó:-Thu tiền mặt
7.623.000
- Chuyển khoản
0
- Chênh lệch
0
Ngày 10 tháng 9 năm 2007
Đã kiểm toán
Kế toán
Người bán hàng
Kế toán căn cứ vào báo cáo bán hàng hàng ngày và giấy nộp tiền để ghi sổ như sau:
Bút toán 1: Nợ Tài khoản 111: 7.623.000
Có Tài khoản 511: 6.930.000
Nợ Tài khoản 3331: 693.000
Bút toán 2: Có Tài khoản 632: 6.550.000
Có Tài khoản 156: 6.550.000
Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng kê tổng hợp số liệu của từng mặt hàng như: ô tô; Bia chai Hà Nội; Lá mai; Khách sạn; Dịch vụ TaxiĐể phản ánh lên sổ nhật ký chung và sổ cái Tài khoản 632
2.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán:
2.3.2.1 Phương pháp hạch toán giá vốn tại công ty
Công ty tính giá vốn bán hàng theo phương pháp thực tế hàng tồn kho. Với đặc thù kinh doanh của công ty là hàng mua về nhập kho và bán lẻ. Do vậy lô hàng nào mua về đều được nhập vào kho hay xuất bán lẻ cho người mua nên giá vốn của hàng xuất bán chính là giá trị thực tế của hàng hóa mua vào cộng thêm cước vận chuyển và các chi phí mua hàng khác (nếu có)
Kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng và các chứng từ kế toán liên quan để hạch toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán của công ty được xác định như sau:
Giá vốn hàng bán
=
Trị giá mua thực tế
+
Chi phí thu mua (nếu có)
Khi mua hàng nếu phát sinh chi phí mua hàng, căn cứ vào phiếu chi và hóa đơn GTGT kế toán ghi sổ chi phí mua hàng theo định khoản sau:
Nợ Tài khoản 156: Chi phí mua hàng
Nợ Tài khoản 133: Thuế GTGT (nếu có)
Có Tài khoản 111, 112, ..số đã chi
2.3.2.2 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán tại công ty
Hàng ngày, căn cứ vào số lượng hàng xuất bán ghi trên hóa đơn GTGT và giá mua thực tế của hàng nhập kho để tính giá trị vốn hàng xuất bán theo phương pháp giá trị thực tế.
2.3.3 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu của công ty TNHH TM Sơn Ngọc
2.3.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu chủ yếu của công ty là do bán bia, bán xe ô tô, dịch vụ ăn nghỉ, dịch vụ taxi, xuất khẩu lá maicho các đơn vị trong và ngoài nước. Doanh thu của công ty không bào gồm thuế GTGT.
* Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng:
- Công ty sử dụng cho nghiệp vụ bán hàng xác định doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu là:
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu thu
+ Lệch chuyển có, bản sao kê ngân hàng
- Tài khoản sử dụng: Để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán công ty đã sử dụng các tài khoản sau:
+ Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
+ Tài khoản 131: Phiếu thu khách hàng
+ Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Ngoài ra còn có các tài khoản 111, 112
2.3.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty
Các khoản giảm trừ doanh thu của công ty TNHH TM Sơn Ngọc là các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. Với các khoản giảm trừ doanh thu công ty sử dụng tài khoản sau:
+ Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại
+ Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại
+ Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán
Tuy nhiên trong 9 tháng hoạt động công ty không có một khoản giảm trừ doanh thu nào, ngoại trừ khoản thuế tiêu thụ đặc biệt(TTĐB) phải nộp của dịch vụ Masage và Karaoke của khách sạn là khoản giảm doanh thu.
2.3.4 Hạch toán khoản phải thu của khách hàng
Hàng tháng khi xác định các khoản phải thu của từng khách h...