Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn





MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC SƠ ĐỒ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

LỜI NÓI ĐẦU

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 1

1.1. Giới thiệu khái quát về Tổng công ty 1

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty 1

1.1.2. Đặc điểm hoạt dộng sản xuất kinh doanh của Tổng công ty 4

1.1.2.1. Nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Tổng công ty 4

1.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh tại Tổng công ty 5

1.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Tổng công ty 8

1.1.3.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Văn phòng Tổng công ty 8

1.1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán 9

1.1.3.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại Văn phòng tổng công ty 12

1.2. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 19

1.2.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty 19

1.2.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí 19

1.2.1.2. Về chứng từ kế toán sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ 22

1.2.1.3. Về tài khoản sử dụng 22

1.2.1.4. Về phương pháp hạch toán 23

1.2.2. Hạch toán chi phí sản xuất tại Tổng công ty 26

1.2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 26

1.2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 37

1.2.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 41

1.2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung 49

1.2.3. Tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp 52

1.2.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất 52

1.2.3.2. Tính giá sản phẩm dở dang 56

1.2.3.3.Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty XDNN&PTNT 57

CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 59

2.1. Nhận xét chung về tổ chức quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác kế toán tại Tổng công ty 59

2.2. Đánh giá thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty 60

2.2.1. Ưu điểm 60

2.2.2. Những tồn tại 63

2.3. Một số giải pháp hoàn thiện 65

2.3.1. Về chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ 67

2.3.2. Về công tác kế toán quản trị 68

2.3.3. Về tài khoản sử dụng 68

2.3.4. Về tổ chức bộ máy kế toán 69

2.3.5. Về hạch toán các khoản mục chi phí 69

2.3.5.1. Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 69

2.3.5.2. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp 70

2.3.6.3. Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công 71

2.3.6.4. Khoản mục chi phí sản xuất chung: 72

2.3.7. Hoàn thiện về kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất và bảo hành sản phẩm công trình xây lắp 73

2.3.7.1. Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây lắp 73

2.3.7.3. Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm xây lắp 75

2.3.8. Hoàn thiện về hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 76

KẾT LUẬN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


phòng Tổng công ty.
Trong quá trình thi công, căn cứ vào nhu cầu VL cần thiết phục vụ tiến độ thi công, được lệnh của Chỉ huy trưởng công trình, thủ kho lập phiếu xuất kho vật liệu. Căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán lập “Bảng kê chứng từ phát sinh bên Có TK 152” cột Nợ TK 621, bảng kê này thường được lập theo quý và cho từng công trình, HMCT.
Biểu 6: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ PHÁT SINH CÓ TÀI KHOẢN 1528
Công trình: Trụ sở UBND, HĐND phường Văn Miếu
Từ ngày 12/08/07 đến 20/12/07
Đơn vị: Đồng
Số hiệu chứng từ
Nội dung
Tổng tiền
Số hiệu NT
PX01 12/08
Xuất thép, xi măng
37.073.700
PX02 13/08
Xuất cọc bê tông, xi, thép
121.258.076
PX03 15/08
Xuất bê tông, thép
55.919.816
PX04 07/09
Xuất xi, cát, đá
16.608.860
PX05 10/09
Xuất xi, thép, gạch, đá, cát
86.164.232
PX06 15/09
Xuất bê tông, gạch, thép
65.822.161
PX07 20/09
Xuất gỗ, cát, đá
29.852.500
PX08 22/09
Xuất cát, gạch, đá
12.999.000
PX09 23/09
Xuất xi măng
11.229.088
CỘNG
436.927.433
Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất theo từng công trình, HMCT kế toán lên “Bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn vật tư” của công trình đó.
Biểu 7: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ PHÁT SINH CÓ TÀI KHOẢN 331
Công trình: Trụ sở HĐND, UBND phường Văn Miếu
Từ 12/08/2007 đến 20/12/2007
Đơn vị tính: Đồng
Số hiệu CT
Nội dung
Tổng tiền
Các TK ghi Nợ
SH
NT
152
133
12/08
Nhập xi, thép
39.095.568
37.073.700
2.021.868
13/08
Nhập xi, cọc bê tông
65.460.000
62.210.391
3.249.609
13/08
Nhập thép
62.000.069
59.047.685
2.952.384
15/08
Nhập thép, bê tông
58.791.996
55.919.816
2.872.180
07/09
Nhập xi, thép
114.727.310
107.559.680
7.167.630
07/09
Nhập gạch, cát, đá
6.589.500
6.442.500
147.000
15/09
Nhập gạch, bê tông, thép
65.962.161
65.822.161
140.000
18/09
Nhập gạch, gỗ, cát, đá
32.210.500
31.952.500
258.000
22/09
Nhập gạch, cát, đá
7.140.000
6.900.000
240.000
22/09
Nhập gạch xây
3.999.000
3.999.000
-
Cộng
455.967.104
436.927.433
19.048.671
Người lập Người duyệt Biểu 8: Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn
Công trình: Trụ sở HĐND, UBND phường Văn Miếu
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên VT
ĐV
Tồn đầu kì
Nhập trong kì
Xuất trong kì
Tồn CK
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Bê tông
M3
-
-
87.5
42.380.953
87.5
42.380.953
-
-
2
Cọcbê tông
M
-
-
480
59.428.571
480
59.428.571
-
-
3
Thép φ6,φ8
KG
-
-
4.561
42.800.688
4.561
42.800.688
-
-
4
Thép φ10
KG
-
-
2.305
21.009.875
2.305
21.009.875
-
-
5
Thép φ14-φ25
KG
-
-
19.378
178.675.173
19.378
178.675.173
-
-
6
Xi măng
Tấn
-
-
60
41.938.173
60
41.938.173
-
-
7
Gạch xây
Viên
-
-
28.300
11.849.000
28.300
11.849.000
-
-
8
Cát vàng
M3
-
-
30
2.145.000
30
2.145.000
-
-
9
Cát đen
M3
-
-
230
6.900.000
230
6.900.000
-
-
10
Đá dăm
M3
-
-
50
6.000.000
50
6.000.000
-
-
11
Gỗ ván
M3
-
-
17
23.800.000
17
23.800.000
-
-
Cộng
-
-
436.927.433
436.927.433
-
-
Cuối mỗi quý kế toán tập hợp các chứng từ nộp lên phòng kế toán văn phòng Tổng công ty.
*Tại phòng kế toán Văn phòng Tổng công ty:
Kế toán tổng hợp các “Bảng kê chứng từ phát sinh bên Có TK 152” theo năm cho từng công trình, HMCT để làm căn cứ lên chứng từ ghi sổ như sau:
Tổng công ty XDNN& PTNT
Biểu 9: Chứng từ ghi sổ Số phiếu : 229
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Khách : Ban xây dựng công trình 8 (TB08)
Địa chỉ :
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ

31/12/07
Chi phí NVLTT- Đường và thoát nước ngõ phố chợ Khâm Thiên
621804
1528
160.788.006
31/12/07
Chi phí NVLTT- Trụ sở UBND, HĐND phường Văn Miếu
621803
1528
436.927.433
31/12/07
Chi phí NVLTT- TAND thị xã Ninh Bình
621802
1528
239.194.476
31/12/07
Cộng
836.909.915
Người lập Ngày 31 tháng 12 năm 2007
(Kí, họ tên) Kế toán trưởng
(Kí, họ tên)
Trong khi thi công công trình, đội xây dựng có sử dụng một số vật tư phụ mua về sử dụng ngay không qua kho và cũng đã hạch toán một số chi phí vận chuyển nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho thi công vào chi phí NVLTT. Các chi phí này được hạch toán trực tiếp vào tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ:
Nợ TK 621803 : 19.707.900
Có TK 1413 : 19.707.900
Các chứng từ ghi sổ sẽ được máy tự động vào sổ cái TK 621 đồng thời vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,... sổ này được mở cho cả năm.
Biểu 10: Sổ cái tài khoản
Từ ngày 1/1/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản: 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Mã CT
SH
NT
Nợ

Dư đầu kỳ







PK4
229
31/12
Nguyên vật liệu- Ban 8
1528
436.927.433
PK4
230
31/12
TƯ giao khoán nội bộ
1413
19.707.900
PK4
238
31/12
CT TSở UBND phường VM
154803
456.635.333
PK4
241
31/12
Nguyên, vật liệu -Ban 8
1528
535.879.109
PK4
243
31/12
CT TAND thị xã Ninh Bình
154802
535.879.109







Cộng phát sinh
21.452.700.508
21.452.700.508
Kế toán trưởng
Ngày 31/12/2007
Người lập biểu
Trong sổ cái có sử dụng mã chứng từ PK4 để ký hiệu các phiếu kế toán định kỳ.
Tài khoản 621 được theo dõi chi tiết trên Sổ chi tiết tài khoản 621. Tại phòng kế toán Văn phòng Tổng công ty không mở sổ chi tiết TK621 cho từng công trình mà chỉ mở cho tất cả các công trình. Sổ chi tiết không được mở đến tài khoản cấp 2, nên thông tin phản ánh trên sổ chi tiết này cũng chỉ như ở sổ cái TK 621. Vì vậy không có tác dụng đối chiếu giữa sổ chi tiết và sổ cái.
Biểu 11: Sổ chi tiết tài khoản
Từ ngày 1/1/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản: 621 Chi phí NVL trực tiếp
Đơn vị tính: Đồng
Dư nợ đầu kỳ:
Số
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
..............
.....
.........
...........
229
31/12
Nguyên vật liệu- Ban 8
1528
436.927.433
230
333331/
TƯ giao khoán nội bộ
1413
19.707.900
238
31/12
CT TSở UBND phường VM
154803
456.635.333
241
31/12
Nguyên, vật liệu -Ban 8
1528
535.879.109
243
31/12
CT TAND thị xã Ninh Bình
154802
535.879.109






Cộng phát sinh
21.452.700.508
21.452.700.508
Dư cuối kì:
Kế toán trưởng Ngày 31/12/2007
Người lập biểu
Chi phí NVL trực tiếp là khoản mục chi phí đóng vai trò quan trọng trong các yếu tố đầu vào và là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp, năm 2007 chi phí NVL trực tiếp tại khối Văn phòng Tổng công ty là 21.452.106.581đ, trong tổng chi phí là 40.346.454.152đ, tương đương 53% . Vì vậy việc hạch toán chính xác chi phí nguyên vật liệu trực tiếp giúp cho việc xác định lượng NVL tiêu hao thực tế đảm bảo cho việc tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm xây lắp.
Hạch toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 4: Hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT
TK 111,112
Tạm ứng
Thanh toán
TK 331
Nhập NVL
TK152
Xuất NVL
Kết chuyển
VL thừa
TK 152
TK 133
TK 1413
TK621
TK621
1.2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Kế toán sử dụng tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp, để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, và được mở chi tiết cho từng công trình, HMCT, giai đoạn công việc.
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ số tiền Tổng công ty phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất như tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp theo lương của công nhân sản xuất, không bao gồm các khoản trích trên lương về BHXH, BHYT, KPCĐ. Hiện nay đội ngũ công nhân trực tiếp trong biên chế của Tổng rất ít mà chủ yếu là thuê ngoài, thường thi công ở địa phương nào thì thu...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
M Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng Luận văn Kinh tế 2
C Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Trúc Thôn Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP VLXD Viên Châu Luận văn Kinh tế 0
M Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Sông Đà 10 Luận văn Kinh tế 0
K Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và các biện pháp nâng cao lợi nhuận tiêu thụ thành phẩm tại Xí nghiệp vật tư chế biến hàng xuất khẩu I Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Nhà máy thuốc lá Thăng Long Luận văn Kinh tế 2
D Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược liệu TW - I Luận văn Kinh tế 0
B Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Công trình & Thương mại GTVT Luận văn Kinh tế 0
I Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP xây dựng Thái Hoà Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dệt 10/10 Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top