hoa_cuctrang10

New Member

Download miễn phí Hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phấm’ tại Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt Trì





LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.

1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất

1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất

1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

1.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất

1.3. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ sản xuất

1.3.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên

1.3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên

1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ

1.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ

1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính

1.4.2. Đánh giá SPDD theo phương pháp ước lượng sản phẩm tương đương

1.4.3. Xác định giá trị SPDD theo chi phí định mức hay kế hoạch

1.5. Giá thành sản phẩm và phương pháp tính

1.5.1. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm

1.5.1.1. Khái niệm giá thành sản phẩm

1.5.1.2. Phân loại giá thành sản phẩm

1.5.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành

1.5.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm

1.5.3.2. Kỳ tính giá thành

1.5.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm

1.5.4.1. Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp (Phương pháp giản đơn)

1.5.4.2. Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng

1.5.4.3. Tính giá thành theo phương pháp phân bước

1.5.4.4. Phương pháp loại trừ CPSX sản phẩm phụ

1.5.4.5. Phương pháp hệ số

1.5.4.6. Phương pháp tỷ lệ

1.5.4.7. Phương pháp tính giá thành theo định mức

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÁN SợI ÉP 1 TẠI XÍ NGHIệP SUPE PHỐT PHÁT VÀ HOÁ CHẤT LÂM THAO

2.1. Tổng quan về Xí nghiệp Supe phốt phát và hoá chất Lâm Thao

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp

2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất

2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của Xí nghiệp

2.2. Khái quát thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp

2.2.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm của Xí nghiệp Supe phốt phát và hoá chất Lâm Thao

2.2.2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Supe phốt phát và hoá chất Lâm Thao

2.2.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại Xí nghiệp

2.2.2.2. Kế toán chi phí NVL trực tiếp

2.2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung

2.2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn Xí nghiệp

2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm làm dở tại Xí nghiệp

2.2.2.7. Phương pháp tính giá thành

CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÁN SợI ÉP 1 TẠI XÍ NGHIệP SUPE PP VÀ HC LÂM THAO

1. Những ưu điểm

2. Những hạn chế cần hoàn thiện

3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp

KẾT LUẬN

MẪU BIỂU + PHỤ LỤC

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng lao động trực tiếp mà không thể trả lương theo sản phẩm
Hình thức trả lương theo sản phẩm:Lương sản phẩm dược trả cho toàn bộ nhân công lao động trực tiếp.Lương trực tiếp sản phẩm được tính như sau:
Tiền lương sản phẩm = Số SP hoàn thành* Đơn giá tiền lương SP
Các khoản phụ cấp được tính vào đơn giá tiền lương gồm: Phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại, phụ cấp lam ca đêm . Đối với các khoản trích theo lương như : Bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế , kinh phí công đoàn đưỡc xí nghiệp tính như sau:
BHXH = 15% * lương cơ bản
BHYT =2% * lương cơ bản
KPCĐ =2% *lương thực tế ( trong đó 50% trích cho công đoàn cơ sở 40% trích cho tổng C«ng ty lâm nghiệp 10% trích cho liên đoàn lao động tỉnh Phú thọ
Với tổng quỹ lương sản phẩm Xí nghiệp trả cho phân xưởng , căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành của từng tổ, nhóm công nhân, có sự xác nhận của quản đốc phân xưởng, nhân viên lao động tiền lương ở từng phân xưởng . Ở mỗi phân xưởng có cách chia lương khác nhau, đó có thể là cách chia lương sản phẩm tập hợp theo hệ số lương, cấp bậc lương và nhat\là công làm việc thực tế ,chia theo lương bình quân tháng dựa theo bảng chấm công ( Mẫu biểu 04)
BẢNG CHẤM CÔNG
(Trích) Tháng 02 năm 2008
TT
Họ và tên
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Ngày công
Thời gian
Công phép
1
Ng Văn Đ ịnh
+
+
+
+
N
N
+
T
T
T
T
N
N
+
+
+
+
+
N
N
+
+
+
+
+
N
N
+
16
2
Ngô Văn Thịnh
+
+
+
+
N
N
+
T
T
T
T
N
N
+
+
+
+
+
N
N
+
+
+
+
+
N
N
+
16
3
Hồ Kiều Anh
+
+
+
+
N
N
+
T
T
+
+
N
N
+
+
+
+
+
N
N
+
+
+
+
+
N
N
+
18
4
Trần Chí Phúc
+
+
+
+
N
N
+
+
+
T
T
N
N
+
+
+
+
+
N
N
+
+
+
+
+
N
N
+
18
5
Tạ Kim Liên
+
+
+
+
N
N
+
T
T
T
T
N
N
+
+
+
+
+
N
N
+
+
+
+
+
N
N
+
16
6
Phan Văn nhu
+
+
+
+
N
N
+
+
T
+
+
N
N
+
+
+
+
+
N
N
+
+
+
+
+
N
N
+
19
7
Vũ Văn Thành
+
+
+
+
N
N
+
+
+
T
T
N
N
+
+
+
+
+
N
N
+
+
+
+
+
N
N
+
18
8
Phạm V Trung
+
+
+
+
N
N
+
T
T
T
+
N
N
+
+
+
+
+
N
N
+
+
+
+
+
N
N
+
17
...
...
Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Cán bộ LĐTL Ghi chú:
+: Ngày công đi làm
N: Ngày nghỉ thứ 7, chủ nhật
T: Ngày nghỉ tết
Ngoài ra do Xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng luy tiến nhằm khuyyén khích công nhân đối với những công nhân làm việc tốt , đạt năng suất cao sẽ được thưởng căn cứ vào “ Bảng tổng hợp năng suất ngày công của nhân viên thống kê ở các phân xưởng
Sau khi có bảng tính tiền lương phải trả cho từng người, cán bộ tiền lương mang về đơn vị cho từng cá nhân và thủ trưởng đơn vị ký xác nhận .Sau đó chuyển đến phòng kế toán để thanh toán tiền lương và làm cơ sở để lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội cụ thể ta có bảng thanh toán tiền lương và bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tổng thu nhập được hưởng
Tháng 02 / 2008
Số TT
Họ và tên
Lương cơ bản
Hệ số ĐC
Ngày công
Điểm năng suất
Tiền lương SP
Lương luỹ tiến
Tiền thu nhập khác
1
Quản lý
125.675.500
327.358.838
2.763.985
4.950.500
304.949.479
Ngô Văn Thanh
794.600
2.14
20
9.800
3.882.015
....
3.882.015
..
...
2
Bộ phận sản xuất
787.743.066
1.125.373.689
1.170.511.737
Ka 1
120.597.600
231.395.748
13.395.810
4.234.756
341.026.314
Nguyễn Định
1.189.000
2.380
20
9.800
2.298.360
261.022
350.100
2.965.388
Ngô Văn Thịnh
936.700
1.280
20
9.800
2.397.522
272.021
362.500
3.087.949
...
...
Ka 2
132.765.700
322.785.274
13.564.696
6.568.254
339.290.548
...
Cộng toàn XN
913.418.566
1.475.461.216
Tính toán và in tên máy tính
Thủ Trưởng
Hàng tháng căn cứ vào tiền lương đã tính để trích ra các khoản BHYT ,BHXH, KPCĐ theo đúng chế độ quy định được áp dụng tại Xí nghiệp .Cụ thể quý I năm 2008 như sau:
-Trích bảo hiểm xã hội :=524.220.160 *15% =78.633.024
- Trích bảo hiểm y tế: = 524.220.160 * 2% = 10.484.403
-Trích kinh phí công đoàn 608.260.160 *2% = 12.165.203
+ TK 3342: Phải trả CNV tiền ăn ca được tính như sau:
Chi phí ăn ca của Xí nghiệp được tính dựa trên cơ sở số lao động thực tế làm việc trong tháng để tính giá trị và tổ chức bồi dưỡng tại ca làm việc nhằm đảm bảo đủ sức khoẻ cho người lao động đang làm việc ở điều kiện độc hại. Từ những quy định trên, Xí nghiệp đã có tổ chức nấu bồi dưỡng độc hại cho cán bộ công nhân làm việc ở Xí nghiệp. Trong quý 2 theo báo cáo của phòng Lao động tiền lương số lao động đi làm thực tế của Xí nghiệp là 630 người. Vậy tổng chi phí tiền ăn ca là:
Tổng tiền ăn ca của CNV = Mức lương tối thiểu x Số người lao động trong DN
= 540.000 * 630 =340.200.000
Sau đó tiền ăn ca được phân bổ cho CNSXTT như sau
- Sản lượng ván sợi ép là : 33.400 tấn
- Sản lượng ván dăm là 36.542tấn
Tổng sản lượng hoàn thành là 69.942 t ấn Ta có Đơn giá tiền ăn ca trên 1 tấn sản lượng là:
Đơn giá phân bổ
tiền ăn ca
=
Tổng chi phí thực tế phát sinh
Tổng sản lượng phân bổ
Từ đó ta có:
Đơn giá phân bổ
tiền ăn ca
=
340.200.000
69.942
= 4.860. đồng
Giá trị bồi dưỡng ăn ca được phân bổ vào giá thành sản phẩm ván sợi ép cụ thể là:
Tiền ăn ca của x ưởng v án sợi ép =36.542 *4860 =177.594.120 đồng
+ Tính phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp TK 622:
Chi phí ăn ca phân bổ cho CN trực tiếp ván sợi ép
=
Giá trị tiền ăn ca
Tổng tiền lương phải trả
Tiền lương công
x nhân trực tiếp sản
xuất ván sơi ép
Từ công thức trên ta có:
Chi phí ăn ca phân bổ cho CNSXTT của sản phẩm ván sợi ép
=
177.594.120
889.886.616
X 524.220.160 =104.830.363 đồng
Sau khi tính xong tiền lương, tiền ăn ca và các khoản phải trả khác dựa vào bảng phân bổ tiền lương và hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm như sau:
(1) Tính lương công nhân sản xuất:
Nợ TK 622 (Ván sợi ép) 524.220.160đồng
Có TK 334: 524.220.160 đồng
+ CT TK 3341: 524.220.160 đồng
TK 3342: 104.830.363đồng
(2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản theo chế độ:
Nợ TK 622 (SP ván sợi ép) 101.282.630đồng
Có TK 338: 101.282.630 đồng
+ CT TK 3382: 78.633.024 đồng
TK 3383: 10.484.403 đồng
TK 3384: 12.165.203 đồng
Sau đó kế toán tổng hợp kết chuyển nhân công trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm và ghi sổ "Nhật ký chung".
Nợ TK 154 (SP ván sợi ép) 625.502.790đồng
Có TK 622 (SP ván sợi ép) 625.502.790đồng
Cuối tháng, căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Đơn vị:XN ván nhân tạo
SỔ CÁI TK622
Tháng 02 năm 2008
Sản phẩm ;Ván sợi ép
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Trang ghi sổ NKC
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
NT
Nợ

- Tiền lương phải trả cho CNSX TT
334
504.220.160
- Các khoản trích theo lương
338
101282630
- Kết chuyển chi phí NCTT
154
625.502.790
Cộng
625.502.790
625.502.790
Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng
2.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung TK 627
Nội dung hạch toán chi phí sản xuất chung như sau:
* Chi phí nhân viên phân xưởng (TK 6271):
Là khoản chi phí phải trả cho nhân viên quản lý xí nghiệp, phân xưởng của Xí nghiệp bao gồm: Tiền lương thực tế và các khoản trích theo lương tính vào thu nhập của nhân viên quản lý. Tương tự như kế toán chi p...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top