thithiviet
New Member
Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình với những vấn đề quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC PHÚ THỌ. 3
1.1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ. 1
1.1.1. Sự hình thành và phát triển: 1
1.1.1.1. Giai đoạn từ năm 1970 đến năm 2005: 1
1.1.1.2. Giai đoạn từ năm 2005 đến nay: 4
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh: 6
1.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: 6
1.1.2.2. Đặc điểm phân cấp quản lý tài chính: 7
1.1.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận của công ty: 7
1.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm 9
1.1.3.1. Quy trình sản xuất sản phẩm: 9
1.1.3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất: 11
1.1.4. Đặc điểm thị trường tiêu thụ: 11
1.1.4.1. Đặc điểm của sản phẩm: 11
1.1.4.2. Đặc điểm thị trường tiêu thụ: 12
1.1.4.3. Xu hướng thị trường của những năm tới . 12
1.2. Đặc điểm tổ chức kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Phú thọ. 12
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công tyTNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ: 12
1.2.2. Đặc điểm TSCĐ tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Phú thọ: 15
1.2.3.Phân loại TSCĐ: 15
1.2.3.1.Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành: 15
1.2.3.2.Phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật: 15
1.2.4.Đánh giá TSCĐ: 16
1.2.4.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá: 16
1.2.4.2.Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại: 16
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TSCĐ
HỮU H ÌNH TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC
MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC PHÚ THỌ 18
2.1.Kế toán chi tiết TSCĐ Hữu hình tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ: 18
2.1.1.Kế toán chi tiết TSCĐ ở phòng kế toán công ty: 18
2.1.2.Kế toán chi tiết TSCĐ ở từng đơn vị sử dụng: 18
2.2.Kế toán biến động TSCĐ Hữu hình tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ. 19
2.2.1.Kế toán toán tăng TSCĐ: 19
2.2.1.1. Kế toán toán tăng TSCĐ do mua sắm: 19
2.2.1.2.Kế toán tăng TSCĐ do xây dựng cơ bản hoàn thành: 26
2.2.2. Kế toán giảm TSCĐ: 28
2.2.2.1. Kế toán giảm TSCĐ do thanh lý: 28
2.2.2.2.Kế toán giảm TSCĐ Hữu hình do khấu hao: 31
2.3.Kế toán sửa chữa TSCĐ Hữu hình tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ: 35
2.3.1.Công tác sửa chữa nhỏ: 35
2.3.2.Đối với TSCĐ thuê ngoài sửa chữa: 36
PHẦN III
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY THNH
NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC PHÚ THỌ 50
3.1.Sự cần thiết của vấn đề hoàn thiện công tác hạch toán kế toán và phân tích tình hình sử dụng TSCĐ: 40
3.2. Một số ý kiến nhận xét về công tác kế toán ở công ty cấp nước Phú Thọ: 41
3.3. Một vài ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty 41
3.4.Phân tích các chỉ tiêu về TSCĐ năm 2006 và năm 2007: 48
3.5.Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ: 51
KẾT LUẬN 54
DANH MỤC THAM KHẢO 55
DANH MỤC VI ẾT T ẮT 56
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-de_tai_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_tai_san_co_dinh_huu_hinh_HG1Ma7tFqc.png /tai-lieu/de-tai-hoan-thien-cong-tac-ke-toan-tai-san-co-dinh-huu-hinh-voi-nhung-van-de-quan-ly-va-nang-cao-hieu-qua-su-dung-tai-90375/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Kế toán XN Phú Thọ
1.2.2.Đặc điểm TSCĐ tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ:
Tính đến thời điểm cuối năm 2006 TSCĐ của công ty là : 19.836.030.469. đồng, bao gồm nhiều loại do nhiều nước sản xuất như Liên xô, Trung quốc, Nhật Đức .... trong đó máy móc dùng cho sản xuất chủ yếu là của Đức, Nhật.
Toàn bộ tài sản của công ty được quản lý tập trung và phân cấp quản lý đến các phân xưởng, phòng ban và các bộ phận sử dụng. Để tiện cho việc hạch toán người ta phân chia TSCĐ theo nhiều tiêu thức khác nhau.
1.2.3.Phân loại TSCĐ:
Hiện nay việc phân chia TSCĐ ở công ty cấp nước Phú Thọ được tiến hành theo 2 cách:
Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
Phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật.
1.1.3.1.Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành:
TSCĐ hiện có của công ty được hình thành theo hai nguồn vốn sau (số liệu lấy đến 31/12/2006
TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách cấp: 19.821.199.469 đ
TSCĐ được hình thành bằng nguồn vốn bổ sung: 14.831.000 đ
1.2.3.2.Phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật:
Cách phân loại này cho biết kết cấu của TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật. Công ty có những TSCĐ nào? tỷ trọng của từng loại trong tổng số là bao nhiêu ?
Theo cách phân loại này TSCĐ của công ty được phân làm 4 loại:
(Số liệu lấy đến 31/12/2006)
Máy móc thiết bị: 10.843.405.776 đ
Nhà cửa vật kiến trúc: 5.842.624.693 đ
Phương tiện vận tải: 2.606.887.832 đ
Thiết bị văn phòng: 393.112.168 đ
Cách phân loại trên là tương đối phù hợp với quy định hiện nay giúp cho doanh nghiệp hiện nay trong việc quản lý tài sản.
1.2.4.Đánh giá TSCĐ:
Để tiến hành hạch toán tính toán khấu hao TSCĐ và phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ cần thiết phải tiến hành đánh giá TSCĐ ở công ty cấp nước Phú Thọ, TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
1.2.4.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:
Nguyên giá TSCĐ theo từng nguồn hình thành được xác định như sau:
Nguyên giá TSCĐ xây dựng mới
=
Giá trị công trình hoàn thành được duyệt bàn giao đưa vào sử dụng
Nguyên giá TSCĐ mua sắm (không phân biệt cũ hay mới)
=
Giá mua TSCĐ
+
Chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử
1.2.4.2.Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại:
Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định bằng công thức sau:
Giá trị còn lại của TSCĐ
=
Nguyên giá TSCĐ
-
Giá trị hao mòn của TSCĐ
Trường hợp có quyết định đánh giá lại TSCĐ thì tại thời điểm đánh giá lại là bao nhiêu %, kế toán nhân tỷ lệ phần trăm đó với giá đánh lại của TSCĐ để xác định giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại:
Giá trị hao mòn của TSCĐ sau khi đánh giá lại
=
Giá đánh lại của TSCĐ
-
Giá trị còn lại được xác định lại sau khi đánh giá lại TSCĐ
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TSCĐ
HỮU H ÌNH TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN
CẤP NƯỚC PHÚ THỌ
2.1.Kế toán chi tiết TSCĐ Hữu hình tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ:
Kế toán chi tiết TSCĐ tại công ty được hạch toán tại phòng kế toán và cả các đơn vị sử dụng theo từng đối tượng ghi TSCĐ.
2.1.1.Kế toán chi tiết TSCĐ ở phòng kế toán công ty:
Hệ thống sổ của công ty được thực hiện theo hình thức “Nhật ký - chứng từ”
Theo hình thức này TSCĐ được hạch toán trên 3 sổ chính là:
Sổ TSCĐ, sổ cái tổng hợp, thẻ TSCĐ theo mẫu quy định chung.
Khi có TSCĐ tăng thêm, doanh nghiệp phải thành lập ban nghiệm thu TSCĐ, ban này có nhiệm vụ nghiệm thu và cùng với thay mặt đơn vị giao TSCĐ lập biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản này lập cho từng đối tượng TSCĐ hay nhiều TSCĐ cùng loại, cùng giao nhận một lúc sau đó phòng kế toán công ty sao cho mỗi đối tượng một bản lưu vào hồ sơ riêng, hồ sơ này gồm biên bản giao nhận TSCĐ, hoá GTGT của đơn vị bán cho công ty, phiếu nhập kho TSCĐ của công ty.
2.1.2.Kế toán chi tiết TSCĐ ở từng đơn vị sử dụng:
Nhân viên kế toán ở từng đơn vị sử dụng cũng quản lý TSCĐ ở đơn vị mình do kế toán công ty lập để theo dõi việc tăng, giảm TSCĐ vì thế mẫu sổ và phương pháp ghi chép giống như thẻ TSCĐ ở phòng kế toán công ty.
Nhân viên kế toán ở từng đơn vị hàng quý lập báo cáo về tình hình sử dụng của những máy móc thiết bị gửi lên phòng kế toán công ty, công ty căn cứ vào đó để phân bổ khấu hao một cách hợp lý.
2.2.Kế toán biến động TSCĐ Hữu hình tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cấp nước Phú Thọ
2.2.1.Kế toán toán tăng TSCĐ :
2.2.1.1.Kế toán toán tăng TSCĐ do mua sắm:
TSCĐ của công ty tăng do nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu TSCĐ tăng do công ty mua sắm xây dựng là chính bằng các nguồn vốn khác như vốn ngân sách, vốn bổ xung, chủ yếu là vốn ngân sách cấp. Ngoài ra TSCĐ còn có thể tăng trong trường hợp thừa khi kiểm kê hàng năm. Mọi trường hợp TSCĐ tăng không phân biệt nguồn vốn được công ty nghiệm thu và được công ty lưu trữ gồm:
Hồ sơ kỹ thuật: Do phòng kỹ thuật lập và lưu trữ.
Hồ sơ kế toán: Do phòng kế toán lập và lưu trữ theo từng năm để tiện cho việc xem xét và quản lý hàng năm.
* Trường hợp tăng do mua sắm (Không phân biệt mới hay cũ).
Xuất phát từ những nhu cầu của các bộ phận trong công ty, căn cứ vào kế hoạch đầu tư, kế hoạch triển khai áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất sản phẩm do phòng kỹ thuật lập khi kế hoạch được duyệt công ty ký hợp đồng mua bán TSCĐ với người cung cấp (giao ước tên hàng, thời gian giao nhận, chất lượng, địa điểm...). Trong quá trình mua sắm TSCĐ mọi chi phí phát sinh đều được theo dõi và tập hợp đầy đủ theo hoá đơn. Khi hợp đồng hoàn thành hai bên thanh lý hợp đồng quyết toán đưa TSCĐ.
+ Trong quí IV/2007 theo kế hoạch mua sắm của công ty thực tế đã mua sắm TSCĐ ngày 8/12/2007. Công ty mua 1 máy bơm Liên xô của công ty Thương mại Quang vinh. Hình thức trả tiền bằng tiền gửi ngân hàng được thực hiện các bước sau:
- Công ty Thương mại Quang vinh đã được gửi phiếu báo giá cho Công ty cấp nước Phú Thọ với giá 80.000.000 đồng, (Giá chưa có thuế giá trị gia tăng) máy mới 100%. Công ty cử cán bộ kỹ thuật và kế toán TSCĐ đến công ty thương mại Quang Vinh để xem xét chất lượng và khảo sát giá cả. Sau khi đã thống nhất hai bên ký hợp đồng kinh tế về việc mua bán một máy bơm Liên Xô. Căn cứ vào hợp đồng mua bán và giá cả hai bên thoả thuận kế toán bên bán viết hoá đơn giá trị gia tăng cho bên mua mẫu hoá đơn sau:
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTKT- 3LL
Liên2Giaokháchhàng). CN/01- B
Ngày 8 tháng 12 năm 2007
N0: 061805.
Đơn vị bán hàng: Công ty Thương mại Quang Vinh.
Địa chỉ: 90 Tô Hiến Thành- Hà Nội: Số TK: 431101002188.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
Điện thoại:.............
MS:
0
1
0
1
0
3
2
6
5
7
Họ và tên người mua hàng: Hà Văn Phượng.
Đơn vị: Công ty TNHH NN MTV cấp nước Phú Thọ.
Địa chỉ: Tân Dân - Việt Trì - Phú Thọ. Số Tài khoản:
Hình thức thanh toán:....................
MS:
2
6
0
0
1
1
7
0
8
1
TT
Tên hàng hoá ,dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy bơm Liên Xô
Cái
01
80.000.000
80.000.00
Cộng tiền hàng: 80.000.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 4.000.000
Tổng cộng thanh toán: 84.000.000
Số tiền viết bằng chữ: (Tám mươi tư triệu đồng chẵn)
Người mua hàng K...