langtu_quay2002
New Member
Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán về nguyên vật liệu tại Nhà máy in BTTM - Cơ quan BQP
Quá trình hạch toán vật liệu ở nhà máy in Bộ tổng tham mưu - Cơ quan bộ quốc phòng nhìn chung là đúng chế độ, đáp ứng được thông tin cho yêu cầu quản lí. Tuy vậy, vẫn còn tồn tại một số điểm cần củng cố và sửa đổi. Sau đây là một số kiến nghị , rất mong muốn được góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán vật liệu ở nhà máy in Bộ tổng tham mưu - Cơ quan bộ quốc phòng
Thứ nhất: Hoàn thiện phương pháp đánh giá vật liệu xuất kho
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2017-08-02-de_tai_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_ve_nguyen_vat_lieu_tai_nh_lbT0cZPNmK.png /tai-lieu/de-tai-hoan-thien-cong-tac-ke-toan-ve-nguyen-vat-lieu-tai-nha-may-in-bttm-co-quan-bqp-93293/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Kết cấu :
+ Bờn Nợ ghi :
Trị giỏ vốn thực tế của hàng mua nhập kho
Kết chuyển trị giỏ vốn của hàng tồn kho đầu kỳ tài khoản 152 sang.
+ Bờn Cú ghi :
Trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho
Kết chuyển trị giỏ vốn thực tế của hàng tồn kho cuối kỳ sang
Ngoài ra kế toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu theo phương phỏp này cũng sử dụng cỏc tài khoản liờn quan khỏc như phương phỏp kờ khai thường xuyờn.
Theo phương phỏp này trị giỏ xuất kho của nguyờn vật liệu được tớnh như sau
Trị giỏ xuất kho = + +
* Phương phỏp hạch toỏn
- Đầu kỳ, kết chuyển trị giỏ vật tư hàng húa đi đường và vật tư, hàng húa tồn kho cuối kỳ trước sang tài khoản 611 – mua hàng
Nợ TK 611 Mua hàng
Cú TK 151 Hàng mua đang đi đường
Cú TK 152 Nguyờn vật liệu
Nhập kho :
Nợ TK 611 Mua hàng
Nợ TK 1331 Thuế GTGT (nếu là doanh nghiệp hạch toỏn theo phương phỏp khấu trừ)
Cú TK 111,112,331 (Tổng trị giỏ thanh toỏn)
- Trường hợp tăng vật tư do gúp vốn liờn doanh.
Nợ TK 611 Mua hàng
Cú TK 411 Nguồn vốn kinh doanh
- Tiền triết khấu, giảm giỏ, hàng mua bị trả lại ghi :
Nợ TK 331 Phải trả cho người bỏn
Nợ TK 111,112 (Tổng tiền phải trả lại)
Nợ TK 1331 (tương ứng với số hàng húa bị trả lại) nếu doanh nghiệp tớnh thuế theo phương phỏp khấu trừ.
Cú TK 611 Mua hàng
- Cuối kỳ tớnh trị giỏ vật tư, hàng húa xuất kho, sử dụng cho sản xuất kinh doanh hay gửi, bỏn, ghi :
Nợ TK 621 Chi phớ NVL trực tiếp
Nợ TK 641 Chi phớ bỏn hàng
Nợ TK 642 Chi phớ quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bỏn
Cú TK 611 Mua hàng
- Trị giỏ vật tư, HH kiểm kờ cuối kỳ được kết chuyển sang từ tài khoản 152, ghi :
Nợ TK 152 Mua nguyờn liệu, vật liệu.
Cú TK 611 Mua hàng
Sơ đồ hạch toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu theo phương phỏp
kiểm kờ định kỳ
(Doanh nghiệp hạch toỏn thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp)
TK 151; 152 TK 611 “Mua hàng” TK 151; 152
DĐkỳ :
Ghi trị giỏ vật liệu Giỏ trị vật liệu tồn đầu kỳ
Tồn đầu kỳ chưa sử dụng
TK 111; 112; 331; 411 TK 111; 112; 331
Giỏ trị vật liệu, dịch vụ Giảm giỏ hàng mua
Tăng thờm trong kỳ. hàng mua trả lại
(Tổng giỏ thanh toỏn)
TK 621; 627
Giỏ thực tế vật liệu xuất dựng
Sơ đồ hạch toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu theo phương phỏp
kiểm kờ định kỳ
(Tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ).
TK 151; 152 TK 611 TK 151; 152
DĐkỳ
Giỏ trị vật liệu tồn đầu kỳ Giỏ trị vật liệu tồn cuối kỳ
Chưa sử dụng
TK 111; 112; 331 TK 111; 112; 331
Giỏ trị vật liệu mua vào Giảm giỏ được hưởng và giỏ trị
Trong kỳ
TK 1331
Thuế GTGT
Được khấu trừ
TK 411 TK 138; 334; 642
Gúp vốn liờn doanh Giỏ trị thiếu hụt mất mỏt
TK 412 TK 621; 627
Đỏnh giỏ tăng vật liệu Giỏ trị vật liệu xuất dựng
1.5 Hệ thống sổ sách kế toán
Hệ thống sổ sách kế toán là một hệ thống các loại sổ sách kế toán chức năng ghi chép, kết cấu nội dung khác nhau, được liện kết với nhau trong 1 trình tự hạch toán trên cơ sở của chứng từ gốc.
Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mô và điều kiện kế toán sẽ hình thành cho mình, 1 hình thức tổ chức sổ kế toán khác nhau
- Hệ thống sổ sách kế toán bao gồm:
+ Hình thức nhật ký chung
+ Hình thức sổ nhật ký – Sổ cái
+ Hình thức sổ chứng từ ghi sổ
+ Hình thức sổ nhật ký – chứng từ
* Sổ nhật ký chung: Là hình thức kế toán đơn giản thích hợp với mọi đơn vị hạch toán, đặc biệt có nhiều thuận lợi khi ứng dụng máy tính trong xử lý thông tin.
* Sơ đồ trình tự hạch toán:
Chứng từ gốc
Sổ
nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ nhật ký
đặc biệt
Ghi chú:
: Ghi thường xuyên trong kỳ
: Ghi ngày cuối kỳ
: Đối chiếu số liệu cuối kỳ
* Sổ nhật ký- Sổ cái là hình thức kế toán trực tiếp đơn giản bởi đặc trưng về số lượng sổ, loại sổ, kết cấu sổ cũng như đặc trưng và trình độ hạch toán.
* Sơ đồ trình tự hạch toán
Sổ, thẻ chi tiết
Bảng kê chứng từ gốc
Báo cáo kế toán
Sổ nhật ký – Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ gốc
Ghi chú:
: Ghi thường xuyên
: Ghi ngày cuối kỳ
: Đối chiếu sổ chi tiết với sổ tổng hợp
* Chứng từ ghi sổ được hình thành sau các hình thức:
Nhật ký chung và nhật ký sổ cái, thể hiệ bước phát triển cao hơn trong lĩnh vực thiết kế hệ thống sổ đạt mục tiêu hợp lý hoá cao nhất trong hạch toán kế toán trên các mặt.
* Sơ đồ trình tự hạch toán
Bảng cân đối tài khoản
Bảng tổng hợp số liệu chi tiết
Sổ cái
Chứng từ – ghi sổ
Sổ đăng ký
CT - GS
Sổ, thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
: Ghi thường xuyên trong kỳ báo cáo
: Ghi ngày cuối kỳ
: Đối chiếu số liệu cuối kỳ
* Sổ nhật ký – Chứng từ
* Sơ đồ trình tự hạch toán:
Bảng kê
(1 á 11)
Chứng từ gốc và bảng phân bổ phí
(1 á 4)
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký – chứng từ
Sổ cái
Sổ chi tiết (1 á 6) và sổ chi tiết khác
Ghi chú:
: Ghi chứng từ và bảng phân bổ hàng ngày
: Ghi ngày cuối kỳ
: Đối chiếu sổ chi tiết và tổng hợp
Chương 2
Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Nhà máy in Bộ tổng tham mưu- Cơ quan Bộ quốc phòng
2.1.1. Đặc điểm và tình hình hoạt động của Nhà máy in BTTM- Cơ quan BQP.
2.1.1.1. Qúa trình hình thành của Nhà máy in:
Theo quyết định số 845/QĐTM,ngày 18/11/1993 của Tổng Tham Mưu Trưởng do Phó Tổng Tham Mưu Trưởng Trung Tướng Đỗ Đức đã ký.
Trụ sở của Nhà máy được đặt tại: Thôn Lưu Phái - Xã Ngũ Hiệp – Huyện Thanh Trì - Hà Nội.
Nhà máy in là một đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Cục Chính Trị- BTTM - Cơ quan Bộ Quốc Phòng. Nhà máy có đầy đủ tư cách pháp nhân và có quyền tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Nhà máy in như cái tên vốn có của nó chuyên in ấn các tài liệu, sách, báo, tạp chí, thông tin chuyên ngành,chuyên đề phục vụ công tác giáo dục chính trị,huấn luyện và quản lý bộ đội của Cơ quan Bộ đến các đơn vị trong toàn quân.
2.1.1.2. Sự phát triển của Nhà máy in
Là một đơn vị với thế mạnh vốn có của nó,Nhà máy đã không ngừng mở rộng sản xuất,cải tiến kỹ thuật,nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm,tăng cường tìm kiếm thêm bạn hàng mới để từng bước mở rộng quy mô,tạo ra lợi nhuận để từng bước cải thiện và nâng câo đời sống của cán bộ công nhân viên trong Nhà máy.
Nhà máy in tiền thân là một Nhà máy chuyên in ấn các tài liệu,sách,báo,tạp chí,thông tin chuyên ngành,chuyên đề phục vụ công tác giáo dục chính trị,huấn luyện và quản lý bộ đội của Cơ quan Bộ đến các đơn vị trong toàn quân. Ngoài ra,Nhà máy còn in ấn một số bao bì,nhãn mác cho các cơ quan đơn vị bên ngoài.
In ấn là một trong sáu ngành đặc doanh do Nhà nước quản lý với nhiều quy định chặt chẽ, bên cạnh đó là những đòi hỏi khắt khe của cơ chế thị trường đòi hỏi ngày một cao về chất lượng, giá thành san phẩm.
Vì vậy trong những năm gần đây Nhà máy không ngừng cải tiến kỹ thuật,tăng năng suất lao động,cải cách bộ máy quản lý, kế toán tài chính nhằm đảm bảo thông tin chính xác cho lãnh đạo và tăng cường quản lý chi phí,hạ giá thành sản phẩm nhờ đó trong những năm gần đây Nhà máy giữ vững ổn định,không ngừng phát triển. Doanh thu,lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước.
2.1.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của nhà mỏy in:
Nhà mỏy cú hai phõn xưởng sản xuất chớnh :
+ Phõn xưởng mỏy in.
+ Phõn xưởng hoàn thiện sản phẩm sau in.
Để sản xuất được thuận lợi, liờn tục và kịp thời nhà mỏy thực hiện ba cụng đoạn chớnh :
+ Giai đoạn I : Chuẩn bị nguyờn liệu, phụ liệu, bao bỡ đưa vào sản xuất.
+ Giai đoạn II : Quỏ trỡnh sản xuất được sản xuất trờn dõy chuyền mỏy múc cho từng cụng đoạn theo quy định chung là quản lý hồ sơ theo từng loại, từng hợp đồng sản xuất theo yờu cầu của khỏch hàng.
+ Giai đoạn III : Kiểm nghiệm và nhập kho thành phẩm.
2.1.3. Tổ chức bộ mỏy quản lý của Nhà máy in
Bộ mỏy quản lý là một phần quan trọng trong cụng tỏc điều hành doanh nghiệp, Nhà mỏy đó nhận rừ vấn đề đú và xõy dựng một bộ mỏy quản lý đủ mạnh cú thể điều hành tốt cỏc hoạt động tại Nhà mỏy.
Đứng đầu nhà mỏy là Giỏm đốc – người phải chịu trỏch nhiệm trước Nhà Nước, quõn đội, cấp trờn và toàn thể cụng nhõn viờn và điều hành cụng ty với quyền hành cao nhất.
Hai phú giỏm đốc :
+ Phú giỏm đốc sản xuất kinh doanh là người phụ trỏch cỏc lĩnh vực về kinh tế, xỳc tiến ký kết cỏc hợp đồng về kinh tế, quyết toỏn các hợp đồng kinh tế
+ Phú giỏm đốc về cụng tỏc Đảng, cụng tỏc chớnh trị. Phú giỏm đốc giúp cho giám đốc về công tác đảng, công tác chính trị giáo dục quản lý tư tưởng đối với cán bộ CNV.
Cỏc phũng ban : Hệ thống bộ mỏy quản lý của Nhà máy được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến. Nhà mỏy gồm cú bốn phũng ban và cỏc phõn xưởng.
- Phũng kế hoạch nghiệp vụ cung tiờu – giao dịch tiếp thị : Cú nhiệm vụ giao dịch và giới thiệu về sản phẩm của Nhà mỏy.
- Phũng kế hoạch thống kờ : Chịu trỏch nhiệm về cụng tỏc kiểm kờ cỏc loại nguyờn vật liệu, hàng húa, dịch vụ và cỏc thành phẩm đó hoàn thành trong hoạt động sản xuất kinh doanh
- Phũng kỹ thuật kiểm nghiệm : Chịu trỏch nhiệm kiểm tra, giỏm sỏt về chất lượng, kỹ thuật của vật tư.
- Ban hành chớnh: Chịu trỏch nhiệm về ...