vuhaitien_2523

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang





LỜI MỞ ĐẦU.3

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TUYÊN QUANG. .6

1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.6

 1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.6

 1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh.11

 1.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý . 11

 1.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất đường kính trắng . .15

1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.17 1.2.1. Tổ chức Bộ máy kế toán.17

 1.2.2. Hình thức ghi sổ kế toán.20

 1.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.22

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TUYÊN QUANG.27

2.1. Đặc điểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.27

2.1.1. Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 27

2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 27

 2.1.3.Trình tự kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.28

2.2. Kế toán chi phí sản xuất, đánh giá chi phí sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.28

2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm đường tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.28

2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . 28

 2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . .37

2.2.1.3. Kế toán sản xuất chung . .46

2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất . .56

2.2.3. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.61

2.2.4. Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.63

2.2.4.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành . . 63

2.2.4.2. Phương pháp tính giá thành . 63

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TUYÊN QUANG.65

3.1. Một số nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.65

3.1.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cuả Công ty . .65

3.1.2. Những tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.66

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang 68

3.2.1. Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 68

3.2.2. Về hạch toán trích trước tiền lương công nhân nghỉ phép . .68

3.2.3. Về tính giá trị dở dang cuối kỳ .70

3.2.4. Về phần mềm kế toán máy MS5.0.71

 kết luận.73

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hiếu chi ghi sổ quỹ.
1.2.2. Hình thức ghi sổ kế toán
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung. Nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán, giảm bớt sự cồng kềnh của bộ máy kế toán, Công ty đã đưa phần mềm kế toán vào sử dụng. Hiện nay Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán AMS 5.0. Quy trình kế toán máy AMS 5.0 như sau:
Trình tự ghi sổ kế toán trong kế toán máy
Chứng từ ban đầu
Nhập dữ liệu vào máy tính
Xử lý tự động theo chương trình
Sổ kế toán tổng hợp
Sổ kế toán
Chi tiết
Các báo cáo
Kế toán
Quy trình xử lý, hệ thống hoá thông tin trong hệ thống kế toán tự động
Tệp sổ cái
Tệp số liệu tổng hợp tháng
Tệp số liệu chi tiết
Chứng từ kế toán
Nhập dữ liệu
Tự động chuyển sổ
Báo cáo kế toán, sổ sách kế toán
Tổng hợp dữ liệu cuối tháng
Ưu điểm của phần mềm kế toán này là giúp cho kế toán có thể nhập các bút toán nhanh hơn, việc kiểm tra thống kê lại các bút toán đơn giản hơn so với kế toán thủ công. Tuy nhiên phần mềm này còn có một số hạn chế như việc nhập bút toán còn phụ thuộc nhiều vào các thao tác của kế toán viên nên có thể có những sai sót do vô tình hay cố ý của các kế toán viên.
1.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01/2006 đến 31/12/2006. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán bằng Việt Nam đồng. Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác thì theo tỷ giá hạch toán cố định từng tháng hay quý.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Do Công ty sử dụng vật liệu có giá trị lớn, ít chủng loại và có điều kiện quản lý, bảo quản riêng theo từng lô trong kho. Do vậy giá thực tế vật liệu xuất kho được tính theo giá thực tế đích danh. Phương pháp này có ưu điểm là xác định được ngay giá trị vật liệu khi xuất kho nhưng đòi hỏi Công ty phải theo dõi và quản lý chặt chẽ từng lô vật liệu xuất, nhập kho.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp này có ưu điểm là độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, cập nhật. Theo phương pháp này tại bất kỳ thời điểm nào, kế toán cũng có thể xác định được lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại hàng tồn kho nói chung và nguyên, vật liệu, dụng cụ, công cụ nói riêng.
+ Phương pháp này có nhược điểm là: Khối lượng ghi chép nhiều, tốn nhiều thời gian.
Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp sổ số dư.
Tài khoản sử dụng để hạch toán: 152, 153, 155, 331
Phương pháp kế toán tài sản cố định:
Nguyên tắc đánh giá tài sản: Theo nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại.
Trong quá trình sản xuất TSCĐ bị hao mòn dần. Trích khấu hao là tính vào chi phí một phần hao mòn của TSCĐ để tạo nguồn tái sản xuất cho TSCĐ đó. Hiện nay Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang đang sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Để xác định khấu hao phải tính cụ thể:
Mức trích khấu hao Nguyên giá TSCĐ
hàng tháng Số năm khấu hao /12tháng
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ được Công ty thực hiện theo QĐ 206/QĐ - BTC ngày 12/ 12 / 2003 của Bộ Tài chính
Việc trích khấu hao được thực hiện hoàn toàn thông qua chương trình kế toán máy đã cài đặt sẵn. Khi có nghiệp vụ tăng TSCĐ, kế toán TSCĐ chỉ cần nhập nguyên giá và số năm sử dụng, sau đó máy sẽ tự động tính và phân bổ khấu hao. Còn khi có nghiệp vụ giảm TSCĐ, máy sẽ tự động thôi tính khấu hao.
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Các cách tiêu thụ: Bán buôn và bán lẻ.
Hệ thống chứng từ:
+ Chứng từ về TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Thẻ TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
+ Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Thẻ kho, Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hóa...
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng:
* Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang sử dụng những tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Công ty chi tiết một số tài khoản như sau:
Tài khoản 112 "Tiền gửi ngân hàng” được chi tiết làm 2 tài khoản cấp 2:
- TK1121 "Tiền Việt Nam”
- TK1122 "Tiền ngoại tệ ”
TK1121 "Tiền Việt Nam” Được chi tiết làm 4 tài khoản cấp 3 như sau:
- TK11211 "Tiền gửi ngân hàng Đầu Tư”
TK11212 "Tiền gửi chuyên dụng tại ngân hàng Nông Nghiệp”
TK11213 "Tiền gửi kinh doanh tại ngân hàng Nông Nghiệp”
TK11214 "Tiền gửi tại ngân hàng Công Thương Bình Xuyên”
TK1122 "Tiền ngoại tệ” Được chi tiết làm 2 tài khoản cấp 3 như sau:
- TK11221 "Tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng Đầu Tư”
- TK11222”Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ ”
Tài khoản 1331 “Thuế GTGT đầu vào” được chi tiết làm 4 tài khoản cấp 3 như sau:
- TK13311“Thuế GTGT đầu vào Quặng”
- TK13312 “Thuế GTGT đầu vào SP phụ”
- TK13313 “Thuế GTGT đầu vào Đá”
- TK13314 “Thuế GTGT đầu vào thức ăn gia súc”v…v…….
Tài khoản 3311 "Vay ngắn hạn”
- Tài khoản 3311 "Vay ngắn hạn” được chi tiết làm 2 tài khoản cấp 3 như sau:
Tài khoản 33112 "Vay đầu tư trồng mía”.
Tài khoản 33112 được chi tiết làm 1 tài khoản cấp 4 là:
Tài khoản 331121 "Vay trồng mới vụ xuân”
Tài khoản 33113 "Vay ngắn hạn (lãi)”.
Tóm lại hầu hết các tài khoản của Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang đều được chi tiết ít nhất là đến cấp 2 và nhiều nhất là đến cấp 4.
* Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang không sử dụng một số tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính như sau:
TK 121, TK128,TK 129.
TK 217,TK 221,TK 244,TK 228,TK 223, TK242, TK243.
TK337, TK343, TK347, TK351, TK352.
TK415, TK418, TK419…
TK623, TK631, TK611..v..v..
Hệ thống báo cáo kế toán
Hiện nay Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang sử dụng 2 hệ thống báo cáo kế toán: Báo cáo kế toán tài chính, Báo cáo kế toán quản trị.
+ Báo cáo kế toán tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN);
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN); Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN); Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN). Tất cả các báo cáo này đều được lập theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
+ Báo cáo kế toán quản trị gồm: Báo cáo công nợ, Báo cáo khối lượng sản phẩm hoàn thành.
Một kỳ báo cáo của Công ty là 1 quý. Cuối mỗi quý phòng kế toán tài chính lập “Báo cáo quyết toán quý”. Báo cáo quyết toán được lập và gửi cấp trên, gửi cục thuế, gửi ngân hàng.
Chương 2
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.
2.1. Đặc điểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.
2.1.1. Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang được xác định là các sản phẩm sản xuất: Đường kính, quặng, đá răm.Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách rõ ràng và đầy đủ đã giúp Công ty thiết kế được phương pháp hạch toán phù h

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top