Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng
Lời nói đầu 1
1.Sự cần thiếtcủa việc nghiên cứu đề tài: 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 2
3. Mục tiêu của việc ngiên cứu đề tài : 2
4. Phương pháp nghiên cứu : duy vật biện chứng và duy vật lịch sử kết hợp với các phương pháp tính toán. 2
5. Những đóng góp chính của việc nghiên cứu đề tài : Giúp cho chúng ta có cái nhìn tổng quát hơn giữa lý thuyết và thực tế trong công việc của công tác kế toán tại các doanh nghiệp qua đó có thể đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác tiêu thụ tại doanh nghiệp. 2
6. Bố cục của chuyên đề gồm : Ngoài phần Mở đầu và Kết luận chuyên đề gồm 3 chương : 2
Chương I Lý luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp thương mại 4
1.1. Sự cần thiết và ý nghĩa của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá . 4
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, vai trò của công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá. 4
1.1.1.1. Khái niệm. 4
1.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa : 4
1.1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. 6
1.1.2.1. Yêu cầu : 6
1.1.2.2. Nhiệm vụ . 7
1.2. CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ . 8
1.2.1. Kế toán chi tiết tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá trong các doanh nghiệp thương mại . 8
1.2.1.1.Căn cứ . 8
1.2.1.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ. 9
1.2.1.2.1. Phương pháp thẻ song song . 9
1.2.1.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển . 10
1.2.1.2.3. Phương pháp sổ số dư. 11
1.2.2. Kế toán tổng hợp tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. 12
1.2.2.1. Các cách tiêu thụ. 12
1.2.2.1.2. Bán buôn . 12
1.2.2.1.3. Bán lẻ. 14
1.2.2.1.3. cách gửi hàng đại lý hay ký gửi. 15
1.2.2.2.Các cách thanh toán : 15
1.2.3. Một số khái niệm cơ bản và các hình thức tính giá vốn hàng bán . 16
1.2.3.1 . Một số khái niệm cơ bản . 16
1.2.3.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán . 17
1.3. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ. 18
1.3.1. Tài khoản sử dụng . 18
1.3.2. Phương pháp hạch toán (khái quát qua các sơ đồ sau ) : 22
1.3.2.1. Bán buôn qua kho . 22
1.3.2.4. Hạch toán tiêu thụ nội bộ. 24
1.3.2.5.1. Hạch toán các khoản hàng bán bị trả lại. 25
1.3.2.5.2. Hạch toán giảm giá hàng bán. 26
1.4. HẠCH TOÁN KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. 26
1.4.2. Phương pháp hạch toán. 28
1.5. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH. 28
1.5.1. Hình thức Nhật ký - Sổ cái. 29
Theo hình thức này, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào một quyển sổ gọi là Nhật ký – Sổ cái. Sổ này là sổ hạch toán tổng hợp duy nhất, trong đó kết hợp phản ánh theo thời gian và theo hệ thống. Tất cả các tài khoản mà doanh nghiệp sử dụng được phản ánh cả hai bên Nợ – Có trên cùng một vài trang sổ. Căn cứ ghi vào sổ là chứng từ gốc hay bảng tổng hợp chứng từ gốc, mỗi chứng từ ghi một dòng vào Nhật ký – Sổ cái. 29
Giải thích sơ đồ: 30
1.5.2. Hình thức chứng từ ghi sổ. 30
Ghi chú: Ghi hàng ngày. 31
1.5.3. Hình thức nhật ký chứng từ. 31
1.5.4. Hình thức nhật ký chung. 33
Chương HAI 35
THựC trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại chi nhánh công ty tnhh quang dũng 35
2.1. đặc điểm tình hình chung của chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng. 35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát. 35
Năm 2001 37
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng. 39
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán . 39
2.1.3.2. Tổ chức công tác kế toán . 40
2.3. Thực trạng hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng . 45
2.3.1. Các chứng từ sử dụng và các quy định chung được tuân thủ trong tiêu thụ hàng hoá . 45
2.3.2. Qui trình hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá theo hình thức nhật ký chung tại chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng. 47
2.3.3. Qui trình hạch toán các nghiệp vụ bán buôn. 48
Bảng minh hoạ 51
2.3.4. Hạch toán các nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá tại chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng. 53
2.3.5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. 55
2.3.5.1. Hạch toán các khoản giảm giá hàng bán. 56
2.3.5.2. Hạch toán khoản giảm giá hàng bán. 57
2.3.6. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng. 60
2.3.5.1. Hạch toán chi phí bán hàng. 60
Bảng tổng hợp CPBH 62
Sổ cái tk 641 63
2.3.5.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng. 63
2.4. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng. 67
2.4.1. Tài khoản sử dụng. 67
2.4.2. Phương pháp hạch toán. 67
Chỉ tiêu 70
Chương iii 78
Một số giải pháp nhằm Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng . 78
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và kết qủa tiêu thụ tại chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng 78
3.1.1. Những ưu điểm . 78
3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục. 80
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH QUANG DŨNG. 81
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng. 81
3.3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng . 82
3.3.2.1. Công ty nên sử dụng tỷ giá hạch toán để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ, góp phần làm giảm khối lượng công việc của kế toán cũng như góp phần tăng hiệu quả công việc. 82
3.3.2.2. Công ty nên trích lập dự phòng như dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá hàng tồn kho vì như thế công ty sẽ tránh được những khoản chi phí đột xuất gây ra những ảnh hưởng lớn đến việc xác định kết quả tiêu thụ mà có thể gây bội chi trong kỳ. 82
3.3.2.2.1. Đối với khoản dự phòng hàng tồn kho: Hàng tồn kho cuối kỳ là một tất yếu ở hầu hết các doanh nghiệp tồn tại trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Không một công ty nào có thể đảm bảo được rằng lượng hàng mà đơn vị mua vào trong kỳ sẽ được tiêu thụ ngay với giá bán có lãi hay hoà vốn. Vì vậy, cuối mỗi niên độ kế toán sẽ xuất hiện một lượng hàng tồn kho. Và việc dữ trữ hàng tại các doanh nghiệp thương mại đôi khi lại gay ra thiệt hại bởi sự giảm giá của loại hàng hoá đó trên thị trường. Để hạn chế những thiệt hại mà doanh nghiệp có thể gặp phải thì chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng nên lập ra một khoản dự phòng hàng tồn kho. 83
3.3.2.2.2. Đối với khoản phải thu khó đòi: Việc trích lập dự phòng khoản thu khó đòi để dự phòng những tổn thất về các khoản thu khó đòi có thể xảy ra, đảm bảo phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ, cuối mỗi niên độ kế toán phải dự tính số nợ có khả năng khó đòi để lập dự phòng. Các khoản nợ phải thu khó đòi phải có tên, địa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải thu, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi. Đồng thời doanh nghiệp phải có chứng từ gốc chứng minh hay xác nhận của bên nợ về số tiền còn nợ (hợp dồng kinh tế, khế ước vay nợ, cam kết nợ, bản thanh lý hợp đồng Đây là những khoản nợ quá hai năm trở nên, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn không thu được. Trường hợp đặc biệt, tuy chưa quá hai năm nhưng bên nợ đang trong thời gian xem xét phá sản hay giải thể thì cũng được coi là nợ khó đòi. Mức dự phòng không vượt quá 20% tổng số dư nợ phải thu khó đòicủa doanh nghiệp tại thời điểm cuối năm và đảm bảo cho doanh nghiệp không lỗ. 85
3.3.2.2.2. Hoàn thiện hạch toán chiết khấu thương mại. 88
lời kết 94
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2017-08-02-de_tai_hoan_thien_cong_tac_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_tieu_9vOlzMQNiM.png /tai-lieu/de-tai-hoan-thien-cong-tac-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-tieu-thu-tai-chi-nhanh-cong-ty-tnhh-quang-dung-93287/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Nhật
ký chuyên dùng
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ cái
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi định kỳ 5 đến 7 ngày.
Ghi cuối tháng.
Quan hệ đối chiếu.
Chương HAI
THựC trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại chi nhánh công ty tnhh quang dũng
2.1. đặc điểm tình hình chung của chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát.
Trong nền kinh tế thị trường, việc mỗi nhà kinh doanh nhận thấy được nhu cầu của thị trường và khả năng đáp ứng được nhu cầu là điều vô cùng quan trọng. Đây được coi là yếu tố quyết định việc bỏ vốn và huy động vốn để đầu tư vào một lĩnh vực nào đó. Đặc biệt với nền kinh tế nước ta khi tham gia hội nhập kinh tế phát triển theo định hướng CNH-HĐH, thì đây được coi là hướng phát triển ưu tiên của nền kinh tế nước nhà. Mặc dù vậy vai trò của nền nông nghiệp vẫn được khẳng định và nhà nước đã và sẽ vẫn có hướng phát triển ưu tiên nó nhằm phát triển nghành nông nghiệp nói chung và nghành chăn nuôi nói riêng để đáp ứng tốt nhu cầu thực phẩm của người dân cũng như khả năng chế biến xuất khẩu trong tương lai. Nhận thấy được điều đó công ty TNHH Quang Dũng đã thành lập và mở chi nhánh tại miền bắc lấy tên : chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng, có trụ sở tại Hà Nội.
Chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng tại Hà Nội là đơn vị hạch toán độc lập được thành lập theo Quyết định số 01/00 HN-CVQĐ ngày 05/06/2000 do sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp, tiến hành hoạt động kinh doanh các nghành nghề sau :
- Mua bán lương thực, thức ăn gia súc, nông sản thực phẩm, máy nông nghiệp.
- Đại lý ký gửi hàng hoá, dịch vụ thương mại.
- Mua bán thiết bị chăn nuôi.
Qua quá trình hoạt động kinh doanh, mặc dù mới đi vào hoạt động từ năm 2001 và mặt hàng của họ chủ yếu được nhập khẩu từ nước ngoài, nhưng chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng miền bắc đã dần khẳng định được vai trò của mình trong việc phân phối hàng hoá trên thị trường miền bắc, sự mạnh dạn trong đầu tư cũng như khả năng marketing tốt đã đưa mặt hàng của chi nhánh công ty ngày càng tiến gần đến được với những người nông dân Việt Nam với mặt hàng chủ đạo là thức ăn gia súc và họ cũng là thay mặt duy nhất tại miền bắc tham gia nhập khẩu thức ăn gia súc từ AGHENTYNA . Sau đây là một vài nét chính về chi nhánh :
Thông tin đầy đủ :
Tên chi nhánh : Chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng (gọi tắt là công ty)
Địa chỉ chi nhánh : Phòng A11, tầng 3, khách sạn Horizon, 40 Cát Linh, Quận Đống Đa - Hà Nội.
Điện thoại : (04) 7332471, Fax : (04) 7332470.
Bảng 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2001-2002-2003 .
Đơn vị tính : Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
(1)
(2)
(3)
(4)
1. Doanh thu
trong đó: doanh thu bán hàng xuất khẩu
167550396875
176676242248
210335679110
2. Các khoản giảm trừ doanh thu.
+ Giảm giá hàng bán.
+ Hàng bán bị trả lại.
+Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.
78169101
69815644
8353457
304693383
304693383
72318044
66784844
5533200
3. Doanh thu thuần.
167472227774
176371548865
210263361066
4. Giá vốn hàng bán.
164814230407
170926362319
200456462826
5. Lợi nhuận gộp.
2657997367
5445186546
9806898240
6. Chi phí bán hàng.
4160075662
4560350523
7675260861
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
791967031
1122080563
1606195551
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
(2294045326)
(237244540)
326751975
9. Thu nhập hoạt động tài chính.
20487487
13974100
23222447
10. Chi phí hoạt động tài chính.
27202
221912300
11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính.
20460285
13974100
(198689853)
12. Các khoản thu nhập bất thường.
16082389
2938416
13. Các khoản chi phí bất thường.
1544711
468205
14. Lợi nhuận bất thường.
14537678
2470211
15. Tổng lợi nhuận trước thuế.
(2273585041)
(208732762)
(2033182395)
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng .
Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức trực tuyến – chức năng, đứng đầu là trưởng chi nhánh và được khái quát qua sơ đồ sau :
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng.
Phòng chỉ đạo
(Trưởng chi nhánh )
Phòng
Kinh doanh
Phòng kế toán
Văn phòng
Phòng X-NK
Thông qua sơ đồ trên ta có thể thấy được vai trò nhiệm vụ của mỗi phòng ban trong chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng như sau :
- Phòng chỉ đạo ( Trưởng chi nhánh ) : Là người lãnh đạo cao nhất chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước tổng công ty về kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh cũng như chịu trách nhiệm quản lý điều hành và chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động khác của chi nhánh như sử dụng và bảo toàn vốn
- Phòng kế toán : Có nhiệm vụ là thu thập và xử lý thông tin tài chính phát sinh tại doanh nghiệp theo đúng chế độ kế toán nhà nước quy định, từ đó cung cấp đầy đủ thông tin cho các phòng ban, giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định đúng đắn cũng như đảm bảo hoàn thành các nghĩa vụ với nhà nước.
- Phòng kinh doanh : Thiết lập các chiến lược kinh doanh cho công ty, tìm kiếm nguồn hàng cũng như nơi tiêu thụ hàng hoá.
- Phòng xuất nhập khẩu : Công ty được phép xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng thức ăn gia súc nên phòng có nhiệm vụ lập và triển khai kế hoạch xuất, nhập khẩu nhằm cung ứng hàng hoá đủ để đảm bảo yêu cầu tiêu thụ.
- Văn phòng : Chịu trách nhiệm về quản lý nhân sự, các văn bản hợp đồng kinh tế và các giấy tờ tổ chức các cuộc họp, hội nghị và các phong trào hoạt động tại chi nhánh cũng như tham gia các hoạt động tại tổng công ty lớn.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng.
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .
Do đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp và công ty sử dụng kế toán máy trong hạch toán kế toán, điều này không chỉ giúp doanh nghiệp giảm bớt được số lượng nhân viên kế toán mà nó còn rất phù hợp với bộ máy tổ chức quản lý của chi nhánh.
Để đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin phù hợp với thực tế, công ty đã sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting để ghi chép các nghiệp vụ, duy trì số dư tài khoản và chuẩn bị các báo cáo tài chính. Các nhân viên đều được trang bị máy tính và các máy đều được kết nối với nhau, nhờ vậy mà hiệu quả công việc của các kế toán đã được nâng cao rõ rệt.
Mô hình kế toán doanh nghiệp sử dụng là kiểu phân tán .
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán tại chi nhánh công ty TNHH Quang Dũng.
Kế toán trưởng
( kế toán tổng hợp )
Kế toán vật tư ,hàng hoá
Kế toán thuế
Kế toán doanh thu và chi phí
Thủ quỹ
Kế toán tiền và thanh toán
Kế toán
TS
CĐ
Căn cứ vào mô hình kế toán của công ty ta thấy có sự phân công khá rõ ràng trách nhiệm của từng bộ phận trong công việc, mà cụ thể là :
- Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp) : Chịu trách nhiệm trước trưởng chi nhánh về công tác kế toán của công ty, là người phụ trách việc vào sổ và lập báo cáo quyết toán, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh, thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của kế toán trưởng chấp hành nghiêm túc các quy định của nhà nước .
- Thủ quỹ : làm nhiệm vụ quản lý quỹ, quản lý việc thu chi lập báo cáo quỹ, thực hiện đầy đủ các nội quy, quy định và chịu trách nhiệm trước trưởng phòng về công việc của mình.
- Kế toán tiền và thanh toán có nhiệm vụ theo dõi hạch toán chi tiết các khoản thanh toán với khách hàng, các khoản vay giao dịch với ngân hàng các khoản khác phát sinh thường xuyên, cung cấp thông tin cho kế toán trưởng (kế toán tổng hợp ).
- Kế toán doanh thu và chi phí có nhiệm vụ theo dõi và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ có liên quan đến việc thu mua, tiêu thụ hàng hoá và các khoản chi phí khác. Để từ đó xác định doanh thu thuần và thu nhập thuần từ các hoạt động khác của công ty
- Kế toán thuế làm nhiệm vụ theo dõi và tính đúng, đủ, hợp lý số thuế mà doanh nghiệp phải nộp nhằm hoàn thành nghĩa vụ với nhà nước cung cấp kịp thời số liệu cho kế toán trưởng.
- Kế toán TSCĐ theo dõi tình hình biến động của TSCĐ trong doanh nghiệp từ đó có nhiệm vụ phân bổ hợp lý số khấu hao trong kỳ.
- Kế toán vật tư, hàng hoá là người theo dõi tổng hợp sự động của hàng hoá trong doanh nghiệp để từ đó lập bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn, định kỳ cung cấp thông tin cho kế toán tổng hợp.
2.1.3.2. Tổ chức công tác kế toán .
* Chế độ kế toán áp dụng :
- Công ty áp dụng Hệ thống kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Quyết định 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 01 tháng 11 năm 1995.
- Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán: Hệ thống báo cáo tài chính ban hành theo Quyết định số 167/2000/QĐ - BTC ngày 25/10/2000 của Bộ Trưởng Bộ tài chính và bao gồm 4 mẫu biểu sau:
+ Bảng cân đối kế toán, mẫu số B01 – DN.
+ Kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu số B02 – DN.
+ Lưu chuyển tiền tệ, mẫu số B03 – DN.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính, mẫu số B09 – DN.
Ngoài ra công ty còn sử dụng báo cáo chi tiết doanh thu và công nợ.
Và các thông tư hướng dẫn sửa, đổi bổ sung Quyết định 1141TC/QĐ/CĐKT của bộ tài chính.
* Niên độ kế toán .
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng01 và kết thúc vào...