Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài......................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ...........................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM
TRA THUẾ CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ...........................................5
1.1. Tổng quan lý luận về công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp vừa và nhỏ .......5
1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm, vai trò, mục tiêu và nguyên tắc của kiểm tra thuế ...........................7
1.1.3. Các hình thức kiểm tra thuế ............................................................................11
1.1.4. Quy trình kiểm tra thuế ...................................................................................14
1.1.5. Kỹ năng kiểm tra thuế.....................................................................................16
1.1.6. Nội dung kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp vừa vừa và nhỏ ................21
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả công tác kiểm tra thuế ...........................23
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác kiểm tra thuế và bài học kinh nghiệm rút ra cho
công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành
phố Hạ Long..............................................................................................................25
1.2.1. Thực tiễn công tác kiểm tra thuế ở Việt Nam.................................................25
1.2.2. Kinh nghiệm kiểm tra thuế của một số cơ quan Thuế khác............................26
1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm về công tác kiểm tra thuế rút ra cho Chi cục
Thuế TP Hạ Long......................................................................................................29
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................33
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................33
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................33
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................33
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin.....................................................................35
2.2.3. Phương pháp thống kê mô tả...........................................................................35
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................35
2.2.5. Phương pháp đối chiếu, so sánh......................................................................36
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................................36
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HẠ LONG GIAI ĐOẠN 2015 - 2017.....................................................................39
3.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của thành phố Hạ Long và tổ chức bộ máy quản lý
thu thuế trên địa bàn TP Hạ Long .............................................................................39
3.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố Hạ Long .........................................39
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế TP Hạ Long..................................42
3.1.3. Tổ chức công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP Hạ Long.......................45
3.2. Thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP Hạ Long .....................45
3.2.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra đối với các DN có rủi ro về thuế ......................46
3.2.2. Công tác kiểm tra thuế tại trụ sở CQT ............................................................47
3.2.3. Công tác kiểm tra tại trụ sở NNT....................................................................50
3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP Hạ Long ........62
3.3.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................62
3.3.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................64
3.4. Đánh giá công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP Hạ Long ........................65
3.4.1. Các kết quả đã đạt được ..................................................................................65
3.4.2. Những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân ................................................66
Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HẠ LONG ................................................................................................................69
4.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu của Chi cục Thuế Thành phố Hạ
Long về công tác kiểm tra thuế.................................................................................69
4.1.1. Quan điểm .......................................................................................................69
4.1.2. Phương hướng .................................................................................................69
4.1.3. Mục tiêu ..........................................................................................................70
4.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp
trên địa bàn Thành phố hạ Long. ..............................................................................71
4.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng cuộc kiểm tra.......................................71
4.2.2. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy..................................................................73
4.2.3. Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp giữa các đội thuộc văn phòng Chi
cục Thuế và các ngành có liên quan trong công tác kiểm tra thuế. ..........................74
4.2.4. Nhóm các giải pháp về công tác chuyên môn................................................75
4.2.5. Nhóm các giải pháp khác ................................................................................81
4.3. Các đề xuất, kiến nghị........................................................................................83
4.3.1. Đề xuất ............................................................................................................83
4.3.2. Kiến nghị.........................................................................................................83
KẾT LUẬN ..............................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89
MẪU PHIẾU KHẢO SÁT......................................................................................93
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước (NSNN), là công cụ
quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều tiết thu nhập, hướng dẫn tiêu dùng và
thực hiện công bằng xã hội.
Cùng với sự phát triển của đất nước, đòi hỏi ngành thuế phải có hệ thống
chính sách pháp luật về thuế ngày càng được đổi mới và hoàn thiện, phù hợp với
tình hình phát triển về kinh tế - xã hội của đất nước, quan tâm hướng dẫn các tổ
chức, cá nhân nắm bắt kịp thời chính sách phát luật thuế. Đồng thời quản lý chặt
chẽ, rà soát mọi lĩnh vực, nhằm khai thác nguồn thu, chống thất thu nhất là những
ngành, những lĩnh vực có số thu chưa tương xứng với sự phát triển của ngành, của
lĩnh vực đó nhằm ngăn chặn các hành vi trốn thuế, gian lận thuế diễn ra phổ biến và
ngày càng tinh vi, phức tạp. Do vậy, khai thác nguồn thu, chống thất thu thuế, tăng
cường quản lý thuế, kiểm tra thuế chặt chẽ, kịp thời từ các nguồn thông tin, dữ liệu
về NNT, hồ sơ khai thuế đến nắm bắt kịp thời đặc thù, tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của NNT, đó là nhiệm vụ của cán bộ Kiểm tra thuế.
Cùng với ngành thuế cả nước, Chi cục Thuế TP Hạ Long luôn chú trọng và
tăng cường công tác kiểm tra thuế nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Do vậy, đã
góp phần răn đe, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm, gian lận về thuế của NNT
(NNT), đồng thời góp phần tăng thu cho NSNN, tạo lập công bằng về nghĩa vụ
thuế, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế và nâng cao dần tính tuân thủ tự giác trong việc chấp hành các chính sách
thuế của NNT trên địa bàn toàn tỉnh. Qua đó, đề ra hướng khắc phục cụ thể, có
những chủ trương, giải pháp giải quyết cần thiết, nhằm kịp thời cải tiến và sửa chữa
những sai phạm, thiếu sót, nhằm nâng cao hiệu quả công tác Kiểm tra thuế.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, nguyên tắc hoạt động, các
quyền trong kiểm tra phải tuân thủ nghiêm chỉnh theo Quy trình kiểm tra thuế đó là
điểu kiện không thể thiếu, là yếu tố quan trọng để các cơ quan thuế, cán bộ công
chức thuế thực hiện tốt nhiệm vụ của mình khi được giao, góp phần lập lại kỷ
cương trong quản lý kinh tế, quản lý xã hội, phát huy dân chủ của nhân dân và góp
phần làm trong sạch bộ máy của Đảng và Nhà nước.
Mặc dù, công tác kiểm tra thuế đã được Chi cục Thuế TP Hạ Long chú trọng,
quan tâm và đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, song công tác kiểm tra thuế
của Chi cục Thuế TP Hạ Long vẫn còn tồn tại một số những hạn chế nhất định, cần
được tiếp tục hoàn thiện. Việc lập kế hoạch chủ yếu dựa trên phương pháp phân
tích, đánh giá rủi ro dựa trên cơ sở dữ liệu trên ứng dụng của ngành để thực hiện
việc phân tích, nguồn dữ liệu chưa thật sự tin cậy, thông tin còn thiếu nên rất khó
khăn cho việc lựa chọn đối tượng kiểm tra; Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của
công chức làm công tác kiểm tra thuế còn chưa được đồng đều dẫn đến chất lượng
kiểm tra thuế chưa cao, kết quả xử lý còn hạn chế. Bên cạnh đó là những tồn tại,
vướng mắc về Quy trình kiểm tra dẫn đến thời gian kiểm tra một số cuộc còn kéo
dài, không đảm bảo thời gian theo quy định; việc khai thác thông tin, phân tích hồ
sơ trước khi kiểm tra thuế còn nhiều hạn chế, hồ sơ phân tích chưa sát với thực tế
kinh doanh của Doanh nghiệp do vậy mức độ đánh giá rủi ro chưa sát với thực tế,
chưa khai thác thu thập thông tin đầy đủ để phục vụ công tác kiểm tra thuế; việc xác
minh đối chiếu hóa đơn góp phần phát hiện, ngăn chặn hành vi buôn lậu, gian lận
thương mại của Doanh nghiệp còn rất chậm, số lượng đề nghị xác minh chưa có kết
quả còn rất lớn dẫn đến không đáp ứng được tính kịp thời để cho các Đoàn kiểm tra
xử lý theo quy định; công tác đôn đốc thực hiện các quyết định xử lý truy thu, truy
hoàn và xử phạt vi phạm hành chính qua công tác kiểm tra thuế vẫn còn chưa thực
hiện chưa thật sự quyết liệt dẫn đến tồn đọng quyết định xử lý, làm thất thu ngân
sách Nhà nước.
Từ những lý do trên, tui lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế
các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố Hạ Long” có ý nghĩa cả về
lý luận và thực tiễn để làm Luận văn Thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở khoa học của công tác kiểm tra thuế cũng như đánh giá thực trạng
công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hạ
Long, mục tiêu mà đề tài hướng đến là đề xuất các giải pháp "hoàn thiện công tác kiểm
tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Hạ Long" nhằm nâng cao hoàn thiện công tác quản
lý thuế trên địa bàn thành phố Hạ Long (có thể triển khai áp dụng trên toàn ngành thuế),
góp phần tăng nguồn thu ngân sách cho địa phương nói riêng và cho cả nước nói chung.
Qua đó, góp phần nâng cao hiệu lực quản lý thuế của Chi cục Thuế thành phố Hạ Long.
2.2. Các mục tiêu cụ thể của luận văn
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm tra thuế đối với
doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Chi cục Thuế thành phố Hạ Long; chỉ ra những thành công và hạn chế cũng
như những nguyên nhân chủ quan, khách quan.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thu thuế đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn TP Hạ Long - Đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nội dung của công tác kiểm tra thuế;
Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Chi cục Thuế TP Hạ Long.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung nghiên cứu: Công tác kiểm tra thuế. Tác giả tập trung đi sâu vào
nghiên cứu và đánh giá về thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP Hạ
Long. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và tăng
cường công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP Hạ Long trong thời gian tới.
Về không gian: Chi cục Thuế TP Hạ Long.
Về thời gian: từ năm 2015 đến hết năm 2017.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa khoa học: Trên cơ sở sưu tầm, thống kê, phân tích, tổng hợp và
đánh giá, luận văn đã làm rõ và hoàn thiện công tác lý luận về kiểm tra thuế, đồng
thời làm rõ tầm quan trọng của công tác kiểm tra thuế trong nền kinh tế.
- Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận về kiểm tra thuế nói
chung, phân tích thực trạng công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp trên địa bàn TP Hạ
Long nói riêng, từ đó đưa ra các đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế, nhằm
- Tổ chức bộ máy kiểm tra thuế được sắp xếp theo hướng chuyên môn hóa.
Số lượng, chất lượng và trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ kiểm tra
ngày càng tăng. Với tiêu chí xây dựng đội ngũ cán bộ có chất lượng, công tác tuyển
dụng cán bộ được Tổng cục Thuế quan tâm, đã xây dựng những tiêu chuẩn rõ ràng,
nghiêm ngặt như trình độ thi phải tối thiểu đại học chính quy trở lên. Điều này giúp
nuôi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng trong thời gian tới tại ngành Thuế nói chung.
- Hàng năm Chi cục Thuế thường xuyên phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
chức năng trên địa bàn để chống thất thu ngân sách, đặc biệt là cơ quan công an;
đồng thời phối kết hợp với cơ quan khác nhằm phục vụ cho công tác hiện đại hóa
quản lý thuế.
3.4.2. Những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân
Kết quả công tác thuế trong các năm 2015-2017 của Chi cục thuế TP Hạ
Long luôn phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước (NSNN)
được giao, góp vào thành tích chung của toàn ngành thuế. Trong đó, công tác thanh
tra, kiểm tra thuế đóng góp không nhỏ, tuy nhiên, quá trình thực hiện vẫn tồn tại
nhiều hạn chế cần khắc phục. Đó là:
* Về chất lượng các cuộc kiểm tra thuế
- Kết quả công tác kiểm tra tại cơ quan thuế: Công tác kiểm tra tại cơ quan
thuế kết quả đạt được còn hạn chế. Trong 3 năm chỉ yêu cầu doanh nghiệp khai bổ
sung đối với 361 hồ sơ khai thuế có sai sót là quá ít, tuy số thuế khai bổ sung là
137,64 triệu đồng. Mặt khác, trong 03 năm 2015-2017, các đội kiểm tra thuế không
thực hiện ấn định thuế đối với doanh nghiệp nào qua công tác kiểm tra tại trụ sở cơ
quan thuế.
- Công tác kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp: Trong 3 năm, tỷ lệ doanh nghiệp
kiểm tra tại trụ sở tuy có tăng qua các năm nhưng mới chỉ đạt trung bình 19% so với
số doanh nghiệp quản lý.
Tổng số tiền thuế truy thu và phạt qua kiểm tra có tăng qua các năm, tuy
nhiên số thuế truy thu và phạt tính trung bình cho một cuộc kiểm tra là 98,94 triệu
đồng còn đạt thấp, chưa phản ánh đúng với thực trạng khai sai, gian lận thuế của các
doanh nghiệp trên địa bàn hiện nay.
Thời gian tiến hành một số cuộc kiểm tra còn kéo dài; kết quả đôn đốc nộp
số thuế truy thu, phạt vi phạm hành chính qua thanh tra, kiểm tra còn chưa cao, năm
2017 mới chỉ đôn đốc doanh nghiệp nộp được 80% số thuế truy thu và phạt vào
ngân sách nhà nước.
Các vụ án lớn về thuế, đặc biệt là các hành vi tội phạm chiếm đoạt tiền thuế
giá trị gia tăng chưa được làm rõ. Còn nhiều doanh nghiệp đã được hoàn thuế từ
năm chưa được kiểm tra sau hoàn.
Tại một số các cơ sở kinh doanh, chưa dựa trên đánh giá mức độ vi phạm,
mức độ gian lận để giảm thiểu khối lượng khi kiểm tra nên giảm hiệu quả và lãng
phí nguồn nhân lực.
Hiện tại, kỹ thuật quản lý rủi ro đã được áp dụng trên hệ thống thuế toàn
quốc, tuy nhiên, chất lượng chưa cao, việc ứng dụng kỹ thuật này cần phải hoàn
thiện hơn nữa. Việc sử dụng các kỹ năng phân tích trong quá trình kiểm tra tại trụ sở
cơ quan thuế, tại trụ sở người nộp thuế; phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo tài
chính và phân tích theo các tỷ suất còn chưa được thực hiện đúng, một phần do hạn
chế từ phía trình độ của cán bộ kiểm tra thuế làm ảnh hưởng tới chất lượng các cuộc
kiểm tra.
* Về tổ chức bộ máy kiểm tra:
- Tổ chức bộ máy kiểm tra chưa tương xứng với khối lượng công việc và vai trò
kiểm tra thuế. Lực lượng cán bộ chuyên trách thực hiện công tác kiểm tra năm 2017
mới chiếm khoảng 30% trong tổng số cán bộ công chức Chi cục thuế. Trong khi đó,
theo chỉ đạo của Tổng cục Thuế, tỷ lệ cán bộ làm công chức kiểm tra phải là 35%.
- Trình độ, năng lực của một số cán bộ kiểm tra còn yếu nên việc phân tích
báo cáo tài chính tại một số doanh nghiệp chưa sâu, chưa phát hiện được bất hợp lý
giữa số liệu trên các báo cáo của đơn vị. Cán bộ vẫn còn yếu về kỹ năng kiểm tra và
khả năng sử dụng các thiết bị tin học; không có trình độ ngoại ngữ để tiến hành
kiểm tra hay giao dịch với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Thậm chí,
một số cán bộ kiểm tra ở cơ sở còn chưa nắm rõ các chính sách thuế, chưa thành
thạo về kế toán doanh nghiệp, phân tích đánh giá tài chính doanh nghiệp để phát
hiện gian lận về thuế. Các hành vi vụ lợi cá nhân, lợi dụng kiểm tra để gây phiền hà,
sách nhiễu cho người nộp thuế vẫn chưa được phát hiện kịp thời và xử lý triệt để.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài......................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ...........................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM
TRA THUẾ CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ...........................................5
1.1. Tổng quan lý luận về công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp vừa và nhỏ .......5
1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm, vai trò, mục tiêu và nguyên tắc của kiểm tra thuế ...........................7
1.1.3. Các hình thức kiểm tra thuế ............................................................................11
1.1.4. Quy trình kiểm tra thuế ...................................................................................14
1.1.5. Kỹ năng kiểm tra thuế.....................................................................................16
1.1.6. Nội dung kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp vừa vừa và nhỏ ................21
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả công tác kiểm tra thuế ...........................23
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác kiểm tra thuế và bài học kinh nghiệm rút ra cho
công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành
phố Hạ Long..............................................................................................................25
1.2.1. Thực tiễn công tác kiểm tra thuế ở Việt Nam.................................................25
1.2.2. Kinh nghiệm kiểm tra thuế của một số cơ quan Thuế khác............................26
1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm về công tác kiểm tra thuế rút ra cho Chi cục
Thuế TP Hạ Long......................................................................................................29
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................33
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................33
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................33
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................33
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin.....................................................................35
2.2.3. Phương pháp thống kê mô tả...........................................................................35
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................35
2.2.5. Phương pháp đối chiếu, so sánh......................................................................36
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................................36
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HẠ LONG GIAI ĐOẠN 2015 - 2017.....................................................................39
3.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của thành phố Hạ Long và tổ chức bộ máy quản lý
thu thuế trên địa bàn TP Hạ Long .............................................................................39
3.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố Hạ Long .........................................39
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế TP Hạ Long..................................42
3.1.3. Tổ chức công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP Hạ Long.......................45
3.2. Thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP Hạ Long .....................45
3.2.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra đối với các DN có rủi ro về thuế ......................46
3.2.2. Công tác kiểm tra thuế tại trụ sở CQT ............................................................47
3.2.3. Công tác kiểm tra tại trụ sở NNT....................................................................50
3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP Hạ Long ........62
3.3.1. Các nhân tố chủ quan ......................................................................................62
3.3.2. Các nhân tố khách quan ..................................................................................64
3.4. Đánh giá công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP Hạ Long ........................65
3.4.1. Các kết quả đã đạt được ..................................................................................65
3.4.2. Những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân ................................................66
Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA
THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HẠ LONG ................................................................................................................69
4.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu của Chi cục Thuế Thành phố Hạ
Long về công tác kiểm tra thuế.................................................................................69
4.1.1. Quan điểm .......................................................................................................69
4.1.2. Phương hướng .................................................................................................69
4.1.3. Mục tiêu ..........................................................................................................70
4.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp
trên địa bàn Thành phố hạ Long. ..............................................................................71
4.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng cuộc kiểm tra.......................................71
4.2.2. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy..................................................................73
4.2.3. Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp giữa các đội thuộc văn phòng Chi
cục Thuế và các ngành có liên quan trong công tác kiểm tra thuế. ..........................74
4.2.4. Nhóm các giải pháp về công tác chuyên môn................................................75
4.2.5. Nhóm các giải pháp khác ................................................................................81
4.3. Các đề xuất, kiến nghị........................................................................................83
4.3.1. Đề xuất ............................................................................................................83
4.3.2. Kiến nghị.........................................................................................................83
KẾT LUẬN ..............................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89
MẪU PHIẾU KHẢO SÁT......................................................................................93
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước (NSNN), là công cụ
quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế, điều tiết thu nhập, hướng dẫn tiêu dùng và
thực hiện công bằng xã hội.
Cùng với sự phát triển của đất nước, đòi hỏi ngành thuế phải có hệ thống
chính sách pháp luật về thuế ngày càng được đổi mới và hoàn thiện, phù hợp với
tình hình phát triển về kinh tế - xã hội của đất nước, quan tâm hướng dẫn các tổ
chức, cá nhân nắm bắt kịp thời chính sách phát luật thuế. Đồng thời quản lý chặt
chẽ, rà soát mọi lĩnh vực, nhằm khai thác nguồn thu, chống thất thu nhất là những
ngành, những lĩnh vực có số thu chưa tương xứng với sự phát triển của ngành, của
lĩnh vực đó nhằm ngăn chặn các hành vi trốn thuế, gian lận thuế diễn ra phổ biến và
ngày càng tinh vi, phức tạp. Do vậy, khai thác nguồn thu, chống thất thu thuế, tăng
cường quản lý thuế, kiểm tra thuế chặt chẽ, kịp thời từ các nguồn thông tin, dữ liệu
về NNT, hồ sơ khai thuế đến nắm bắt kịp thời đặc thù, tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của NNT, đó là nhiệm vụ của cán bộ Kiểm tra thuế.
Cùng với ngành thuế cả nước, Chi cục Thuế TP Hạ Long luôn chú trọng và
tăng cường công tác kiểm tra thuế nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Do vậy, đã
góp phần răn đe, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm, gian lận về thuế của NNT
(NNT), đồng thời góp phần tăng thu cho NSNN, tạo lập công bằng về nghĩa vụ
thuế, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế và nâng cao dần tính tuân thủ tự giác trong việc chấp hành các chính sách
thuế của NNT trên địa bàn toàn tỉnh. Qua đó, đề ra hướng khắc phục cụ thể, có
những chủ trương, giải pháp giải quyết cần thiết, nhằm kịp thời cải tiến và sửa chữa
những sai phạm, thiếu sót, nhằm nâng cao hiệu quả công tác Kiểm tra thuế.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, nguyên tắc hoạt động, các
quyền trong kiểm tra phải tuân thủ nghiêm chỉnh theo Quy trình kiểm tra thuế đó là
điểu kiện không thể thiếu, là yếu tố quan trọng để các cơ quan thuế, cán bộ công
chức thuế thực hiện tốt nhiệm vụ của mình khi được giao, góp phần lập lại kỷ
cương trong quản lý kinh tế, quản lý xã hội, phát huy dân chủ của nhân dân và góp
phần làm trong sạch bộ máy của Đảng và Nhà nước.
Mặc dù, công tác kiểm tra thuế đã được Chi cục Thuế TP Hạ Long chú trọng,
quan tâm và đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, song công tác kiểm tra thuế
của Chi cục Thuế TP Hạ Long vẫn còn tồn tại một số những hạn chế nhất định, cần
được tiếp tục hoàn thiện. Việc lập kế hoạch chủ yếu dựa trên phương pháp phân
tích, đánh giá rủi ro dựa trên cơ sở dữ liệu trên ứng dụng của ngành để thực hiện
việc phân tích, nguồn dữ liệu chưa thật sự tin cậy, thông tin còn thiếu nên rất khó
khăn cho việc lựa chọn đối tượng kiểm tra; Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của
công chức làm công tác kiểm tra thuế còn chưa được đồng đều dẫn đến chất lượng
kiểm tra thuế chưa cao, kết quả xử lý còn hạn chế. Bên cạnh đó là những tồn tại,
vướng mắc về Quy trình kiểm tra dẫn đến thời gian kiểm tra một số cuộc còn kéo
dài, không đảm bảo thời gian theo quy định; việc khai thác thông tin, phân tích hồ
sơ trước khi kiểm tra thuế còn nhiều hạn chế, hồ sơ phân tích chưa sát với thực tế
kinh doanh của Doanh nghiệp do vậy mức độ đánh giá rủi ro chưa sát với thực tế,
chưa khai thác thu thập thông tin đầy đủ để phục vụ công tác kiểm tra thuế; việc xác
minh đối chiếu hóa đơn góp phần phát hiện, ngăn chặn hành vi buôn lậu, gian lận
thương mại của Doanh nghiệp còn rất chậm, số lượng đề nghị xác minh chưa có kết
quả còn rất lớn dẫn đến không đáp ứng được tính kịp thời để cho các Đoàn kiểm tra
xử lý theo quy định; công tác đôn đốc thực hiện các quyết định xử lý truy thu, truy
hoàn và xử phạt vi phạm hành chính qua công tác kiểm tra thuế vẫn còn chưa thực
hiện chưa thật sự quyết liệt dẫn đến tồn đọng quyết định xử lý, làm thất thu ngân
sách Nhà nước.
Từ những lý do trên, tui lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế
các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố Hạ Long” có ý nghĩa cả về
lý luận và thực tiễn để làm Luận văn Thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở khoa học của công tác kiểm tra thuế cũng như đánh giá thực trạng
công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hạ
Long, mục tiêu mà đề tài hướng đến là đề xuất các giải pháp "hoàn thiện công tác kiểm
tra thuế tại Chi cục Thuế thành phố Hạ Long" nhằm nâng cao hoàn thiện công tác quản
lý thuế trên địa bàn thành phố Hạ Long (có thể triển khai áp dụng trên toàn ngành thuế),
góp phần tăng nguồn thu ngân sách cho địa phương nói riêng và cho cả nước nói chung.
Qua đó, góp phần nâng cao hiệu lực quản lý thuế của Chi cục Thuế thành phố Hạ Long.
2.2. Các mục tiêu cụ thể của luận văn
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm tra thuế đối với
doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Chi cục Thuế thành phố Hạ Long; chỉ ra những thành công và hạn chế cũng
như những nguyên nhân chủ quan, khách quan.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thu thuế đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn TP Hạ Long - Đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nội dung của công tác kiểm tra thuế;
Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Chi cục Thuế TP Hạ Long.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung nghiên cứu: Công tác kiểm tra thuế. Tác giả tập trung đi sâu vào
nghiên cứu và đánh giá về thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP Hạ
Long. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và tăng
cường công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế TP Hạ Long trong thời gian tới.
Về không gian: Chi cục Thuế TP Hạ Long.
Về thời gian: từ năm 2015 đến hết năm 2017.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa khoa học: Trên cơ sở sưu tầm, thống kê, phân tích, tổng hợp và
đánh giá, luận văn đã làm rõ và hoàn thiện công tác lý luận về kiểm tra thuế, đồng
thời làm rõ tầm quan trọng của công tác kiểm tra thuế trong nền kinh tế.
- Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận về kiểm tra thuế nói
chung, phân tích thực trạng công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp trên địa bàn TP Hạ
Long nói riêng, từ đó đưa ra các đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế, nhằm
- Tổ chức bộ máy kiểm tra thuế được sắp xếp theo hướng chuyên môn hóa.
Số lượng, chất lượng và trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ kiểm tra
ngày càng tăng. Với tiêu chí xây dựng đội ngũ cán bộ có chất lượng, công tác tuyển
dụng cán bộ được Tổng cục Thuế quan tâm, đã xây dựng những tiêu chuẩn rõ ràng,
nghiêm ngặt như trình độ thi phải tối thiểu đại học chính quy trở lên. Điều này giúp
nuôi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng trong thời gian tới tại ngành Thuế nói chung.
- Hàng năm Chi cục Thuế thường xuyên phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
chức năng trên địa bàn để chống thất thu ngân sách, đặc biệt là cơ quan công an;
đồng thời phối kết hợp với cơ quan khác nhằm phục vụ cho công tác hiện đại hóa
quản lý thuế.
3.4.2. Những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân
Kết quả công tác thuế trong các năm 2015-2017 của Chi cục thuế TP Hạ
Long luôn phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước (NSNN)
được giao, góp vào thành tích chung của toàn ngành thuế. Trong đó, công tác thanh
tra, kiểm tra thuế đóng góp không nhỏ, tuy nhiên, quá trình thực hiện vẫn tồn tại
nhiều hạn chế cần khắc phục. Đó là:
* Về chất lượng các cuộc kiểm tra thuế
- Kết quả công tác kiểm tra tại cơ quan thuế: Công tác kiểm tra tại cơ quan
thuế kết quả đạt được còn hạn chế. Trong 3 năm chỉ yêu cầu doanh nghiệp khai bổ
sung đối với 361 hồ sơ khai thuế có sai sót là quá ít, tuy số thuế khai bổ sung là
137,64 triệu đồng. Mặt khác, trong 03 năm 2015-2017, các đội kiểm tra thuế không
thực hiện ấn định thuế đối với doanh nghiệp nào qua công tác kiểm tra tại trụ sở cơ
quan thuế.
- Công tác kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp: Trong 3 năm, tỷ lệ doanh nghiệp
kiểm tra tại trụ sở tuy có tăng qua các năm nhưng mới chỉ đạt trung bình 19% so với
số doanh nghiệp quản lý.
Tổng số tiền thuế truy thu và phạt qua kiểm tra có tăng qua các năm, tuy
nhiên số thuế truy thu và phạt tính trung bình cho một cuộc kiểm tra là 98,94 triệu
đồng còn đạt thấp, chưa phản ánh đúng với thực trạng khai sai, gian lận thuế của các
doanh nghiệp trên địa bàn hiện nay.
Thời gian tiến hành một số cuộc kiểm tra còn kéo dài; kết quả đôn đốc nộp
số thuế truy thu, phạt vi phạm hành chính qua thanh tra, kiểm tra còn chưa cao, năm
2017 mới chỉ đôn đốc doanh nghiệp nộp được 80% số thuế truy thu và phạt vào
ngân sách nhà nước.
Các vụ án lớn về thuế, đặc biệt là các hành vi tội phạm chiếm đoạt tiền thuế
giá trị gia tăng chưa được làm rõ. Còn nhiều doanh nghiệp đã được hoàn thuế từ
năm chưa được kiểm tra sau hoàn.
Tại một số các cơ sở kinh doanh, chưa dựa trên đánh giá mức độ vi phạm,
mức độ gian lận để giảm thiểu khối lượng khi kiểm tra nên giảm hiệu quả và lãng
phí nguồn nhân lực.
Hiện tại, kỹ thuật quản lý rủi ro đã được áp dụng trên hệ thống thuế toàn
quốc, tuy nhiên, chất lượng chưa cao, việc ứng dụng kỹ thuật này cần phải hoàn
thiện hơn nữa. Việc sử dụng các kỹ năng phân tích trong quá trình kiểm tra tại trụ sở
cơ quan thuế, tại trụ sở người nộp thuế; phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo tài
chính và phân tích theo các tỷ suất còn chưa được thực hiện đúng, một phần do hạn
chế từ phía trình độ của cán bộ kiểm tra thuế làm ảnh hưởng tới chất lượng các cuộc
kiểm tra.
* Về tổ chức bộ máy kiểm tra:
- Tổ chức bộ máy kiểm tra chưa tương xứng với khối lượng công việc và vai trò
kiểm tra thuế. Lực lượng cán bộ chuyên trách thực hiện công tác kiểm tra năm 2017
mới chiếm khoảng 30% trong tổng số cán bộ công chức Chi cục thuế. Trong khi đó,
theo chỉ đạo của Tổng cục Thuế, tỷ lệ cán bộ làm công chức kiểm tra phải là 35%.
- Trình độ, năng lực của một số cán bộ kiểm tra còn yếu nên việc phân tích
báo cáo tài chính tại một số doanh nghiệp chưa sâu, chưa phát hiện được bất hợp lý
giữa số liệu trên các báo cáo của đơn vị. Cán bộ vẫn còn yếu về kỹ năng kiểm tra và
khả năng sử dụng các thiết bị tin học; không có trình độ ngoại ngữ để tiến hành
kiểm tra hay giao dịch với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Thậm chí,
một số cán bộ kiểm tra ở cơ sở còn chưa nắm rõ các chính sách thuế, chưa thành
thạo về kế toán doanh nghiệp, phân tích đánh giá tài chính doanh nghiệp để phát
hiện gian lận về thuế. Các hành vi vụ lợi cá nhân, lợi dụng kiểm tra để gây phiền hà,
sách nhiễu cho người nộp thuế vẫn chưa được phát hiện kịp thời và xử lý triệt để.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links