boy_baby564
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch thương mại
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Chương 1. Thực trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại
1.1. Đặc điểm kinh tế và quản lý hoạt động kinh doanh tại công ty hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại .
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán .
1.2.2.1. Những thông số chung của công tác kế toán tại đơn vị
1.2.2.2. Hệ thống chứng từ sử dụng .
1.2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng
1.2.2.3.1. Hệ thống sổ chi tiết .
1.2.2.3.2. Hệ thống sổ tổng hợp
1.2.2.4. Tổ chức ghi sổ kế toán tổng hợp .
1.2.2.5. Hệ thống báo cáo kế toán .
1.3. Thực trạng công tác kế toán hàng hoá
1.3.1. Tài khoản sử dụng .
1.3.2. Kế toán hàng hoá .
1.3.2.1. Hạch toán chi tiết hàng hoá .
1.3.2.2. Hạch toán tổng hợp hàng hoá .
1.3.2.3. Hạch toán chi phí thu mua
1.4. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại .
1.4.1. Tài khoản sử dụng . .
1.4.2.Hạch toán doanh thu tiêu thụ
1.4.2.1. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ
1.4.2.2. Hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ
1.4.3. Hạch toán giá vốn hàng bán
1.4.3.1. Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán .
1.4.3.2. Hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán .
1.4.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.5. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ .
1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.5.1.1. Hạch toán chi phí bán hàng .
1.5.1.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .
1.5.2. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
Chương 2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại
2.1. Đánh giá thực trạng hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại .
2.1.1. Những ưu điểm
2.1.2. Những tồn tại cần khắc phục .
2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại
2.2.1. Đối với kế toán khoản chi phí dự phòng giảm giá hàng hoá .
2.2.2. Hoàn thiện hạch toán Dự phòng phải thu khó đòi .
2.2.3. Hoàn thiện hạch toán chiết khấu thanh toán cho khách hàng .
2.2.4. Hoàn thiện hạch toán các khoản giảm giá hàng bán .
2.2.5. Hoàn thiện việc phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý .
KẾT LUẬN
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-chuyen_de_hoan_thien_hach_toan_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_v4OmZxgC4l.png /tai-lieu/chuyen-de-hoan-thien-hach-toan-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-tieu-thu-tai-cong-ty-ho-tro-san-xuat-va-du-lich-thuong-mai-88273/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Bảng tổng hợp chi tiết N-X-T
Quy trình hạch toán chi tiết như sau:
Theo phương pháp này, các chứng từ nhập xuất kho sẽ được thủ kho theo dõi về mặt số lượng ở thẻ kho và kế toán theo dõi cả về số lượng và giá trị trên sổ chi tiết cho từng loại hàng hoá, cuối tháng sẽ được tập hợp vào Bảng tổng hợp chi tiết nhập – xuất – tồn.
ở kho, thủ kho mở thẻ kho để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá về mặt số lượng cho từng loại hàng hoá (ở mỗi kho mở một thẻ riêng cho từng loại hàng hoá). Thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất để ghi thẻ kho.
ở phòng kế toán, định kỳ, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kế toán tiến hành định khoản trên các chứng từ, và ghi vào sổ chi tiết hàng hoá (Sổ chi tiết hàng hoá được kế toán mở tương ứng với thẻ kho). Cuối tháng, kế toán kế toán cộng sổ, đối chiếu số lượng với thẻ kho sau đó lập Bảng tổng hợp chi tiết nhập – xuất – tồn. Bảng tổng hợp chi tiết nhập - xuất - tồn được ghi dựa trên số tổng cộng trên sổ chi tiết hàng hoá cả mặt số lượng và giá trị.
Các mẫu sổ của công tác hạch toán chi tiết hàng hoá tại công ty như sau:
Biểu số 1. Phiếu xuất kho hàng hoá
Đơn vị: Công ty hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: Số 10 Đoàn Trần Nghiệp Theo QĐ 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 1995 của
Bộ Tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 03 tháng 12 năm 2003
Nợ: 632 Số: 624
Có: 1561
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nam Địa chỉ (bộ phận):
Lý do xuất hàng: Xuất hàng bán cho khách
Xuất tại kho: Số 10 - Đoàn Trần Nghiệp
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm , hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Alky dp2
kg
1.000
1.000
20.000
20.000.000
Cộng:
1.000
1.000
20.000.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn
Xuất, ngày 03 tháng 12 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
Biểu số 2. Thẻ kho hoá chất Alky dp2
Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại
Thẻ kho
Tháng 12 năm 2003
Tên hàng hoá: Hoá chất Alky dp2 Đơn vị tính: kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng nhập
Số lượng xuất
Số lượng tồn
SH
NT
Tồn đầu kỳ
1.500
.
512
02/12
Nhập mua hàng
2.000
3.000
..
624
03/12
Cty gạch men Long Hầu Thái Bình
1.000
5.500
...
Tồn cuối kỳ
3.500
Cộng
10.000
8.000
3.500
Biểu số 3. Sổ chi tiết hoá chất Alky dp2
Đơn vị: Công ty hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại
Sổ chi tiết hàng hoá
Tháng 12 năm 2003
Tên hàng hoá: Alky dp2
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
Tồn đầu kỳ
1.500
17.500
26.250.000
512
02/12
Nhập mua
111
2.000
17.500
35.000.000
3.000
17.500
52.500.000
.
624
05/12
Bán hàng
632
1.000
17.500
17.500.000
5.500
17.500
96.250.000
.
Cộng
10.000
17.500
175.000.000
8.000
17.500
140.000.000
3.500
17.500
61.250.000
Biểu số 4. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hoá.
Đơn vị: Công ty hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
Tháng 12 năm 2003
STT
Tên hàng
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
5
Alky dp2
10.000
175.000.000
8.000
140.000.000
3.500
61.250.000
Tổng cộng
6.184.450.899
5.046.638.835
2.033.767.064
1.3.2.2. Hạch toán tổng hợp hàng hoá.
Kế toán căn cứ vào Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho để lập Bảng kê chứng từ gốc cùng loại. Sau đó tiến hành ghi vào Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ nhập, xuất hàng hoá. Chứng từ ghi sổ được lập 1 tuần một lần. Sau đó, kế toán ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ làm căn cứ để ghi Sổ cái tài khoản 1561.
Mẫu của các sổ sử dụng hạch toán tổng hợp hàng hoá như sau:
Cơ sở để ghi Chứng từ ghi sổ của nghiệp tăng giảm hàng hoá là các Chứng từ gốc cùng loại được tập hợp trên bảng kê chứng từ gốc cùng loại.
Biểu số 4. Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ giảm hàng hoá.
Đơn vị: Công ty hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại
chứng từ ghi sổ số: 1016
Ngày 05 tháng 12 năm 2003
Chứng từ gốc
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
624
05/12
Xuất bán Alky dp2
632
1561
17.500.000
Cộng
725.000.000
Kèm theo 12 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Sau khi lập xong các Chứng từ ghi sổ cho các nghiệp vụ liên quan đến tăng giảm hàng hoá, kế toán ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi. Số ghi trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là số tổng cộng trên Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào số thứ tự của Chứng từ ghi sổ ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán đánh số cho các Chứng từ ghi sổ đã ghi lên Sổ đăng ký chứng ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được ghi lên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo quy tắc: Tài sản của công ty tăng lên ghi vào bên trái, tài sản của công ty giảm đi ghi vào bên phải.
Biểu số 5. Sổ đăng ký chứng từ cho nghiệp vụ tăng, giảm hàng hoá
sổ đăng kýchứng từ ghi sổ
Năm 2003
CTGS
Số tiền
CTGS
Số tiền
SH
NT
SH
NT
..
..
1016
05/12
725.000.000
1005
05/12
950.000.000
..
..
- Cộng tháng
- Luỹ kế từ đầu quý
10.500.870.800
40.670.941.690
- Cộng tháng
- Luỹ kế từ đầu quý
9.850.670.900
35.545.315.451
Căn cứ để ghi Sổ cái là số tổng cộng trên Chứng từ ghi sổ đã được ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Biểu số 6. Sổ cái tài khoản 1561 “giá mua hàng hoá”
Sổ cái
Năm 2003
Tên tài khoản: Giá mua hàng hoá
Số hiệu: 1561
Ngày
CTGS
Diễn giải
SH TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1.650.000.000
..
05/12
1016
05/12
Xuất bán hàng hoá
632
725.000.000
..
- Cộng PS tháng
- Số dư cuối tháng
- Luỹ kế từ đầu quý
6.184.450.899
1.738.954.913
30.560.123.600
5.046.683.835
1.3.2.3. Hạch toán chi phí thu mua.
Kế toán căn cứ vào Phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan. Sau đó tiến hành ghi vào Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ chi phí thu mua. Chứng từ ghi sổ được lập 1 tuần một lần. Sau đó, kế toán ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ làm căn cứ để ghi Sổ cái tài khoản 1562.
Biểu số 7. Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ tăng chi phí thu mua
chứng từ ghi sổ
Ngày 05 tháng 12 năm 2003 Số: 1007
Chứng từ gốc
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
..
PC
02/12
Chi phí thu mua
1562
111
1.400.000
Cộng
15.000.000
Kèm theo 08 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu số 8. Sổ đăng ký chứng từ ghi cho nghiệp vụ tăng chi phí thu mua
sổ đăng kýchứng từ ghi sổ
Năm 2003
CTGS
Số tiền
CTGS
Số tiền
SH
NT
SH
NT
1007
05/12
15.000.000
- Cộng tháng
- Luỹ kế từ đầu quý
10.500.870.800
40.670.941.690
- Cộng tháng
- Luỹ kế từ đầu quý
9.850.670.900
35.545.315.451
Ngày 31 tháng12 năm 2003
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 9. Sổ cái tài khoản 1562 “chi phí thu mua hàng hoá”
Sổ cái
Năm 2003
Tên tài khoản: Giá mua hàng hoá
Số hiệu: 1562
Ngày
CTGS
Diễn giải
SH TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
8.600.000
Chi phí thu mua
111
15.000.000
.
Cộng phát sinh tháng
52.500.000
45.670.000
Số dư cuối tháng
15.430.000
Cộng luỹ kế từ đầu quý
185.000.000
1.4. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại.
1.4.1. Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng tài khoản 511, 531, 532, 632 để hạch toán tiêu thụ hàng hoá.
Công dụng và kết cấu của các tài khoản này như sau:
TK 511: Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ
Công dụng: Phản ánh doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ
Kết cấu:
+ Bên Nợ: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu và kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả
+ Bên Có: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư
TK 531: Hàng bán bị trả lại
Công dụng: Phản ánh trị giá của số hàng bán bị trả lại
Kết cấu:
+ Bên Nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng huặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng
+ Bên Có: Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK 511
TK 532: Giảm giá hàng bán
Công dụng: Phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá hồi khấu của việc bán hàng trong kỳ hạch toán
Kết cấu:
+ Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua
+ Bên Có: Kết chuyển số giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư
TK 632: Giá vốn hàng bán
Công dụng: Phản ánh trị giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ
Kết cấu:
+ Bên Nợ: Trị giá vốn của hàng hoá đã cung cấp theo từng hoá đơn
+ Bên Có: Kết chuyển giá vốn của hàng hoá vào bên Nợ tài khoản 911
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Công dụng: Phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, phản ánh nghĩa vị và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp với Nhà nước trong kỳ kế toán
Kết cấu:
+ Bên Nợ: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp Nhà nước
+ Bên Có: Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp Nhà nước
+ Dư Có: Thuế, phí, lệ phí và các khoản còn phải nộp Nhà nước
+ Dư Nợ: Số thuế được miễn, giảm huặc số nộp thừa còn được hoàn lại
Các tà...