totinhbentaidiec_5000
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty đầu tư và phát triển dầu khí
Theo cách này, Công ty sẽ là trung tâm thanh toán giữa bên bán và bên mua do không có đủ điều kiện để nhập khẩu Dầu và Khí. Hiện nay khách hàng của Công ty là Campuchia, Lào, đồng thời Công ty ký hợp đồng mua hàng với nhà cung cấp. Do lô hàng được vận chuyển thẳng từ nhà cung cấp đến người mua , nên lô hàng được theo dõi ở TK151- hàng đang đi trên đường. Thời hạn thanh toán được quy định rõ trong hợp đồng: Khách hàng mua chuyển khẩu phải thanh toán sau 15 ngày kể từ ngày nhận hàng; Công ty Đầu tư và Phát triển Dầu khí phải thanh toán cho nhà cung cấp sau 30 ngày kể từ khi bên mua nhận được hàng. Kế toán tại văn phòng Công ty sau khi nhận đầy đủ các chứng từ liên quan như: Hợp đồng mua hàng, hợp đồng bán hàng, các hoá đơn giao hàng giữa người mua và nhà cung cấp, giấy báo nợ, báo có của ngân hàng. mới tiến hành hạch toán.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-06-chuyen_de_hoan_thien_hach_toan_thu_hang_hoa_va_xac_dinh_ket_oJEZ7gCTHc.png /tai-lieu/chuyen-de-hoan-thien-hach-toan-thu-hang-hoa-va-xac-dinh-ket-qua-hoat-dong-kinh-doanh-tai-cong-ty-dau-tu-va-phat-trien-90817/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Kế toán TM, TGNH
Thủ
quỹ
Thủ
kho
Kế toán
Đề nghị mua
Duyệt,
lập PXK
Lập HĐVAT, Phiếu thu
Thu
tiền
Xuất hàng
Ghi sổ
Biểu 9:Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng
Hóa đơn được viết 3 liên, đặt giấy than, viết một lần:
Liên 1: màu tím, lưu tại quyển.
Liên 2: màu đỏ, giao cho khách hàng.
Liên 3: màu xanh, dùng để luân chuyển nội bộ.
Sau đây là mẫu hóa đơn thuế giá trị gia tăng của Công ty Đầu tư và Phát triển Dầu khí về một nghiệp vụ bán hàng:
HÓA ĐƠN GTGT
Mẫu số 01 GTKT – 3LL
Liên 3 (lưu nội bộ)
AT/2006
Ngày 5 tháng 2 năm 2006
Số: 03056
Đơn vị bán: Công ty Đầu tư và Phát triển Dầu khí
Địa chỉ: 133 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.8561186
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Quốc Tuấn
Đơn vị: Nhà máy nhiệt điện Phả Lại
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
khí
M3
120.000
1300
156.000.000
Cộng tiền hàng
156.000.000
Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế:
15.600.000
Tổng cộng thanh toán :
171.600.000
Một trăm bảy mươi mốt triệu sáu trăm ngìn đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ kho
Thủ trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Quốc Tuấn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lê Thi Thủy
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Anh Tú
(Ký,ghi rõ họ tên)
Biểu 10: Hóa đơn giá trị gia tăng tại công ty Đầu tư và Phát triển Dầu khí
Căn cứ váo hóa đơn thuế giá trị gia tăng kế toán vào máy máy tính sẽ tự vào sổ chi tiết TK 33311
SỔ CHI TIẾT
Tháng 2 năm 2006
TK 33311: Thuế GTGT
NHGS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
..
5/2/
HĐ 03056
5/2
Bán Khí cho nhà máy nhiệt điện phả lại
111
15.600.000
..
8/2/
HĐ 03065
8/2/
Bán khí
112
26.000.000
.
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Biểu 11: Sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng tại công ty Đầu tư và Phát triển Dầu khí
Sau khi vào sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng máy tính sẽ tự vào tờ khai thuế giá tị gia tăng:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Tháng 2 năm 2006 Mẫu số 01/GTGT
(Dùng cho cơ sở tính thuế theo phương pháp khấu trừ)
Tên cơ sở: Công ty Đầu tư và Phát triển Dầu khí
Địa chỉ: 133 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
TT
Chỉ tiêu kê khai
Doanh số chưa thuế
Thuế GTGT
1
2
3
4
1
Hàng hóa dịch vụ bán ra
3.923.959.307
392.395.930
2
Hàng hóa chịu thuế
3.923.959.307
392.395.930
A
Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất 0%
0
0
B
Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất 5%
0
.0
C
Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất 10%
3.923.959.307
392.395.930
3
Hàng hóa dịch vụ mua vào
4
Thuế GTGT của HH mua vào
3.482.258.691
348.225.869
5
Thuế GTGT được khấu trừ
3.482.258.691
348.225.869
6
Thuế GTGT phải nộp (+) hay được khấu trừ trong kỳ (tiền thuế = 2 – 5)
441.700.616
44.170.061
7
Thuế GTGT kỳ trước kết chuyển qua
A
Nộp thiếu
B
Nộp thừa hay chưa được khấu trừ
8
Thuế GTGT đã nộp trong tháng này
9
Thuế GTGT được hoàn trả trong tháng này
10
Thuế GTGT phải nộp trong tháng này
Số tiền phải nộp (ghi bằng chữ):
Hà Nội, ngày 28 tháng 2 năm 2006
Nơi gửi tờ khai:
Cơ quan thuế: Thay mặt cơ sở
Địa chỉ: ( Ký tên, đóng dấu)
Biểu 12: Tờ khai thuế giá trị gia tăng
Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Là trị giá vốn của sản phẩm vật tư, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, tiêu thụ, giá vốn là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tư tiêu thụ, giá vốn là giá thực tế ghi sổ. Còn với hàng hoá tiêu thụ, gía vốn bao gồm trị giá mua của hàng tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Công ty xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp nhập trước xuất trước. Với những hàng hóa nào nhập kho trước thì xuất trước.
Công ty xác định giá vốn hàng bán đối với sản phẩm hàng hóa tiêu thụ của mình là giá thành sản xuất các sản phẩm đó. Căn cứ vào các chứng từ kế toán liên quan như: Bảng tính giá thành, Thẻ kho, Phiếu nhập kho để xác định giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán
=
Giá thành sản phẩm
x
Sản lượng sản phẩm thực tế tiêu thụ
Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán phản ánh:
Trình tự hạch toán
TK 154, 156, 157
TK 111,112, 331
TK 611
TK 632
TK 911
TK 333
Trị giá hàng mua
Thuế GTGT
KC giá vốn hàng bán
XĐKQ HĐKD
Biểu 13: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Chứng từ kế toán sử dụng trong hạch toán các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Chứng từ ban đầu:
- Chứng từ bán hàng gồm:
+ Hoá đơn bán hàng.
+ Hoá đơn thuế GTGT
+ Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
+ Bảng thanh toán tiền hàng đại lý.
+ Thẻ quầy hàng
- Chứng từ kế toán về hàng tồn kho gồm:
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Thẻ kho
+ Bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hoá
- Chứng từ kế toán về tiền tệ gồm:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Biên lai thu tiền
+ Bảng kiểm kê quỹ
Tài khoản sử dụng:
*Tài khoản 156 – Hàng hoá: Phản ánh tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng hoá kết cấu nội dung như sau:
Bên Nợ: - Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá đơn mua vào.
- Trị giá hàng thuê gia công chế biến nhập kho.
- Chi phí thu mua hàng
- Trị giá hàng hoá bị người mua trả lại, hàng phát hiện thừa
- Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được ghi nhận
Bên Có: - Trị giá thực tế của hàng tồn kho
- Trị giá hàng hoá trả lại người bán
- Chiết khấu giảm giá mua được hưởng.
- Trị giá hàng hoá bị thiếu hụt hư hỏng mất mát
- Kết chuyển giá trị hàng tồn kho đầu kỳ
SD bên Nợ: - Trị giá thựctế của hàng tồn kho cuối kỳ
- Chi phí thu mua hàng hoá tồn kho của hàng hoá đã bán chưa được chấp nhận tiêu thụ, giao đại lý ký gửi.
TK 156 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1561 – Giá mua hàng hoá. Được chi tiết thành
TK 1561: Giá mua gas
TK 1562: Giá mua khí
TK 1563: Giá mua Dầu
TK 1564: Giá mua phụ kiện
+ TK 1562 – Chi phí mua hàng hoá
*Tài khoản 157 – Hàng gửi bán: Phản ánh giá trị hàng gửi bán, ký gửi đại lý chưa được chấp nhận. TK này được mở chi tiết cho từng loại hàng, từng lần gửi hàng từ khi gửi đến khi chấp nhận thanh toán. Kết cấu và nội dung tài khoản như sau:
Bên Nợ: - Trị giá hàng gửi bán.
- Trị giá lao vụ, dịch vụ đã thực hiện với khách hàng chưa được chấp nhận thanh toán.
- Kết chuyển trị giá còn lại cuối kỳ
Bên Có:
- Trị giá hàng hoá đã được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán
- Trị giá của hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển trị giá hàng hoá gửi bán tồn đầu kỳ
SD bên Nợ: - Trị giá hàng hoá gửi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán.
*Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế, cùng các khoản giảm trừ doanh thu. Kết cấu và nội dung tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Khoản giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính theo doanh thu bán hàng thực tế.
- Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ
Bên Có: - Phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ
TK 511 Cuối kỳ không có số dư và chi tiết làm 4 tài khoản cấp hai dưới đây:
+ TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hoá”. TK này chi tiết thành các TK cấp 3 :
TK 51111: Doanh thu bán Gas
TK 51112: Doanh thu bán Khí
TK 51113: Doanh thu bán Dầu
TK 51114 Doanh thu bán phụ kiện
+ TK 5112 “ Doanh thu bán các thành phẩm”
+ TK 5113 “ Doanh thu cung ứng dịch vụ”
+ TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
*Tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ: TK này dùng để phản ánh doanh thu do bán hàng hoá , dịch vụ trong nội bộ, giữa các đơn vị thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty... Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512 tương tự như TK 511 đã được đề cập ở trên.
TK 512 cuối kỳ không có số dư và gồm 3 TK cấp hai:
+ TK 5121 “ Doanh thu bán hàng hoá” Cũng được chi tiết:
TK 51211: doanh thu bán Gas
TK 51212: Doanh thu bán khí
Tk 51213: Doanh thu bán Dầu
TK 51214: Doanh thu bán phụ kiện
+ TK 5122 “ Doanh thu bán các thành phẩm:
+ TK 5123 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
*TK 632 – Giá vốn hàng bán: TK này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm hàng bán, dịch vụ... bán trong kỳ. Kết cấu và nội dung của TK 632 như sau:
Bên Nợ: Trị giá vốn hàng hoá xuất bán trong kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển vốn của hàng hoá đã gửi bán nhưng chưa được gọi là tiêu thụ.
- Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên nợ TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh”.
TK 632 không có số dư
Công ty chi tiết TK 632 thành:
TK 6321: Gía vốn hàng bán Gas
TK 6322: Giá vốn hàng bán Khí
TK 6323: Giá vốn hàng bán Dầu
TK 6324: Giá vốn hàng các phụ kiện
HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA THEO CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN DẦU KHÍ
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt với các Công ty khác kinh doanh cùng ngành hàng. Công ty đã chọn cho mình những cách bán hàng phù hợp với một mạng lưới tiêu thụ rộng khắp cả nước hoạt động rất hiệu quả. Nhờ đó, thị trường tiêu thụ của Công ty ngày càng được mở rộng với tổng sản lượng bán ra ngày càng tăng. Công ty có các cách bán hàng sau:
cách bán ...