Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trả công lao động trong Công ty Cổ Phần Xây Dựng Số 5 – Vinaconex 5





LỜI MỞ ĐẦU 3

PHẦN I: TIỀN CÔNG VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 4

I. Các khái niệm về tiền lương – tiền công. 5

1. Khái niệm về tiền lương và tiền công. 5

1.1 Tiền lương. 5

1.2 Tiền cụng. 6

1.3 Đặc điểm cơ bản của tiền lương trong nền kinh tế thị trường. 7

2. Các nguyên tắc trả công lao động. 8

3. Vai trũ của trả cụng lao động. 14

II. Cỏc hỡnh thức trả cụng lao động trong doanh nghiệp. 15

1. Hỡnh thức trả lương theo thời gian. 15

1.1 Khái niệm tiền lương thời gian. 15

1.3 Cỏc hỡnh thức trả lương theo thời gian. 17

2. Hỡnh thức trả lương theo sản phẩm. 20

2.1 Khỏi niệm. 20

2.2 Các loại lao động ứng dụng cho loại hỡnh tiền lương này. 21

2.3 Các chế độ trả lương theo sản phẩm. 22

III. Hiệu quả của việc trả lương. 26

PHẦN II: PHÂN TÍCH CÁC HÌNH THỨC TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ㉲5 29

I. Những đặc điểm của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến trả công lao động. 29

1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty. 29

1.1 Giai đoạn phát triển của công ty trước thời kỳ đổi mới (trước năm 1986) 29

1.2 Giai đoạn phát triển công ty sau thời kỳ đất nước đổi mới (Sau năm 1986). 30

2. Tổ chức bộ mỏy quản lý cụng ty. 32

3.Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty. 35

4.1 Đặc điểm về lao động. 37

4.2 Phân công lao động theo chuyên môn nghề nghiệp được đào tạo. 37

4.3 Chất lượng nguồn nhân lực. 39

5. Đặc điểm về nguyên, nhiên vật liệu. 42

6. Đặc điểm về máy móc, trang thiết bị. 43

7. Đặc điểm của quy trỡnh cụng nghệ. 45

8. Công tác định mức lao động tại Công ty Cổ Phần xây dựng số 5. 45

9. Vấn đề tạo động lực trong lao động tại công ty CP xây dựng số 5. 47

II. Phân tích và đánh giá các hỡnh thức trả cụng lao động tại công ty cổ phần xây dựng số 5 – Vinaconex. 49

1.Chấm công để trả lương. 49

2. Các hình thức trả công lao động trong công ty cp xây dựng số 5. 49

2.1. Tiền lương năng suất 50

2.2.Tiền lương sản phẩm: 53

2.3. Các hình thức trả lương khác: 56

3. Nhận xét chung về công tác trả lương tại công ty CP xây dựng số 5 57

3.1.Về hình thức trả lương năng suất: 58

3.2. Về hình thức trả lương sản phẩm: 58

3.3. Lương làm thêm: 59

PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 5 62

1. Hoàn thiện phương pháp trả lương năng suất: 62

2. Hoàn thiện cách chia lương sản phẩm tập thể: 64

3. Hoàn thiện cách tính lương làm thêm: 65

4. Hoàn thiện công tác định mức lao động: 66

5. Một số biện pháp khác: 68

KẾT LUẬN 70

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 71

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


p với mức sống, đảm bảo đời sống vật chất cũng như tinh thần của người lao động và ngày càng tăng lờn thỡ đõy là một trong những động lực chớnh thỳc đẩy họ làm việc tốt hơn và họ sẽ cú tinh thần trỏch nhiệm cao hơn trong cụng việc cũng như ý thức phỏt triển doanh nghiệp. Ngược lại, nếu tiền lương của họ thấp, khụng đỏp ứng đủ những nhu cầu tối thiểu của cuộc sống thỡ họ sẽ khụng tập trung vào làm việc mà luụn tỡm cỏch để cú được điều kiện sống tốt hơn và như vậy, cụng việc của họ sẽ khụng hoàn thành, khụng đỏp ứng được yờu cầu của chất lượng cũng như số lượng sản phẩm. Chớnh vỡ vậy, cỏc doanh nghiệp phải thường xuyờn quan tõm đến đời sống của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong doanh nghiệp. Khi mức sống của xó hội tăng lờn thỡ cỏc doanh nghiệp cũng phải tỡm mọi biện phỏp cũng như cỏch thức làm tăng mức sống của người lao động trong doanh nghiệp. Đú chớnh là vấn đề tiền lương.
Tiền lương cũng là mục tiờu cuối cựng của người lao động. Người lao động khi bỏ cụng sức của mỡnh ra để cống hiến cho doanh nghiệp thỡ mục tiờu cuối cựng của họ là nhận được những đồng tiền lương, tiền cụng xứng đỏng với sức lao động cũng như trỡnh độ mà họ đó cống hiến. Nếu số tiền lương tiền cụng mà họ nhận được phự hợp với những gỡ họ bỏ ra thỡ họ luụn tỡm cỏch phỏt huy, phấn khởi làm việc, tỡm tũi sỏng tạo cũn ngược lại, nếu tiền lương tiền cụng mà họ nhận được khụng xứng đỏng với những gỡ họ bỏ ra thỡ họ sẽ chỏn nản, tỡm mọi cỏch để chống đối, thậm chớ họ cú thể sẽ bỏ việc để tỡm cụng việc khỏc cú mức lương cao hơn.
Tiền lương là một cụng cụ hết sức quan trọng quyết định ý thức và hiệu quả làm việc của mỗi người, quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chế độ tiền lương mang nặng tớnh bỡnh quõn chủ nghĩa khụng khuyến khớch được người lao động làm việc, cống hiến hết mỡnh cho sự phỏt triển chung của doanh nghiệp. Chớnh nú là một trong những nguyờn nhõn rất quan trọng làm cho năng suất lao động cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp Nhà nước thua kộm so với cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Do đú, tại mỗi doanh nghiệp vấn đề đặt ra là phải làm tốt cụng tỏc trả lương và phõn phối tiền lương cho từng cỏ nhõn.
Khi người lao động được trả lương xứng đỏng với cụng sức họ bỏ ra thỡ họ sẽ phấn khởi làm việc và tỡm mọi biện phỏp làm tăng năng suất lao động, tiết kiệm thời gian lao động, sử dụng một cỏch tốt nhất và cú hiệu quả nhất cỏc trang thiết bị của doanh nghiệp.
Tiền cụng, tiền lương hợp lý phỏt huy hiệu quả tối đa đối với kỷ luật lao động. Khi tiền cụng của người lao động được trả xứng đỏng và phự hợp với lợi ớch của họ sẽ khuyến khớch người lao động làm việc đỳng với những nội quy, quy định mà doanh nghiệp đó đề ra.
Như vậy, cú thể núi bản chất của tiền lương khụng bú hẹp trong phạm trự kinh tế đơn thuần được hiểu như một khoản thự lao bự đắp những chi phớ thực hiện trong quỏ trỡnh lao động. Tiền lương cũn là một phạm trự kinh tế - xó hội tổng hợp phản ỏnh giỏ trị của sức lao động trong điều kiện kinh tế - văn húa và lịch sử nhất định, cú tỏc động rất quan trọng đến sản xuất, đời sống và mọi mặt kinh tế - xó hội. Vỡ vậy, xõy dựng một hệ thống chớnh sỏch tiền lương đỳng đắn cú tỏc dụng bảo đảm tỏi sản xuất sức lao động, tạo điều kiện để phõn bố hợp lý sức lao động giữa cỏc ngành nghề, cỏc vựng, cỏc lĩnh vực trong cả nước và thỳc đẩy người lao động, thỳc đẩy xó hội phỏt triển.
Phần II: phân tích các hình thức trả công lao động của công ty cổ phần xây dựng số 5
I. Những đặc điểm của doanh nghiệp cú ảnh hưởng đến trả cụng lao động.
1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty.
Hơn 30 năm phỏt triển và trưởng thành, Cụng y xõy dựng số 5 – Vinaconex đó trải qua những bước thăng trầm, khú khăn thử thỏch và ngày càng khẳng định vị thế của mỡnh trờn thị trường, điều đú được thể hiẹn rất rừ qua quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty như sau:
1.1 Giai đoạn phỏt triển của cụng ty trước thời kỳ đổi mới (trước năm 1986)
Ngày 29 thỏng 09 năm 1973, Cụng ty số 5 trước kia nay là cụng ty Cổ phần xõy dựng số 5 ra đời trờn cơ sở hợp nhất Cụng ty Kiến trỳc Ninh Bỡnh và Cụng ty Kiến trỳc Hà Nam. Với nhiệm vụ chớnh lỳc bấy giờ là xõy dựng cỏc cụng trỡnh trọng điểm của Nhà nước đú là: Xõy dựng Nhà mỏy Nhiệt điện Ninh Bỡnh, xõy dựng Lăng Chủ Tịch Hồ Chớ Minh. Cũng trong năm này, cuộc chiến tranh chống Mỹ vẫn xảy ra ỏc liệt, hai miền Nam, Bắc vẫn cũn muụn vàn khú khăn, miền Bắc bước vào thời kỳ hũa bỡnh, những người thợ, cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty xõy dựng số 5 lại bắt tay vào khụi phục hậu quả của chiến tranh, xõy dựng lại cỏc nhà mỏy, xớ nghiệp, cụng trỡnh trọng điểm của đất nước. Lần lượt đưa cỏc tổ mỏy số 1 và số 2 của nhà mỏy Liờn hợp Dệt Nam Định vào hoạt động đỳng kế hoạch.
Năm 1976, Cụng ty tiếp tục được Bộ Xõy Dựng giao nhiệm vụ xõy dựng cỏc nhà mỏy xi măng và khu cụng nghiệp vật liệu xõy dựng Bỉm Sơn – Thanh Húa. Hơn 75.000cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty đó đoàn kết, phối hợp với nhau một cỏch nhịp nhàng để khắc phục những
khú khăn ngày đờm lăn lộn trờn cụng trường để thi cụng đảm bảo tiến độ cụng trỡnh. Trong lỳc đang ra sức gúp sức người, sức của để đẩy nhanh tiến độ thi cụng nhà mỏy theo yờu cầu của Bộ Xõy Dựng, cụng ty đó cử 500 cỏn bộ cụng nhõn viờn kỹ thuật cú sức khỏe, cú trỡnh độ tay nghề chi viện cho cỏc cụng trỡnh xõy dựng như Nhà mỏy Nhiệt điện Hũa Bỡnh, nhà mỏy Thủy điện Trị An và nhiệt điện Phả Lại. Vấn đề tăng cường lực lượng cỏn bộ cụng nhõn viờn cho cỏc cụng trỡnh trọng điểm mà đặc biệt là việc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ xõy dựng Nhà mỏy xi măng Bỉm Sơn. Đú là một bước ngoặt quan trọng đỏnh dấu sự trưởng thành về mọi mặt của cụng ty, khẳng định được năng lực, trỡnh độ của đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn dược rốn luyện qua cỏc cụng trỡnh giỳp cho họ đỳc rỳt được kinh nghiệm, nõng cao tay nghề để cú đủ điều kiện bước vào những cụng trỡnh mới với yờu cầu kỹ thuật cao hơn.
1.2 Giai đoạn phỏt triển cụng ty sau thời kỳ đất nước đổi mới (Sau năm 1986).
Sau Đại Hội khúa VIII năm 1986 đất nước bước nhanh vào thời kỳ đổi mới xúa bỏ cơ chế tập trung quan liờu sang nền kinh tế thị trường. Để gúp sức vào cụng cuộc đổi mới của đất nước, năm 1989 cỏc cụng trường xõy dựng nhà mỏy Xi măng Bỉm Sơn, cỏc cụng trỡnh thi cụng khỏc cũng đó hoàn thành. Bờn cạnh đú là những thỏch thức mới đó xuất hiện đú là làm sao đỏp ứng được việc làm cho hơn 4000 lao động trong lỳc thiếu vốn lưu động, cỏc thiết bị cụng trỡnh cũ kỹ, lạc hậu. Nếu cụng ty khụng tỡm cỏch đổi mới sẽ bị đào thải khỏi thị trường. Nhưng với lũng quyết tõm khụng chịu lựi bước trước những khú khăn, thử thỏch, bản chất tốt đẹp của cỏn bộ c

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top